HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Yên Lạc 2, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC 10 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí
Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 3 và 4.
Câu 2: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
A. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 .
B. 2HCl → H2 + Cl2.
C. 2NaCl → 2Na + Cl2 .
D. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + 2H2O + Cl2 .
Câu 3: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:
- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu
- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.
Khí X và Y có thể lần lượt là:
A. SO2 và Cl2. B. SO2 và HI. C. SO2 và CO2. D. N2 và CO2.
Câu 4: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là
A. sự chuyển trạng thái. B. sự thăng hoa.
C. sự bay hơi. D. sự phân hủy.
Câu 5: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 6: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k) ( H<0)
Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :
A. giảm nồng độ của SO2. B. tăng nồng độ của SO2.
C. tăng nhiệt độ. D. giảm nồng độ của O2.
Câu 7: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :
A. 0,03 mol/l.s. B. 0,025 mol/l.s. C. 0,015 mol/l.s. D. 0,02 mol/l.s.
Câu 8: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là
A. nước. B. dung dịch KI và hồ tinh bột.
C. dung dịch CuSO4. D. dung dịch H2SO4.
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:
A. 30%. B. 70%. C. 43%. D. 57%.
Câu 10: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để
A. cung cấp thêm cacbon đioxit. B. cung cấp thêm nitơ cho cá.
C. chỉ để làm đẹp. D. cung cấp thêm oxi cho cá.
Câu 11: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:
A. xanh. B. đỏ. C. hồng. D. không đổi màu.
Câu 12: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:
A. Br. B. I. C. Cl. D. F.
Câu 13: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:
Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).
A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
B. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
C. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.
D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.
Câu 14: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. chất thải CO2. B. chất thải CFC.
C. sự thay đổi của khí hậu. D. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên.
Câu 15: Chất ăn mòn thủy tinh là:
A. F2. B. KF. C. HI. D. HF.
Câu 16: Cho các phản ứng:
(1) SiO2 + dung dịch HF →
(2) F2 + H2O →
(3) AgBr →
(4) Br2 + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 17: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 1Câu ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
A. Na2SO3, H2O. B. Na2SO3, NaHSO3, H2O.
C. Na2SO3, NaOH, H2O. D. NaHSO3,H2O.
Câu 18: Tốc độ phản ứng là :
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 19: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là
A. 60% và 40%. B. 80% và 20%. C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.
Câu 20: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là
A. - 2; +4: +6. B. 0; +4; +6. C. - 2; 0; +4; +6. D. 0; +2; +4;+6.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống
(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng
(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử
(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi
(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen
Số phát biểu đúng là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 22: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất
A. 2H2(k) + O2(k) → 2H2O(k).
B. 2SO3(k) → 2SO2(k) + O2(k)
C. 2NO(k) → N2(k) + O2(k)
D. 2CO2(k) → 2CO(k) + O2(k)
Câu 23: Dãy gồm các chất đều tác dụng với oxi là
A. H2, Fe, Cl2. B. Na, H2S, Pt. C. Mg, C, Al. D. CO, Au, S.
Câu 24: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.
II. Tự luận
Câu 1: (1 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Fe + S → b) S + O2 →
Câu 2: (3 điểm) 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp G gồm clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm:
1C |
2D |
3B |
4B |
5A |
6B |
7D |
8B |
9A |
10D |
11D |
12B |
13A |
14B |
15D |
16A |
17C |
18C |
19D |
20B |
21A |
22A |
23C |
24C |
II. Tự luận:
Câu 1:
\(\begin{gathered}
Fe + S \to FeS \hfill \\
S + {O_2} \to S{O_2} \hfill \\
\end{gathered} \)
Câu 2:
a, Đặt a(mol) là số mol của Clo, b (mol) là số mol của Oxi.
Ta có:
\(\begin{gathered}
{n_A} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5(mol) \hfill \\
\Rightarrow a + b = 0,5(1) \hfill \\
\end{gathered} \)
Theo ĐLBTKL ta có:
\(\begin{gathered}
{m_A} + {m_B} = {m_G} \hfill \\
\Leftrightarrow 71a + 32b + 16,98 = 42,34 \hfill \\
\to 71a + 32b = 42,34 - 16,98 \hfill \\
\Rightarrow 71a + 32b = 25,36(2) \hfill \\
\end{gathered} \)
Từ (1), (2) ta có hệ pt: \(\left\{ \begin{gathered}
a + b = 0,5 \hfill \\
71a + 32b = 25,36 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Giải hệ pt ta được: \(\left\{ \begin{gathered}
a = 0,24 \hfill \\
b = 0,26 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
\(\left\{ \begin{gathered}
\% {V_{C{l_2}}} = \frac{{0,24}}{{0,5}} = 48\% \hfill \\
\% V{o_2} = 100 - 48 = 52\% \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
b, Đặt số mol của Mg là x(mol), số mol của Al là y (mol)
\(24x + 27y = 16,98\;\left( 3 \right)\)
BTKL ta có: BTE ta có:
\(\begin{gathered}
2x + 3y = 0,48{\text{ }} + 1,04 \hfill \\
\Rightarrow 2x + 3y = 1,52{\text{ }}\left( 4 \right) \hfill \\
\end{gathered} \)
Từ (3), (4) ta có hệ pt:
\(\left\{ \begin{gathered}
24x + 27y = 16,98 \hfill \\
2x + 3y = 1,52 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Giải hệ pt ta được:
\(\left\{ \begin{gathered}
x = 0,56 \hfill \\
y = 0,14 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
\% Mg = \frac{{0,56.24}}{{16,98}} = 79,15\% \hfill \\
\% Al = 100 - 79,15 = 20,85\% \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm: (6 điểm)
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống
(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng
(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử
(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi
(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen
Số phát biểu đúng là.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 2: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.
Câu 3: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là
A. nước. B. dung dịch CuSO4.
C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch KI và hồ tinh bột.
Câu 4: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:
A. Br. B. F. C. I. D. Cl.
Câu 5: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :
A. 0,02 mol/l.s. B. 0,03 mol/l.s. C. 0,025 mol/l.s. D. 0,015 mol/l.s.
Câu 6: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. chất thải CO2. B. chất thải CFC.
C. sự thay đổi của khí hậu. D. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên.
Câu 7: Cho các phản ứng:
(1) SiO2 + dung dịch HF →
(2) F2 + H2O →
(3) AgBr →
(4) Br2 + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:
Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).
A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
B. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
C. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.
D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:
A. 70%. B. 30%. C. 43%. D. 57%.
Câu 10: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 11,20. B. 8,96. C. 13,44. D. 15,68.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm:
1B |
2A |
3D |
4C |
5A |
6B |
7B |
8A |
9B |
10C |
11D |
12C |
13D |
14D |
15A |
16C |
17C |
18D |
19A |
20A |
21B |
22C |
23D |
24B |
ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Tốc độ phản ứng là :
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :
A. 0,015 mol/l.s. B. 0,025 mol/l.s. C. 0,03 mol/l.s. D. 0,02 mol/l.s.
Câu 3: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:
- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu
- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.
Khí X và Y có thể lần lượt là:
A. N2 và CO2. B. SO2 và CO2. C. SO2 và Cl2. D. SO2 và HI.
Câu 4: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:
A. Br. B. I. C. Cl. D. F.
Câu 5: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 15,68. B. 8,96. C. 13,44. D. 11,20.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:
A. 43%. B. 57%. C. 30%. D. 70%.
Câu 7: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 1Câu ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
A. Na2SO3, H2O. B. Na2SO3, NaHSO3, H2O.
C. Na2SO3, NaOH, H2O. D. NaHSO3,H2O.
Câu 8: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k) ( H<0)
Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :
A. tăng nhiệt độ. B. giảm nồng độ của SO2.
C. giảm nồng độ của O2. D. tăng nồng độ của SO2.
Câu 9: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là
A. - 2; +4: +6. B. - 2; 0; +4; +6. C. 0; +2; +4;+6. D. 0; +4; +6.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống
(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng
(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử
(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi
(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen
Số phát biểu đúng là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm:
1C |
2D |
3B |
4B |
5A |
6D |
7A |
8B |
9A |
10B |
11C |
12D |
13A |
14A |
15C |
16A |
17C |
18B |
19D |
20D |
21C |
22B |
23C |
24D |
ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Cho các phản ứng:
(1) SiO2 + dung dịch HF →
(2) F2 + H2O
(3) AgBr
(4) Br2 + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống
(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng
(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử
(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi
(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen
Số phát biểu đúng là.
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 3: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là
A. 60% và 40%. B. 75% và 25%. C. 25% và 75%. D. 80% và 20%.
Câu 4: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:
A. Br. B. I. C. F. D. Cl.
Câu 5: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất
A. 2H2(k) + O2(k) ⇔ 2H2O(k).
B. 2CO2(k) ⇔ 2CO(k) + O2(k)
C. 2NO(k) ⇔ N2(k) + O2(k)
D. 2SO3(k) ⇔ 2SO2(k) + O2(k)
Câu 6: Tốc độ phản ứng là :
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:
Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).
A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
B. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
C. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.
D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:
A. 70%. B. 30%. C. 43%. D. 57%.
Câu 9: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k) ( H<0)
Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :
A. tăng nồng độ của SO2. B. tăng nhiệt độ.
C. giảm nồng độ của O2. D. giảm nồng độ của SO2.
Câu 10: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là
A. 0; +4; +6. B. - 2; 0; +4; +6. C. - 2; +4: +6. D. 0; +2; +4;+6.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm:
1D |
2D |
3D |
4B |
5C |
6C |
7C |
8D |
9B |
10A |
11B |
12B |
13A |
14A |
15B |
16C |
17D |
18D |
19A |
20C |
21C |
22A |
23A |
24B |
ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm: (6 điểm)
Câu 1: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
A. 2NaCl 2Na + Cl2 . B. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 .
C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + 2H2O + Cl2 . D. 2HCl H2 + Cl2.
Câu 2: Chất ăn mòn thủy tinh là:
A. KF. B. HF. C. F2. D. HI.
Câu 3: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là
A. sự bay hơi. B. sự chuyển trạng thái. C. sự thăng hoa. D. sự phân hủy.
Câu 4: Cho các phản ứng: (1) SiO2 + dung dịch HF → (2) F2 + H2O
(3) AgBr (4) Br2 + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 5: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:
- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu
- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.
Khí X và Y có thể lần lượt là:
A. SO2 và HI. B. N2 và CO2. C. SO2 và Cl2. D. SO2 và CO2.
Câu 6: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:
A. hồng. B. không đổi màu. C. đỏ. D. xanh.
Câu 7: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 1Câu ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
A. Na2SO3, NaOH, H2O. B. NaHSO3,H2O.
C. Na2SO3, H2O. D. Na2SO3, NaHSO3, H2O.
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:
A. 30%. B. 43%. C. 70%. D. 57%.
Câu 9: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
Câu 10: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là
A. - 2; 0; +4; +6. B. 0; +2; +4;+6. C. - 2; +4: +6. D. 0; +4; +6.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Yên Lạc 2. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Đầm Dơi
- Bộ đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Lê Trung Đình
- Bộ đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Lý Yên
Chúc các em học tốt!