YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Võ Thị Sáu

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 11 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 Trường THPT Võ Thị Sáu được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 11

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1. Cho các chất sau:

(X)  HO-CH2-CH2-OH

(Y)  CH3OH

(Z)  CH3-CHOH-CH

(E) CH3-CHOH-CH2OH và (G)  HO-CH2-CHOH-CH2OH.  

Hãy cho biết những chất nào thuộc ancol đa chức ?

A. X, Y và G                          

B. X , Y, G và E                 

C. X và Y                           

D. X ,  E  và G

Câu 2. Hãy cho biết khi cho metan tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất halogen?

A. 4                                        

B. 3                                       

C. 2                                    

D. 1

Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng sau :

CH4  →   X → 

Z  có công thức nào sau đây: 

A . C4H6                                             

B . C4H4                   

C.  C4H8                           

D . C4H10

Câu 4. Glixerin ( glixerol ) có công thức cấu tạo thu gọn là :

A. CnH2n-1(OH)n                    

B. C3H5(OH)3                       

C. CnH2n-1(OH)3              

D. CnHn+2(OH)

Câu 5. Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C2H5OH là :

A. NaOH, Na, HBr                

B. Na, HBr, CuO        

C. Na, Fe, HBr              

D. CuO, KOH, HBr

 Câu 6 . Chất X có công thức phân tử là C4H6. Biết X t¸c dông víi dung dich AgNO3/NH3  X là  :

A. CH3-C≡C-CH3                 

B. CH2=CH-C≡CH            

C. CH3-CH2-C≡CH           

D. HC≡C-C≡CH

Câu 7. Công thức tổng quát của ancol no , đơn chức , mạch hở , bậc I , có công thức nào sau đây:

A. CnH2n+1CH2OH  (n ≥ 1 )     

B. R-CH2OH                     

C. CnH2n+1OH (n≥ 4)         

D. CnH2n+1OH (n≥ 1)

Câu 8.  Trong các loại ancol no đơn chức mạch hở (CnH2n+2O với n ≥ 2) sau đây, ancol nào khi tách nước luôn thu được 1 anken?

A. ancol bậc III                     

B. ancol bậc II                    

C. ancol bậc I và bậc III      

D. ancol bậc I

Câu 9 . Phản ứng: C6H5ONa + CO2 + H2O →  C6H5OH + NaHCO3 xảy ra được là do:

A. Phenol có tính oxi hóa mạnh hơn axit cacbonic          

B. Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic

C. Phenol có tính oxi hóa yếu hơn axit cacbonic              

D. Phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic

Câu 10. Cho ancol sau C­2H5OH có tên gọi là gì  ?  

A. etanol                                

B.metanol                           

C. propan-1-ol                    

D. propan-2-ol

Câu 11. Hãy cho biết trong các tên sau đây, tên nào đúng?

A. 4,4-đimetyl pent-1-en       

B. 3-metyl pent-3-en         

C. 2-etyl pent-2-en               

D. 2,2-đimetyl pent-3-en

Câu 12. Trong dãy đồng đẳng của ancol no đơn chức, khi mạch cacbon tăng, nói chung:

A. Nhiệt độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm        

B. Nhiệt độ sôi tăng, khả năng tan trong nước giảm

C. Nhiệt độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng.         

D. Nhiệt độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm

Câu 13. Ancol nào sau đây khi tách nước thu được 1 anken ?

A. butan-2-ol          

B. butan-1-ol      

C. pentan-2-ol     

 D. pentan-3-ol

 Câu 14. Sản phẩm chính của phản ứng cộng nước vào propilen (CH3-CH=CH2 )  (xúc tác H2SO4 loãng) là chất nào? 

A. propan-1-ol     

 B. etanol         

C. propan-2-ol               

D. butan-2-ol

Câu 15. Phenol có tính chất hóa học là :

A. tính axit mạnh làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ    

B. tính axit yếu không làm đổi màu giấy quỳ tím                

C. tính bazo mạnh làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh                                  

D. tính bazo yếu không làm đổi màu giấy quỳ tím                   

Câu 16. Hãy chọn một dãy các chất trong số các dãy chất sau để điều chế hợp chất nitrobenzen:

A. toluen, dung dịch HNO3 đặc, dung dịch H2SO4đặc          

B. benzen, dung dịch HNO3 đặc

C. toluen, dung dịch HNO3 đặc      

D . benzen, dung dịch HNO3 đặc, dung dịch H2SO4đặc

Câu 17. Chất X có công thức phân tử là C5H8 . Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo là ankin ?

A. 3                                        

B. 2                                     

C. 4                                    

D. 5

Câu 18. Hãy cho biết cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng ?

A. C6H5ONa và C2H5OH                                            

B. C6H5OH và C2H5ONa

C. C6H5ONa và C2H5ONa                                           

D. C6H5OH và C2H5OH

Câu 19. Cho sơ đồ sau:   Benzen  → A1  → A2.   Hãy cho biết A2 có tên gọi là gì  ?

A. p-Brom nitro benzen         

B. m-Brom nitro benzen       

C. 1-Brom-4-nitrobenzen   

D. 1-Nitro-3-brom benzen

Câu 20. Trong số các đồng phân có CTPT là C4H­8, có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?

A. 3                                        

B. 2                                     

C. 5                                    

D. 4

Câu 21. Chia hỗn hợp X gồm 1 số anken, ankan và ankin thành 2 phần bằng nhau:

- Đốt cháy phần 1 sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc)

- Phần 2 cho tác dụng với hiđro (có Ni xúc tác), đốt cháy sản phẩm sau phản ứng rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu đựơc là:

A. 40 gam                              

B. 30 gam                           

C. 25 gam                          

D. 35 gam

Câu 22. Chất hữu cơ X có chứa C, H. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol  X cần 4,48 lít O2(đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam nước. Vậy giá trị của m là:

A. 1,35 gam                           

B. 2,7 gam                          

C. 3,6 gam                          

D. 1,8 gam

Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol một ankan X thu được 0,6 mol CO2 .Ankan X là:

A.  C2H6                                

B.  C4H10                            

C.  CH4                              

D.C3H8

Câu 24. Đem đốt cháy hoàn toàn  0,1 mol  hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Vậy 2 công thức phân tử của 2 anken đó là:

A. C4H8 và C5H10                  

B. C2H4 và C3H6                

C. C3H6 và C4H8                

D. C5H10 và C6H12

Câu 25. Đề hiđro ankan A thu được hỗn hợp Y gồm ankan A, anken B và H2. Tỷ khối của Y đối với A là d. Hãy cho biết khoản giá trị của d.

A. 1> d > 0,5                         

B. 2 > d > 1                           

C. 1 > d > 0                        

D. 2 > d > 1,5

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1

D

6

C

11

A

16

D

21

B

2

A

7

A

12

B

17

A

22

C

3

A

8

D

 13

B

18

D

23

A

4

B

9

B

14

C

19

B

24

B

5

B

10

C

 15

B

20

D

25

C

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 02

Câu 1. Viết và gọi tên các đồng phân axit cacboxylic có công thức phân tử C4H8O2.

Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Ancol etylic  → Etilen  → Andehit axetic  → Ancol etylic  → Axit axetic → Đồng (II) axetat  Natri axetat.

Câu 3. Viết các phương trình phản ứng sau:

a. Đun nóng ancol isopropylic với dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC.

b. Chứng minh phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic.

Câu 4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 3 chất lỏng đựng trong các lọ không nhãn sau: Glyxerol, phenol, benzen.

Câu 5. Rượu nhiễm metanol do cố tình thêm metanol vào rượu, hoặc do pectin (có nhiều trong các loại trái cây: mía, nho, dâu…) bị các enzyme phân giải thành metanol. Uống rượu nhiễm metanol ở mức cao có thể gây chết người. Metanol khi vào cơ thể sẽ chuyển hoá thành fomandehit (andehit fomic) và rồi đến axit fomic. Chất này gây ngộ độc, có thể gây mù, suy thận, tổn hại hệ thần kinh, hôn mê, và tử vong. Em hãy viết công thức của metanol, fomandehitviết phương trình phản ứng chuyển hóa từ metanol thành fomandehit.

Câu 6. Tính khối lượng của rượu etylic có trong 5 lít rượu 46o, biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml?

Câu 7. Cho 2,9 gam andehit no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, dư thu được 10,8 gam kết tủa Ag. Xác định công thức phân tử và gọi tên của X?

Câu 8. Cho 9,4 gam hỗn hợp Y gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,4 M.

a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?

b. Đun nóng cùng lượng hỗn hợp Y với xúc tác H2SO4 đặc thu được m (gam) este tương ứng. Tính giá trị của m, biết hiệu suất của phản ứng là 75%?

---(Để xem nội dung phần đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 03

Câu 1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ancol có công thức phân tử C4H10O.

Câu 2. Hoàn thành chuỗi phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

Câu 3. 

a) Nêu hiện tượng và viết phương trình giải thích khi cho

- Nhỏ nước brom vào dung dịch phenol (C6H5OH).

- Cho glixerol vào kết tủa Cu(OH)2.

b) Dung dịch fomon (formalin) thường được dùng trên thị trường chứa 52% H2O, 8% metanol (chất làm bền), và chất A (40%). Dung dịch này có khả năng ướp xác được là do 2 yếu tố chính: có tính diệt khuẩn và chất A trong dung dịch đó tác dụng với nhóm –NH2 trong protein của xác chết làm cho nhóm –NH2 bị khóa và do đó xác chết không bị thối rửa. Hãy cho biết CTCT và gọi tên thay thế chất A.

Câu 4. 

a) Cho m gam propanal tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 54 gam bạc kết tủa. Tìm giá trị của m.

b) Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một ancol no, đơn chức X, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X.

Câu 5. Cho hỗn hợp Y gồm etanol và phenol tác dụng với Na thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Mặt khác lượng hỗn hợp Y trên tác dụng vừa đủ với 400 ml KOH 0,5 M. Tính khối lượng hỗn hợp Y.

Câu 6. Từ 100kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được V lít ancol etylic 46o. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,8g/ml. Tính giá trị của V.

---(Để xem nội dung phần đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 04

Câu 1

a.  Hoàn thành chuỗi phản ứng, ghi rõ điều kiện (nếu có):

b. Viết phương trình phản ứng khi cho stiren lần lượt phản ứng với: H2/ Ni, t0 (tỉ lệ mol 1:4); dung dịch brom (tỉ lệ mol 1:1); dung dịch KMnO4; trùng hợp tạo polistiren.

Câu 2

a. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất sau đây: propan-1-ol, glixerol, hexan, toluen.

b. Chứng minh bằng phản ứng hóa học: phenol có tính axit (viết 01 phản ứng) và có tính axit yếu hơn axit cacbonic (viết 01 phản ứng).

Câu 3

a. Từ canxi cacbua các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế 1,3,5-trinitrobenzen (TNB).

b. Viết phương trình phản ứng khi đun 2,3-đimetyl pentan-3-ol với H2SO4 đặc ở 1700C. Vận dụng quy tắc Zaixep nêu rõ sản phẩm chính và phụ.

Câu 4. Cho ancol có công thức phân tử C5H11OH. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ancol bậc 2, ứng với mỗi ancol bậc 2 viết phản ứng oxi hóa bằng CuO, nung nóng.

Câu 5. Cho 20,1 gam hỗn hợp (X) gồm hai ancol bậc 1, mạch không phân nhánh và kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol phản ứng với Na vừa đủ thì thu được 3,36 lit H2 (đktc).

a. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hai ancol.

b. Tính khối lượng sản phẩm hữu cơ sinh ra.

Câu 6. Cho m gam hỗn hợp (A) gồm C2H5OH và C6H5OH tác dụng với natri dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên được trung hòa vừa đủ bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M.

a. Tính m ?

b. Lấy 2m gam hỗn hợp (A) trên tác dụng vừa đủ với dung dịch Brom thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

---(Để xem nội dung phần đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 05

Câu 1:  Viết các PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu cần):

Glucozơ  → ancol etylic →  etilen  → etylen glicol

Câu 2:

1.  Viết các phương trình phản ứng hóa học để chứng minh các nhận định sau:

  a. Dẫn khí axetilen và anđehit axetic lần lượt vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy xuất hiện kết tủa có màu khác nhau.

b. Axit axetic có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.

c. Nhóm –OH trong phân tử phenol có ảnh hưởng tới khả năng phản ứng của vòng benzen.

2.  Trình bày cách nhận biết 4 dung dịch riêng biệt sau, viết PTHH xảy ra:

Ancol etylic, Axit fomic, Axit axetic, Anđehit axetic

Câu 3. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp. Cho m gam X tác dụng với H2 dư (Ni, toC) thu được (m+1) gam hỗn hợp sản phẩm. Mặt khác, lấy m gam X thực hiện phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 151,2 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu?

Câu 4. Hỗn hợp X gồm phenol, ancol etylic và axit axetic. Cho 6,14 gam X tác dụng với dung dịch brom vừa đủ thu được 9,93 gam kết tủa và dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần 130 ml dung dịch KOH 1M.

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?

b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu?

Câu 5. Hỗn hợp X gồm một anđehit (không no, mạch hở, đơn chức) và hai axit đơn chức, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần dùng 0,95 mol O2, thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

Câu 1

HS viết đúng mỗi PT được 0,5 điểm

Nếu thiếu điều kiện hoặc không cân bằng trừ 0,25 điểm

Câu 2

1. HS viết đúng mỗi PT được 0,5 điểm x 4PT

a). CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ vàng + 2NH4NO3

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O→ CH3COONH4 + 2Ag↓trắng + 2NH4NO3

b). 2CH3COOH + Na2CO3 →  2CH3COONa + CO2 + H2O

(HS có thể thấy bằng muối CO32- hoặc HCO3- khác)

c). C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 +3HBr

C6H6 không tác dụng với dd brom.

2. HS trình bày cách nhận biết đúng dung dịch được 1,5 điểm

Câu 3:

- HS viết PT anđehit tác dụng với H2 và tính được nH2=0,5 mol =nanđehit             

- Tính nAg=1,4 mol > 2nanđehit → có HCHO → anđehit còn lại là CH3CHO

- Đặt ẩn và giải hệ tìm được %mHCHO = 31,25% và %mCH3CHO = 68,75%

Câu 4

- HS viết PT và tính được nphenol = nkết tủa = 0,03 mol

→ %mphenol =  45,93%

- Trong dung dịch Y gồm C2H5OH, CH3COOH và HBr (0,09 mol)

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

        HBr + KOH → KBr + H2O

nKOH = 0,13 mol → nCH3COOH= 0,13-0,09 = 0,04 mol

→ %mCH3COOH = 39,09%

→ % mC2H5OH = 14,98%

Câu 5

- nCO2 = 1,1 mol;    nH2O = 0,7 mol

   Từ PT với NaOH →naxit = nNaOH = 0,4 mol

   Bảo toàn nguyên tố oxi → nanđehit =0,2 mol

- Đặt số C của anđehit và axit lần lượt là n và m

   Bảo toàn nguyên tố C: 0,2n + 0,4m =1,1 (n≥3, nguyên; m>1)

   → n = 3 và m = 1,25 → 2 axit là HCOOH và CH3COOH

   Đặt số H của anđehit và axit lần lượt là a và b

   Bảo toàn nguyên tố H → 0,2a + 0,4b = 1,4 (a chẵn; 2

  → a=2 và b = 2,5 → Anđehit là CH≡C-CHO

- Tìm được số mol của HCOOH (0,3 mol); CH3COOH (0,1 mol)

CH≡C-CHO + 3AgNO3 + 4NH3 + H2O → AgC≡C-COONH4↓ + 2Ag↓  + 3NH4NO3

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

→ mkết tủa = 0,2.194 + 0,4.108 + 0,6.108 = 146,8 gam

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Võ Thị Sáu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON