YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Chí Diểu

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị trước kì thi học kì 2 năm 2021 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Chí Diểu, được HOC247 biên tập và tổng hợp để giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2

Năm học 2020 – 2021

MÔN: ĐỊA LÝ 8

Thời gian: 45p

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta bao gồm những vùng nào?

A. Vùng biển, các đảo, vùng trời

B. Vùng đất, vùng biển, vùng trời

C. Vùng đất, vùng biển, các đảo

D. Các đảo, vùng trời, vùng đất

Câu 2: Vị trí địa lí của nước ta như thế nào?

A. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

B. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.

C. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.

D. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

Câu 3: Khí hậu nước ta có nhiều đặc tính khí hậu hải dương là nhờ biển Đông là:

A. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.

B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.

C. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.

D. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa.

Câu 4: Đỉnh núi nào dưới đây là đỉnh cao nhất của nước ta hiện nay?

A. Phu Luông.            B. Phan-xi-păng.            C. PuTra.            D. Pu Si Cung.

Câu 5: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

B. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

C. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

D. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.

Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long khai thác thuận lợi nào từ lũ?

A. Bồi đắp phù sa            B. Ngập úng             C. Mở rộng diện tích            D. Dịch bệnh

Câu 7: Chế độ mưa thất thường ảnh hưởng lớn nhất đến sông ngòi như thế nào?

A. nhiều phù sa.

B. chế dộ dòng chảy thất thường.

C. tổng lượng nước lớn.

D. nhiều đợt lũ trong năm.

Câu 8: Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi đá ong bị mất lớp che phủ và lộ ra ngoài trời?

A. Màu đỏ vàng

B. Tác động của con người

C. Khô cứng lại

D. Ẩm ướt

Câu 9: Nhóm cây hồi, dầu, trám có công dụng gì?

A. cho bông, gỗ

B. cho tinh dầu, nhựa

C. cho giá trị kinh tế

D. cho thực phẩm

Câu 10: Thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có những nét nổi bật nào?

A. mùa hạ có gió phơn tây nam khô nóng

B. có một mùa khô sâu sắc

C. mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc

D. có mưa bão kéo dài

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm).

a) Nêu đặc điểm của đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.

b) Giải thích vì sao thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta?

Câu 2 (2 điểm). So sánh sự khác nhau về địa hình vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ ở nước ta?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm).

Câu 1. 

Chọn: B.

Câu 2. 

Chọn: A.

Câu 3. 

Chọn: D.

Câu 4. 

Chọn: B.

Câu 5. 

Chọn: D.

Câu 6. 

Chọn: A.

Câu 7. 

Chọn: B.

Câu 8. 

Chọn: C.

Câu 9. 

Chọn: B.

Câu 10. 

Chọn: C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Đặc điểm của ba đới khí hậu:

    + Nhiệt đới: Có đặc điểm là nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.   (0,75 điểm)

    + Ôn đới: Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường. Các đợt khí nóng ở chí tuyến hoặc khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới gây ra các hiện tượng bất thường của khí hậu.   (0,75 điểm)

    + Hàn đới: Khí hậu vô cùng lạnh lẽo, giới hạn nằm khoảng từ hai vòng cực về phía hai cực.   (0,5 điểm)

- Thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta vì vị trí của thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân nằm ở 41°N (ở bán cầu Nam), giữa Bắc và Nam bán cầu có mùa ngược nhau, do đó thời kì vào mùa xuân năm mới của Niudilân và cũng là mùa hạ của nước ta.   (1 điểm)

Câu 2. (Mỗi ý 0.5 điểm)

Đặc điểm

Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ

Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ

Giới hạn

- Nằm ở tả ngạn sông Hồng

- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

Độ cao

- Đồi núi thấp

- Là vùng núi cao.

Hướng núi

- Có các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

- Gồm các dải núi chạy song song hướng tây bắc-đông nam.

Cảnh quan

- Địa hình cácxtơ với những hang động và cảnh quan đẹp.

- Địa hình cácxtơ với nhiều cảnh quan đẹp.

 

 

---(Hết đề thi số 1)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào?

A. Châu Á - Ấn Độ Dương.

B. Châu Á - Thái Bình Dương.

C. Châu Á - Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

D. Á – Âu, Thái Bình Dương

Câu 2: Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?

A. Lai Châu.            B. Điện Biên.            C. Sơn La.            D. Hòa Bình.

Câu 3: Vịnh biển nào ở tỉnh Quảng Ninh được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới?

A. Vinh Nha Trang       B. Vịnh Văn Phong       C. Vịnh Hạ Long       D. Vịnh Cam Ranh

Câu 4: Ở miền Bắc nước ta có những đồng bằng lớn nào?

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

Câu 5: Ý nào sau đây là đặc điểm của miền khí hậu phía Bắc nước ta?

A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.

B. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

C. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

D. Có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

Câu 6: Cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có hiện tượng nào dưới đây?

A. Mưa tuyết              B. Mưa phùn             C. Mưa dông            D. Mưa ngâu

Câu 7: Trong số các sông dưới đây sông nào không chảy theo hướng vòng cung?

A. Sông Cầu, sông Thương

B. Sông Lục Nam

C. Sông Mã, sông Cả

D. Sông Lô, sông Gâm

Câu 8: Các loại cây lương thực phù hợp với loại đất nào?

A. Phù sa            B. Feralit            C. Đất badan            D. Đất xám

Câu 9: Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia nào dưới đây?

A. Ba Vì             B. Bạch Mã             C. Ba Bể             D. Cúc Phương

Câu 10: Vị trí và phạm vi lãnh thổ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta là:

A. Thuộc hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ

B. Thuộc đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ

C. Khu đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải

D. Khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải

Phần tự luận

Câu 1 (2 điểm). Em hãy cho biết các nước ASEAN có nhũng thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế?

Câu 2 (3 điểm).

a) Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt?

b) Các thành phố Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1. 

Chọn: B.

Câu 2.  Chọn: B.

Câu 3. 

Chọn: C.

Câu 4. 

Chọn: A.

Câu 5. 

Chọn: D.

Câu 6. 

Chọn: B.

Câu 7. 

Chọn: C.

Câu 8. 

Chọn: A.

Câu 9. 

Chọn: D.

Câu 10. 

Chọn: B.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Các nước ASEAN có vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển kinh tế, cũng như thuận lợi cho việc mở rộng hợp tác giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia. Ba nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo đã lập tam giác tăng trưởng kinh tế Xigiôri từ năm 1989.   (0,5 điểm)

- Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước, xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ từ Việt Nam sang Campuchia, Thái Lan, Malaixia và Xingapo; từ Mianma qua Lào tới Việt Nam. Xây dựng hành lang kinh tế Đông Tây với các quốc gia: Mianma, Thái Lan, Lào, Việt Nam.   (0,5 điểm)

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, việc khai thác các nguồn tài nguyên, thiên nhiên và nguồn nhân lực cũng đòi hỏi các nước ASEAN phải có sự hợp tác.  (0,5 điểm)

- Phối hợp cùng nhau bảo vệ và khai thác nguồn lợi sông Mê Công. Hợp tác trong khai thác nguồn lợi thềm lục địa và Biển Đông.   (0,5 điểm)

Câu 2.

a) Một số biện pháp khai thác nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ

- Xây các hồ chứa nước: Thủy lợi, thủy điện, thủy sản, du lịch (ví dụ: Hồ Hòa Bình trên sông Đà).  (1 điểm)

- Chung sống với lũ tại đồng bằng sông Cửu Long:   (1 điểm)

    + Tận dụng nguồn nước để thau chua rửa mặn, nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông, du lịch.

    + Tận dụng nguồn phù sa để bón ruộng, mở rộng đồng bằng.

    + Tận dụng thủy sản tự nhiên, cải thiện đời sống, phát triển kinh tế.

b) Các con sông

- Hà Nội: Nằm trên bờ sông Hồng.  (0,25 điểm)

- Đà Nẵng: Nằm trên bờ sông Hàn.  (0,25 điểm)

- TP. Hồ Chí Minh: Nằm trên bờ sông Sài Gòn.   (0,25 điểm)

- Cần Thơ: Nằm trên bờ sông Hậu Giang.  (0,25 điểm)

 

---(Hết đề thi số 2)---

3. ĐỀ SỐ 3

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Việt Nam đang là thành viên của tổ chức quốc tế nào trong các tổ chức quốc tế dưới đây?

A. EU         B. OPEC         C. ASEAN         D. NAFTA

Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào ở nước ta?

A. Quảng Ninh         B. Quảng Bình          C. Đà Nẵng         D. Khánh Hòa

Câu 3: Khoáng sản nào dưới đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta hiện nay?

A. cát.         B. dầu khí.          C. muối.         D. sa khoáng.

Câu 4: Đặc điểm địa hình không phải của vùng núi Trường Sơn Bắc là:

A. Có nhiều nhánh núi nằm ngang.

B. Vùng núi thấp.

C. Có hai sườn không đối xứng

D. Hướng Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 5: Biển Đông có khí hậu mang tính chất nào?

A. Nhiệt đới hải dương.

B. Nhiệt đới địa trung hải.

C. Nhiệt đới gió mùa.

D. Nhiệt đới ẩm.

Câu 6: Ở nước ta thời gian mùa đông diễn ra khoảng từ:

A. Từ tháng 12 đến tháng 5.         

B. Từ tháng 11 đến tháng 4.

C. Từ tháng 5 đến tháng 10.

D. Từ tháng 10 đến tháng 3.

Câu 7: Các sông có lũ vào các tháng 9 đến tháng 12 là sông ở khu vực nào?

A. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Khu vực Đông Bắc.

C. Trung Bộ, Đông Trường Sơn.

D. Khu vực Tây Bắc.

Câu 8: Hệ thống sông lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á là:

A. Sông Đồng Nai          B. Sông Mê Công          C. Sông Hồng         D. Sông Mã

Câu 9: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở vùng nào?

A. vùng đồi núi         B. vùng đồng bằng         C. vùng nóng ẩm          D. vùng khô hạn

Câu 10: Sự phối hợp của các thành phần tự nhiên đã làm:

A. Giảm đi sự đa dạng của thế giới sinh vật

B. Giảm đi sự tính đa dạng, phức tạp của tự nhiên

C. Tăng thêm tính đa dạng, phức tạp

D. Tăng thêm các thiên tai thiên nhiên

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm). Dựa vào bảng số liệu:

a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới.

b) Nêu nhận xét và giải thích vì sao khu vực châu Á, Đông Nam Á lại có thể sản xuất được nhiều những nông sản trên?

Lãnh thổ

Lúa (triệu tấn)

Mía (triệu tấn)

Cà phê (nghìn tấn)

Lợn (triệu con)

Trâu (triệu con)

Đông Nam Á

157

129

1 400

57

15

Châu Á

427

547

1 800

536

160

Thế giới

599

1 278

7 300

908

165

Câu 2 (2 điểm). Trình bày những thuận lợi và khó khăn của biển Đông đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1. 

Chọn: C.

Câu 2. 

Chọn: C.

Câu 3. 

Chọn: B.

Câu 4. 

Chọn: D.

Câu 5. 

Chọn: A.

Câu 6. 

Chọn: B.

Câu 7. 

Chọn: C.

Câu 8. 

Chọn: B.

Câu 9. 

Chọn: A.

Câu 10. 

Chọn: C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:   (1 điểm)

    + Công thức: Tỷ số phần trăm của a = a/(a+b)×100(%).

    + Áp dụng công thức trên ta có: TSPTlúa Đông Nam Á = 157/(157+427)x100 = 26,2%.

    + Tương tự như trên, ta được bảng sau:

Bảng tỉ trọng cơ cấu cây lúa và cây cà phê của Đông Nam Á, châu Á và thế giới (%)

Lãnh thổ

Lúa

Cà phê

Đông Nam Á

26,2

19,2

Châu Á

71,3

24,7

Các vùng khác

2,5

26,1

- Vẽ biểu đồ   (1 điểm)

b) Nhận xét và giải thích

- Nhận xét   (0,5 điểm)

    + Châu Á có tỉ trọng lúa lớn nhất (71,3%) tiếp đến là Đông Nam Á (26,2%) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là các vùng khác (2,5%).

    + Các vùng khác có tỉ trọng cà phê lớn nhất (26,1%) nhưng không chênh nhiều so với châu Á (24,7%) và Đông Nam Á (19,2%).

- Giải thích: Ở châu Á có thể sản xuất được nhiều nông sản bởi có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển.   (0,5 điểm)

Câu 2.

- Thuận lợi:   (1 điểm)

    + Biển nước ta rất giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên biển.

    + Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch.

    + Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu.

    + Biển còn tạo điều kiện cho phát triển nghề muối.

- Khó khăn:   (1 điểm)

    + Biển nước ta rất lắm bão, gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, cho hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ở vùng ven biển.

    + Thuỷ triều phức tạp (chỗ nhật triều, chỗ bán nhật triều) gây khó khăn cho giao thông.

    + Đôi khi biển còn gây sóng lớn hoặc nước dâng ảnh hưởng tới đời sống nhân dân ven biển.

    + Tình trạng sụt lở bờ biển và tình trạng cát bay, cát lấn ở Duyên hải miền Trung,...

 

---(Hết đề thi số 3)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta bắt đầu từ năm nào?

A. 1987            B. 1988            C. 1985            D. 1986

Câu 2: Vùng đất của nước ta là vùng:

A. phần được giới hạn bởi đường biên giới.

B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

D. phần đất liền giáp biển.

Câu 3: Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là:

A. Tây Nam và Đông Bắc

B. Nam và Tây Nam

C. Tây Bắc và Đông Nam

D. Bắc và Đông Bắc

Câu 4: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng địa hình nào của nước ta?

A. Vùng Đông Bắc

B. Vùng Tây Nam

C. Vùng Trường Sơn Bắc.

D. Vùng Tây Bắc.

Câu 5: Khí hậu nước ta chia thành:

A. Bốn mùa rõ rệt trong năm.

B. Ba mùa rõ rệt trong năm.

C. Hai mùa rõ rệt trong năm.

D. Khô, nóng quanh năm không phân mùa.

Câu 6: Đặc điểm không đúng với gió mùa Tây Nam khi thổi vào nước ta?

A. Thổi vào đồng bằng Bắc Bộ theo hướng đông nam.

B. Gây mưa cho cả miền Bắc và miền Nam nước ta.

C. Xuất phát từ cao áp chí tuyến bán cầu Bắc.

D. Thổi vào nước ta theo hướng tây nam.

Câu 7: Phần lớn sông ngòi Đông Bắc nước ta chảy theo hướng:

A. Đông Nam – Tây Bắc.

B. Vòng cung.

C. Hướng Tây - Đông.

D. Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 8: Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng mấy cửa?

A. 9 cửa            B. 8 cửa            C. 6 cửa            D. 7 cửa

Câu 9: Dãy đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái:

A. rừng thưa rụng lá

B. rừng tre nứa

C. rừng ngập mặn

D. rừng ôn đới.

Câu 10: Cảnh quan vùng núi ở nước ta thay đổi nhanh chóng theo:

A. mùa            B. qui luật đai cao            C. vùng, miền            D. vĩ độ.

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm). Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông ở khu vực Đông Nam Á và giải thích vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?

Câu 2 (2 điểm). So sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông cửu Long?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1. 

Chọn: D.

Câu 2. 

Chọn: B.

Câu 3. 

Chọn: A.

Câu 4. 

Chọn: D.

Câu 5. 

Chọn: C.

Câu 6. 

Chọn: C.

Câu 7. 

Chọn: B.

Câu 8. 

Chọn: A.

Câu 9. 

Chọn: C.

Câu 10. 

Chọn: B.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

* Đặc điểm gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông:

- Đặc điểm của gió mùa mùa hạ của khu vực Đông Nam Á xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu nam, thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực.   (0,75 điểm)

- Gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xiabia thổi về vùng áp thấp Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh.  (0,75 điểm)

- Nhờ có gió mùa nên khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á. Song khu vực này lại bị ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới hình thành từ các áp thấp trên biển, thường gây nhiều thiệt hại về người và của.  (0,5 điểm)

* Giải thích sự khác nhau: Gió mùa mùa hạ, mùa đông có những đặc điểm khác nhau vì vị trí, nguồn gốc hình thành khác nhau: Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu nam, gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xibia thổi về vùng áp thấp Xích đạo.  (1 điểm)

Câu 2.

Khác nhau   (1,5 điểm)

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

- Diện tích 40.000 km2

- Diện tích 15.000 km2

- Có hệ thống đê điều, còn nhiều ô trũng

- Không có đê, có nhiều vùng trũng ngập úng sâu và khó thoát nước

- Những vùng trong đê không được bồi đắp hằng năm

- Hằng năm vẫn được bồi đắp

Giống nhau   (0,5 điểm)

- Đều là đồng bằng châu thổ do sông bồi đắp

- Chịu sự can thiệp của con người

 

 

---(Hết đề thi số 4)---

5. ĐỀ SỐ 5

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Hệ thống sông Bắc Bộ có chế độ nước như thế nào?

A. điều hòa         B. ít điều hòa         C. thất thường         D. rất thất thường

Câu 2: Sinh vật Viêt Nam có đặc điểm chung nào dưới đây?

A. nhiều loại

B. phong phú và đa dạng

C. nghèo nàn

D. tương đối nhiều

Câu 3: Các loại cây như sến, táu, lát hoa, gụ có giá trị sử dụng chủ yếu là:

A. cho gỗ tốt, đẹp         B. làm thuốc         C. làm thực phẩm         D. làm cây cảnh

Câu 4: So sánh về độ cao với vùng núi Tây Bắc thì vùng Đông Bắc có địa hình:

A. Cao hơn

B. Ngang bằng nhau

C. Đa phần cao hơn.

D. Thấp hơn

Câu 5: Hồ thuỷ điện lớn nhất của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:

A. Trị An         B. Hoà Bình          C. Y-a-ly         D. Thác Mơ.

Câu 6: Ngọn núi cao nhất ở Trường Sơn Nam là:

A. Vọng Phu         B. Ngọc Linh         C. Ngọc Krinh         D. Chư Yang Sin

Phần tự luận

Câu 7: Trình bày những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở nước ta?

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm

Câu 1. Sông ngòi Bắc Bộ có chế độ nước rất thất thường. Mùa lũ kéo dài 5 tháng và cao nhất vào tháng 8.

Chọn: D.

Câu 2. Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là rất đa dạng và phong phú. Đa dạng về thành phần loài, gen di truyền, kiểu hệ sinh thái và đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học.

Chọn: B.

Câu 3. Các loại cây như đinh lim, sến, táu, lát hoa, gụ có giá trị sử dụng cho gỗ bền, đẹp và rất chắc. Thường được sử dụng làm các sản phẩm trong nhà như tủ, bàn, sàn nhà, kiến trúc nhà,…

Chọn: A.

Câu 4. Tây Bắc là vùng có địa hình cao nhất nước ta. Điển hình là đỉnh núi Phan-xi-pang cao 3.143m được mệnh danh là nóc nhà Đông Dương.

Chọn: D.

Câu 5. Hồ thủy điện lớn nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là hồ Hòa Bình. Hồ thủy điện Trị An (Đồng Nai), Y-a-ly (Kon Tum) và Thác Mơ (Bình Phước) đều thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Chọn: A.

Câu 6. Ngọn núi cao nhất ở Trường Sơn Nam là núi Ngọc Linh cao 2.598m, núi Vọng Phu (2.051m), núi Chư Yang Sin (2.405m) và núi Ngọc Krinh (2.025m).

Chọn: B.

Phần tự luận

Câu 7 (4 điểm).

- Địa hình:   (1,5 điểm)

    + Địa hình cao nhất nước ta, nhiều núi cao, thung lũng sâu.

    + Ở Trung Bộ các dãy núi lan sát ra biển, xen với đồng bằng chân núi và những cồn cát trắng tạo cho vùng duyên hải Trung Bộ nước ta có những cảnh quan rất đẹp và đa dạng.

    + Các dãy núi chạy theo hướng tây bắc-đông nam, so le nhau, xen giữa là các sơn nguyên đá vôi rất đồ sộ.

- Khí hậu:   (1,5 điểm)

    + Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, miền núi cũng chỉ có ba tháng lạnh với nhiệt độ trung bình dưới 18°C.

    + Mùa hạ gió tây nam từ vịnh Ben Gan thổi vào miền vượt qua dãy núi Trường Sơn bị biên tính trở nên khô và nóng, ảnh hưởng mạnh đến chế độ mưa của miền.

    + Mùa lũ cũng đến chậm, ở Tây Bắc lũ lớn nhất vào tháng 7, còn Bắc Trung Bộ vào các tháng 10, 11.

- Thảm thực vật: Dãy núi Hoàng Liên sơn cao nhất nước ta, ở đây có đủ các kiểu thực vật và khí hậu từ nhiệt đới chân núi đến ôn đới núi cao.   (0,5 điểm)

- Sông ngòi: Sông suối lắm thác nhiều gềnh ở Tây Bắc và sông ngòi ngắn, dốc ở Bắc Trung Bộ. Ít các con sông lớn, sông điển hình là sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn,…   (0,5 điểm)

 

---(Hết đề thi số 5)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Chí Diểu. Để xem nhiều tài liệu hữu ích khác các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON