YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Phổ Khánh có đáp án

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Phổ Khánh có đáp án gồm phần đề và đáp án giải chi tiết. Được HOC247 biên tập và tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm bài chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

 

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

PHỔ KHÁNH

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

A/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm): Chọn ý đúng trong các câu sau rồi ghi vào giấy làm bài:

1. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của bài tiết:

a. Khí oxi. b. Nước tiểu c. Mồ hôi. d. Khí cacbônic.

2. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:

a. Bóng đái và ống đái b.Thận và cầu thận.

c. Cầu thận, nang cầu thận và ống thận. d. Ống thận và ống đái.

3. Da có cấu tạo lần lượt từ ngoài vào trong là:

a. Lớp mỡ dưới da, lớp biểu bì, lớp bì. b. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da, lớp bì.

c. Lớp bì, lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da d. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da

4. Các tế bào da thường bong ra ngoài là của:

a. Tầng tế bào sống b. Lớp sắc tố c. Lớp mô liên kết d. Tầng sừng.

5. Đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh là:

a. Tế bào thần kinh b. Tế bào biểu bì. c.Tế bào cơ vân d. Tế bào cơ trơn

6. Chức năng của dây thần kinh tủy:

a. Dẫn truyền xung thị giác b. Dẫn truyền xung cảm giác và xung vận động

c. Dẫn truyền xung thính giác d. Không dẫn truyền

7. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là :

a. Dịch nhờn b. Hooc môn c. Dịch nhờn d. Kháng thể

8. Hooc môn do tuyến sinh dục nam tiết ra là:

a. Testôstêrôn b. Ôxitôxin c. Ơstrôgen d. Prôgestêrôn

B/ TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Mỗi loại cho 1 ví dụ?

Câu 2: (2 điểm)

Chức năng của tuyến tụy? Vai trò của đảo tụy trong sự điều hòa đường huyết?

Câu 3: (2 điểm)

Cấu tạo và chức năng của đại não? Chứng tỏ sự tiến hóa của não người so với các động vật khác thuộc lớp thú?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

a

c

d

d

a

b

b

a

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.

Cột 1

Cột 2

Cột 3

Nước tiểu đầu

Nước tiểu chính thức.

A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn

B. Chứa ít cặn bã.

C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn

D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn

E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng

G. Gần như không còn chất dinh dưỡng.

1……….

2. ………

 

Câu 2: (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng)

1. Chức năng của tủy sống là gì?

A. Điều khiển các hoạt động ở tứ chi. Dẫn truyền (do chất tráng đảm nhận)
B. Phản xạ (chất xám là trung khu của các phản xạ không điều kiện)
C. Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường.
D. Điều khiển các cơ quan nội tạng trong cơ thể.

2. Chức năng của rễ tủy là gì?

A. Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương di ra cơ quan đáp ứng
B. Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan cảm thụ về trung ương
C. Thực hiện trọn vẹn các cung phản xạ
D. Điều khiển, điều hòa các cơ quan sinh dưỡng

3. Tủy sống có 2 chổ phình ở vị trí nào?

A. Ngực và thắt lưng B. Cổ và thắt lưng
C. Cổ và ngực D. Ngực và xương cùng

4. Chọn câu sai trng các câu sau:

A. Tủy sống bao gồm chất xám ở giữa và bao quanh bởi chất xám.
B. Trụ não bao gồm chất trắng ở trong và chất xám ở ngoài.
C. Não trung gian nằm giữa trụ não và đại não.
D. Đại não được cấu tạo gồm 6 lớp khác nhau.

II. Tự luận: (6,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Ý nghĩa của hệ bài tiết là gì?

Câu 2: (2,0 điểm) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải làm gì?

Câu 3: (3,0 điểm) Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa phân hệ giao cảm và đối giao cảm.

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.

Cột 1

Cột 2

Cột 3

Nước tiểu đầu

Nước tiểu chính thức.

A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn

B. Chứa ít cặn bã.

C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn

D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn

E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng

G. Gần như không còn chất dinh dưỡng.

1. ABE

2. CDG

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (2 điểm) Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não.

Câu 2: (3 điểm) Tật cận thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị. Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều?

Câu 3: (2 điểm) Phân biệt bệnh bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt.

Câu 4: (3 điểm) Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. Nguyên nhân nào dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ (trong tuổi vị thành niên) là gì? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Cấu tạo của trụ não:

Bộ phận trung ương:

·       Chất xám (trong) tạo thành các nhân xám => là các căn cứ thần kinh (0,5đ)

·       Chất trắng bao ngoài các nhân xám (0,5đ)

Bộ phận ngoại biên có 12 đôi dây thần kinh não gồm ba loại: dây cảm giác, dây vận động và dây pha. (0,5đ)

* Chức năng: Điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa (0,5đ)

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C hoặc D trong các câu sau: (3,0 điểm)

Câu 1: Bệnh loãng xương ở người lớn do thiếu?

A. vitamin D B. vitamin C

C. muối khoáng Sắt D. muối khoáng Kali

Câu 2: Quá trình hình thành nước tiểu chia làm mấy giai đoạn?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 3: Sắc tố da được qui định bởi các hạt sắc tố nào?

A. lớp biểu bì B. tầng tế bào sừng

C. bảo vệ cơ thể D. điều hòa thân nhiệt

Câu 4: Dẫn nước tiểu từ Thận xuống Bóng đái là chức năng của.

A. ống dẫn nước tiểu B. thận

C. bóng đái D. 4 ống đái.

Câu 5: Điều nào sau đây là ăn uống không đúng cách:

A. ăn chậm, nhai kĩ.

B. đúng giờ, đúng bữa hợp khẩu vị.

C. ăn xong đi học hoặc nằm ngay.

D. tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái cho bữa ăn.

Câu 6: Nguyên nhân của tật cận thị là:

A. do bẩm sinh cầu mắt ngắn. C. thể thủy tinh bị lão hóa

B. do bẩm sinh cầu mắt dài. D. cả A, B, C đều đúng

Câu 7: (1,0 điểm) Em hãy chọn những từ ngữ sau đây để điền vào chỗ trống cho thích hợp: (Bài tiết, Nơ ron, cận thị, Tuyền tụy).

1. .................... là một tuyến pha.

2. .................... là tật mà mắt có khả năng nhìn gần.

3. .................... là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh.

4. .................... là một hoạt động của cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.

II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Phản xạ không điều kiện là gì? Phản xạ có điều kiện là gì? Cho ví dụ từng loại.

Câu 2: (2,5 điểm) Chức năng thu nhận sóng âm? Biện pháp vệ sinh tai?

Câu 3: (1,5 điểm) Trình bày các nguyên tắc tránh thai?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

1

1

2

3

4

5

6

B

C

B

A

C

B

 

Câu 7: Học sinh điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm:

1. Tuyến tụy 2. Cận thị 3. Nơ ron 4. Bài tiết

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: (3,0 điểm)

a. Nêu cấu tạo và chức năng của da?

b. Em đã có những biện pháp nào để bảo vệ da?

Câu 2: (2,5 điểm)

a. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào?

b. Để không làm ảnh hưởng tới hệ bài tiết nước tiểu em cần hình thành những thói quen nào?

Câu 3: (2,0 điểm)

Thế nào là phản xạ có điều kiện? Phản xạ không điều kiện?

Lấy ví dụ minh họa?

Câu 4: (2,5 điểm)

Trình bày vai trò của hoocmôn. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Da có cấu tạo gồm 3 lớp:

·       Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống. (0,3đ)

·       Lớp bì: sợi mô liên kết và các cơ quan. (0,4đ)

·       Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ. (0,3đ)

- Chức năng của da:

·       Bảo vệ cơ thể. (0,2đ)

·       Tiếp nhận các kích thích xúc giác. (0,2đ)

·       Bài tiết mồ hôi. (0,2đ)

·       Điều hòa thân nhiệt. (0,2đ)

·       Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp cho con người. (0,2đ)

b. Em đã có những biện pháp để bảo vệ da:

·       Tắm giặt vệ sinh cá nhân thường xuyên. (0,5đ)

·       Không nên cậy trứng cá, không nghịch trèo cây cao có nguy cơ ngã làm xây xát da. (0,5đ)

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Phổ Khánh có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON