YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án giúp các em học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN DU

ĐỀ THI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 10

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. (2,0 điểm) Em hãy nêu biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn khi nghiên cứu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?

Câu 2. (2,0 điểm)

a. Khái niệm về đô thị hóa?

b. Những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 3. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu GDP theo khu vực của Việt Nam 2007- 2012

(Đơn vị: %)

Khu vực kinh tế

2007

2012

Nông – lâm – ngư nghiệp

30.3

19.7

Công nghiệp – xây dựng

41.5

38.6

Dịch vụ

38.2

41.7

 

a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta năm 2007 – 2012

b. Qua đó hãy rút ra nhân xét.

Câu 4. (3,0 điểm)

Hãy nêu đặc điểm của ngành nông nghiệp? Cho ví dụ.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1 (2đ)

Biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn khi nghiên cứu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí

  • Biểu hiện:Trong tự nhiên bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần tự nhiên ảnh hưởng qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Nếu 1 thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
  • Ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí: trước khi tiến hành các hoạt động cần:
    • Có sự nghiên cứu kỹ lưỡng môi trường tự nhiên.
    • Dự báo trước những thay đổi của các thành phần tự nhiên khi tác động vào môi trường, để đề xuất những biện pháp tháo gỡ.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

PHẦN I: LÍ THUYẾT

Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật đai cao?

Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày cơ cấu dân số theo giới?

Câu 3. (2,0 điểm) Cho biết ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường?

PHẦN II: KỸ NĂNG

Câu 4. (2,0 điểm) Dựa vào hình dưới:

Kể tên các thành phần của lớp vỏ địa lí theo thứ tự được đánh số trên sơ đồ?

Câu 5. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Tỉ trọng phân bố dân cư theo các châu lục, thời kì 2005 - 2013

(Đơn vị: %)

Năm

Các châu lục

Toàn thế giới

Châu Á

Châu Âu

Châu Mĩ

Châu Phi

Châu Đại Dương

2005

100,0

60,6

11,4

13,7

13,8

0,5

2013

100,0

60,4

10,5

13,4

15,2

0,5

 

a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng phân bố dân cư theo các châu lục, thời kì 2005 – 2013 (2,0 điểm)

b. Từ biểu đồ rút ra nhận xét. (1,0 điểm)

 

ĐÁP ÁN

A. LÝ THUYẾT (5,0 điểm)

Câu 1: Trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật đai cao?

a. Khái niệm: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao

b. Nguyên nhân:

  • Do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao
  • Sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở vùng núi

c. Biểu hiện: Sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

Câu 1. Tại sao giữa 2 khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo thành Frông thường xuyên và rõ nét?

A. Bởi chúng đều nóng và nói chung có cùng một chế độ gió.

B. Bởi chúng khác nhau về nhiệt độ và có cùng một chế độ gió.

C. Bởi chúng đều nóng và có hướng gió khác nhau.

D. Bởi chúng đều lạnh và có cùng một chế độ gió.

Câu 2. Tổng Lượng nhiệt bức xạ Mặt Trời đến Trái Đất được bề mặt Trái Đất hấp thụ bao nhiêu %?

A. 19 %. B. 30 %. C. 47 %. D. 4 %.

Câu 3: Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch là:

A. Áp cao Cực về áp thấp Xích đạo. B. Áp cao cận Chí tuyến về áp thấp Ôn đới.

C. Áp cao Cực về áp thấp Ôn đới. D. Áp cao cận Chí tuyến về áp thấp Xích đạo.

Câu 4. Hướng hoạt động của gió Tây ôn đới là:

A. Tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam.

B. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.

C. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.

D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.

Câu 5. Phát biểu nào không đúng với lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ.

A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.

B. Mưa nhiều ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam.

C. Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới.

D. Mưa càng ít, khi càng về hai cực Bắc và Nam.

Câu 6. Sông có chiều dài dài nhất thế giới là sông nào?

A. Sông Nin. B. Sông Amazôn. C. Sông Iênitxây. D. Sông Mississippi.

Câu 7. Con sông nào có tổng diện tích lưu vực lớn nhất thế giới?

A. Sông Nin. B. Sông Amazôn. C. Sông Iênitxây. D. Sông Mississippi.

Câu 8. Câu nào dưới đây không đúng về sóng biển?

A. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều nằm ngang.

B. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần do động đất dưới đáy biển.

D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là do gió.

Câu 9. Có bao nhiêu nhân tố chủ yếu hình thành Đất?

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

Câu 10. Nhân tố nào đống vai trò chủ đạo trong sư hình thành đất?

A. Khí hậu. B. Thời gian. C. Địa hình. D. Sinh vật.

Câu 11. Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng:

A. 25 đến 30 km. B. 30 đến 35 km. C. 35 đến 40 km. D. 30 đến 40 km.

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây đúng với tỉ suất sinh thô.

A. Là sự chênh lệch giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

B. Là sự thể hiện bằng tổng giữa số trẻ em sinh ra trong năm và dân số trung bình năm đó.

C. Là sự tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

D. Là sự thể hiện bằng tích giữa số trẻ em sinh ra trong năm và dân số trung bình năm đó.

Câu 13. Khái niệm của tỉ suất tử thô là?

A. Là sự tương quan giữa số người chết đi trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

B. Là sự thể hiện bằng tổng giữa số người chết đi trong năm và dân số trung bình ở năm đó.

C. Là sự thể hiện bằng tích giữa số người chết đi trong năm và dân số trung bình ở năm đó.

D. Là sự chênh lệch giữa số người chết đi trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

Câu 14. Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ cấu dân số theo giới?

A. Biến động theo thời gian. B. Nước phát triển nữ nhiều hơn nam.

C. Khác nhau ở từng nước. D. Nước đang phát triển nữ nhiều hơn nam.

Câu 15. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA PHÁP, MÊ HI CÔ VÀ VIỆT NAM, NĂM 2000

Tên nước

Chia ra (%)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Pháp

5,1

27,8

67,1

Mê hi cô

28,0

24,0

48,0

Việt Nam

68,0

12,0

20,0

 

Vẽ biểu đồ nào để thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mêhicô và Việt Nam, Năm 2000.

A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 16. Trong nhóm dân số không hoạt động kinh tế thì không có nhóm nào dưới đây:

A.Học sinh, sinh viên.

B. Những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động.

C. Những người nội trợ.

D. Những người có nhu cầu việc làm nhưng chưa có việc làm.

II. PHẦN TỰ LUẬN VÀ BÀI TẬP (6 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

Trình bày những nguyên nhân làm thay đổi khí áp.

Câu 2: (2,0 điểm)

a. Phân biệt: gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.

b. Nêu ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 3: (2,0 điểm)

Bảng 11. SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC

Vĩ độ

Nhiệt độ trung bình năm (oC)

Biên độ nhiệt độ năm (oC)

0o

24,5

1,8

20o

25,0

7,4

30o

20,4

13,3

40o

14,0

17,7

50o

5,4

23,8

60o

- 0,6

29,0

………

………

 

Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11, hãy nhận xét và giải thích:

  • Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ.
  • Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ.

 

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

C

D

A

B

A

B

A

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

B

D

B

C

A

D

A

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

1. Dao động thủy triều lớn nhất khi:

A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng

B. Bán cầu bắc ngã về phía Mặt Trời

C. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng

D. Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất

2. Thủy triều lớn nhất khi nào?

A. Trăng tròn B. Trăng khuyết

C. Không trăng D. Trăng tròn hoặc không trăng

3. Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là:

A. Động đất dưới đáy biển B. Núi lửa phun dưới đáy biển

C. Bão lớn D. Gió mạnh

4. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy:

A. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp B. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao

C. Bắc – Nam D. Nam – Bắc

5. Câu nào dưới đây không chính xác:

A. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng

B. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều nằm ngang

C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển

D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió

6. Dấu hiệu nhận biết sóng thần:

A. Cảm thấy đất rung nhẹ dưới chân khi đứng trên bờ biển

B. Nước biển sủi bọt và có mùi trứng thối

C. Nước biển đột ngột rút ra rất xa bờ

D. Tất cả các ý trên

7. Lớp vỏ địa lí còn được gọi là:

A. Lớp phủ thực vật B. Lớp vỏ cảnh quan

C. Lớp vỏ Trái Đất D. Lớp thổ nhưỡng

8. Lớp vỏ cảnh quan là:

A. Lớp thực vật trên bề mặt đất

B. Lớp thạch quyển cùng lớp sinh quyển trên bề mặt đất

C. Lớp trên bề mặt Trái Đất có sự tác động qua lại giữa các quyển

D. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa

9. Mối quan hệ qua lại lẫn nhau của các thành phần vật chất giữa các quyển trong lớp vỏ địa lí tạo nên:

A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh B. Quy luật địa đới

C. Quy luật phi địa đới D. Quy luật nhịp điệu

10. Khí hậu chuyển từ khô hạn sang ẩm ướt dẫn đến sự biến đổi của dòng chảy, thảm thực vật, thổ nhưỡng là biểu hiện của sự biến đổi theo quy luật:

A. Địa ô B. Địa đới C. Đai cao D. Thống nhất và hoàn chỉnh

11. Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động:

A. Khai thác khoáng sản B. Phá rừng đầu nguồn

C. Khí hậu biến đổi D. Ngăn đập thủy điện

12. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí:

A. Lượng CO2 trong khí quyển tăng lên, kéo theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên

B. Những trận động đất lớn trên lục địa gây ra hiện tượng sóng thần

C. Rừng đầu nguồn bị mất làm chế độ nước sông trở nên thất thường

D. Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Nêu khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai cao?

Câu 2: (1 điểm) Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không đổi trong thời kỳ 1995 – 2002. Hãy điền kết quả tính vào bảng số liệu sau: (Đơn vị: triệu người)

Năm:

1995

1997

1998

1999

2002

Dân số:

?..................

?..................

975

?..................

?..................

 

Câu 3: (3 điểm) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp, so sánh và giải thích về tình hình phát triển

Dân số trên thế giới (Đơn vị: tỉ người)

Năm:

1959

1974

1987

1999

2011

2025 (dự báo)

Số dân trên thế giới:

3

4

5

6

7

8

 

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Thí sinh chọn 1 phương án trả lời đúng (trong a, b, c, d) để điền vào bảng sau:

Câu:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Phương án:

C

D

A

B

B

D

B

C

A

D

C

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành khu khí áp riêng biệt do:

A. Ảnh hưởng của địa hình.            B. Ảnh hưởng của gió.

C. Ảnh hưởng của biển.                   D. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương

Câu 2. Hướng gió Mậu dịch  ở bán cầu Bắc là

A. đông bắc.                      B. đông nam.                         C. tây nam.               D. tây bắc.

Câu 3. Tính chất của gió Tây ôn đới là

A. độ ẩm thấp.                  B. độ ẩm trung bình.          C. độ ẩm không ổn định     D. độ ẩm rất cao

Câu 4. Quan sát hình vẽ  về Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái đất,

Hãy cho biết hướng chuyển động ban đầu và hướng sau khi lệch lần lượt là:

A. 1 và 2.    B. 3 và 4.      C. 2 và 1.       D. 2 và  3.

Câu 5. Nhân tố gây mưa ở vùng Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta vào mùa hạ là

A. gió mùa đông bắc.        B. gió mùa tây nam.              C. mưa bão.                                         D. dòng biển.

Câu 6. Ở  nước ta, khu vực nào chịu ảnh hưởng của gió Fơn Tây Nam mạnh nhất:

A. Tây Bắc.           B. Đông Bắc.             C. Tây Nguyên.                      D.  Bắc Trung Bộ.

Câu 7. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới Bắc bán cầu nên chịu tác động của các loại gió:

A. Gió mậu dịch và gió mùa                                           B. Gió mậu dịch và giótây ôn đới

C. Gió mùa và gió tây ôn đới                                          D. Gió mùa và gió đông cực.

Câu 8. Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố nhiều nhất là

A. vùng ôn đới.                  B. vùng chí tuyến.          C. vùng xích đạo.           D. vùng cực.

Câu 9. Nhân tố nào không ảnh hưởng đến sự phân bố mưa trên Trái đất:

A. Địa hình                        B. Khí áp                               C. Thổ nhưỡng             D. Dòng biển

Câu 10. Trên Trái đất, ở các nơi có các khu áp cao, thường xuất hiện :

A. Các đồng bằng xanh tốt.                                             B. Các khu rừng rậm nhiệt đới.

C. Các vùng hoang mạc.                                                 D. Các vùng đồng cỏ xanh tốt.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:Thế nào là tỉ suất sinh thô?Tỉ suất sinh thô của Thế giới thay đổi như thế nào theo thời gian? So sánh tỉ suất sinh thô của nhóm nước Phát triển với nhóm nước Đang phát triển? ( 2,5 điểm)

Câu 2:Qua số liệu về : Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta trong năm 2000  và năm 2005( 2,5 điểm)

                     Khu vực (%)

Năm

Nông- Lâm- Ngư nghiệp

Công nghiệp- xây dựng

Dịch vụ

2000

       65.0

13.0

22.0

2005

57.0

19.0

24.0

 a. Vẽ biểu đồ tròn biểu thị cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta trong năm 2000 và năm 2005.

b. Rút ra nhận xét cần thiết.

Câu 3 Nêu khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai cao?

 

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

D

A

B

D

A

C

C

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON