YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Ngô Quyền có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị trước kì thi HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Ngô Quyền có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 10

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (3,0 điểm)

a) Trình bày khái niệm sinh quyển và giới hạn của sinh quyển?

b) Hãy cho biết vào các ngày nào thì dao động thủy triều ở mức lớn nhất và nhỏ nhất. Khi đó vị trí Mặt Trăng, Mặt Trời như thế nào?

c) Sinh vật ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất như thế nào?

Câu 2 (4,0 điểm)

a) Nguyên nhân nào gây nên hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ?

b) Phân tích vai trò của nhân tố khí hậu và đất đối với sự phát triển và phân bố của sinh vật.

Câu 3. (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu sau:

Tình hình dân số thế giới từ 1804 đến 2011

(Đơn vị: tỉ người)

Năm

1804

1927

1959

1974

1987

1999

2011

Dân số thế giới

1

2

3

4

5

6

7

 

a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình tăng dân số thế giới từ 1804 đến 2011.

b) Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số thế giới giai đoạn 1804 – 2011.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1 (3,0 điểm)

a. Khái niệm sinh quyển và giới hạn của sinh quyển

  • Khái niệm: Là quyển chứa toàn bộ sinh vật sinh sống.
  • Giới hạn của sinh quyển: gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa.

b. Vào các ngày dao động thủy triều lớn nhất và nhỏ nhất thì vị trí Mặt Trăng

  • Vào các ngày dao động thủy triều lớn nhất thì vị trí Mặt Trăng nằm thẳng hàng với Trái Đất và Mặt trời.
  • Vào các ngày dao động thủy triều nhỏ nhất thì vị trí Mặt Trăng nằm vuông góc với Trái Đất và Mặt trời.

c. Sinh vật ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất

  • Thực vật: Cung cấp vật chất hữư cơ cho đất, phá hủy đá. Động vật: làm thay đổi tính chất của đất.
  • Vi sinh vật: Phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do

A. không khí càng khô nên nhẹ hơn, khiến khí áp giảm.

B. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên, khiến khí áp giảm.

C. không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khiến khí áp giảm.

D. không khí càng nhiều, nên sức nén giảm, khiến khí áp giảm.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA

PHÁP, MÊ HI CÔ VÀ VIỆT NAM, NĂM 2000.

Tên nước

Chia ra (%)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Pháp

5,1

27,8

67,1

Mê hi cô

28,0

24,0

48,0

Việt Nam

68,0

12,0

20,0

 

Vẽ biểu đồ nào để thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mêhicô và Việt Nam, Năm 2000.

A. cột.                             B. kết hợp.                                   C. đường.                                                                                                         D. tròn.          

Câu 3: Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, có vai trò quyết định tớí

A. thành phần tính chất của đất.                                         B. khả năng hút nước của đất.

C. đặc tính lí, hóa và độ tơi xốp của đất.                            D. lượng chất dinh dưỡng trong đất.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với gió Mậu dịch?

A. Thổi quanh năm, hướng gió gần như cố định, tính chất chung là khô.

B. Chủ yếu thổi vào mùa đông, lạnh khô, hướng gió thay đổi theo mùa.

C. Thổi quanh năm, hướng gió gần như cố định, tính chất chung là ẩm ướt.

D. Chủ yếu thổi vào mùa hạ, nóng ẩm, hướng gió thay đổi theo mùa.

Câu 5: Động lực làm tăng dân số thế giới là

A. tỉ suất sinh thô.                                                               B. gia tăng cơ học.

C. tỉ suất tử thô.                                                                  D. gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 6: Phạm vi hoạt động của gió Tây ôn đới là

A. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.

B. thổi từ áp cao cực về áp thấp xích đạo.                     

C. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.

D. thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.                        

Câu 7: Phát biểu nào không đúng với lượng mưa phân bố trên Trái Đất?

A. Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới.                            B. Mưa nhiều ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam.

C. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.                      D. Mưa càng ít, khi càng về hai cực Bắc và Nam.

Câu 8: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần phát triển tốt trên loại đất nào sau đây?

A. Đất feralit đồi núi.                                                          B. Đất chua phèn.

C. Đất phù sa ngọt.                                                             D. Đất ngập mặn.

Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên nhân thay đổi khí áp?

A. Càng lên cao, khí áp giảm.       

B. Nhiệt độ tăng, khí áp tăng.

C. Nhiệt độ giảm, không khí co lại nên khí áp tăng.

D. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm.

Câu 10: Hướng hoạt động của gió Mậu dịch là

A. tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam.

B. đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.

C. đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.

D. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.

Câu 11: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố

A. khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.                B. nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

C. khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.         D. gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.

Câu 12: Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ cấu dân số theo giới?

A. Biến động theo thời gian.                                              B. Nước phát triển nữ nhiều hơn nam. 

C. Nước đang phát triển nữ nhiều hơn nam.                      D. Khác nhau ở từng nước.

Câu 13: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

A. gia tăng dân số.                                                              B. gia tăng dân số tự nhiên.

C. gia tăng cơ học.                                                              D. quy mô dân số.

Câu 14: Nhân tố nào đóng vai trò chủ đạo trong s hình thành đất?

A. Khí hậu.                    B. Địa hình.                                  C. Sinh vật.                                                                                             D. Thời gian.                

Câu 15: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là

A. nhóm dân số trẻ.                                                            B. số dân trung bình cùng thời điểm.

C. gia tăng cơ học.                                                              D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 16: Gió mùa là loại gió

A. thổi theo mùa, hướng và tính chất của gió ở hai mùa trái ngược nhau.

B. thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam, tính chất của gió là nóng ẩm.

C. thổi quanh năm, hướng và tính chất của gió hầu như không thay đổi.

D. thổi vào mùa đông theo hướng đông bắc, tính chất của gió là lạnh khô.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

Hãy trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió fơn.

Câu 2: (3,0 điểm)

a. Phân biệt: Tỉ suất sinh thô và Tỉ suất tử thô.

b. Nêu ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

 

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

C

D

A

A

D

A

B

D

9

10

11

12

13

14

15

16

B

C

B

C

C

A

D

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 4,0 ĐIỂM

Câu 1: Trên Trái Đất có 7 đới khí hậu. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Đới khí hậu xích đạo.                                                    B. Đới khí hậu cận nhiệt.

C. Đới khí hậu nhiệt đới.                                                    D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 2: Nguyên nhân tạo nên quy luật đai cao là

A. do sự phân bố đất liền và biển, đại dương.

B. do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao địa hình.

C. do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.

D. do nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

Câu 3: Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến s hình thành đất là nhân tố nào sau đây?

A. Sinh vật.                              B. Địa hình.                       C. Thời gian.                                                                                             D. Khí hậu.                   

Câu 4: Động lực phát triển dân số là

A. gia tăng cơ học.                                                              B. tỉ suất sinh thô.       

C. tỉ suất tử thô.                                                                  D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 5: Điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt là nhân tố nào sau đây?

A. Hồ, đầm.                             B. Nước ngầm.                  C. Địa thế.                                               D. Thực vật.

Câu 6: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan thiên nhiên theo

A. độ cao.                                 B. vĩ độ.                             C. lục địa và đại dương.                                                                   D. kinh độ.

Câu 7: Sóng biển là

A. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

B. sự di chuyển của các dòng biển theo chiều khác nhau tạo thành.

C. sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.

D. hình thức dao động của nước biển theo chiều nằm ngang.

Câu 8: Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định:

A. chiến tranh và dịch bệnh.                                               B. sinh đẻ và tử vong.

C. di cư và tử vong.                                                            D. sinh đẻ và di cư.

Câu 9: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa thì có kiểu thảm thực vật và loại đất nào sau đây?

A. Rừng xích đạo và đất feralit đỏ vàng.                            B. Rừng lá rộng và đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

C. Rừng nhiệt đới ẩm và đất feralit đỏ vàng.                     D. Rừng cận nhiệt ẩm và đất đỏ nâu.

Câu 10: Nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật

A. khí hậu.                          B. con người.                          C. nguồn nước.                                    D. thức ăn.

Câu 11: Nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển được gọi là

A. lớp vỏ phong hóa.          B. biển.                                   C. thổ nhưỡng quyển.                     D. đá gốc.

Câu 12: Cho một số thông tin về Việt Nam: Diện tích 331 212 km2, dân số 96,9 triệu người (11/12/2018). Mật độ dân số nước ta

A. 229 người/ km2.             B. 292 người/ km2.                 C. 244 người/ km2.                          D. 693 người/ km2.

Câu 13: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA

ANH, MEHICO VÀ VIỆT NAM, NĂM 2008.

Tên nước

Chia ra (%)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Anh

2,2

26.2

71.6

Mehico

28,0

24,0

48,0

Việt Nam

68,0

12,0

20,0

 

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu?

A. Lao động trong khu vực I của Việt Nam chiếm tỉ trọng lớn nhất.

B. Trong khu vực II lao động của Mehico chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.

C. Lao động trong khu vực II của Anh chiếm tỉ trọng lớn nhất.

D. Trong khu vực III lao động của Mehico chiếm tỉ trọng lớn nhất.

Câu 14: Nhân tố đá mẹ có vai trò quyết định

A. thành phần khoáng vật và thành phần hữu cơ của đất.

B. thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ của đất.

C. thành phần cơ giới và thành phần hữu cơ của đất.

D. thành phần khoáng vật và thành phần cơ giới của đất.

Câu 15: Chiều dày của sinh quyển

A. xuống tới đáy của lớp vỏ phong hóa.                            B. 22 km.

C. sâu 11km.                                                                       D. tùy thuộc giới hạn phân bố của sinh vật.

Câu 16: Dao động thủy triều nhỏ nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời tạo thành một góc 900.

B. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời tạo thành một góc 450.

C. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm thẳng hàng.

D. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời tạo thành một góc 1200.

II. PHẦN TỰ LUẬN 6,0 ĐIỂM

Câu 1: (3,0 điểm)

         Trình bày khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa thực tiễn của quy luật về tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây ra những hậu quả gì ?

Câu 2: (3,0 điểm)

Trình bày tình hình gia tăng dân số thế giới. Dân số tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế - xã hội và môi trường?

 

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 4,0 ĐIỂM

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

D

D

D

B

A

B

9

10

11

12

13

14

15

16

C

D

C

B

A

D

D

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

Câu 1. Tại sao giữa 2 khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo thành Frông thường xuyên và rõ nét?

A. Bởi chúng đều nóng và nói chung có cùng một chế độ gió.

B. Bởi chúng khác nhau về nhiệt độ và có cùng một chế độ gió.

C. Bởi chúng đều nóng và có hướng gió khác nhau.

D. Bởi chúng đều lạnh và có cùng một chế độ gió.

Câu 2. Tổng Lượng nhiệt bức xạ Mặt Trời đến Trái Đất được bề mặt Trái Đất hấp thụ bao nhiêu % ?

A. 19 %.                        B. 30 %.                           C. 47 %.                           D. 4 %.

Câu 3: Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch là:

A. Áp cao Cực về áp thấp Xích đạo.                     B. Áp cao cận Chí tuyến về áp thấp Ôn đới.

C. Áp cao Cực về áp thấp Ôn đới.                         D. Áp cao cận Chí tuyến về áp thấp Xích đạo.

Câu 4. Hướng hoạt động của gió Tây ôn đới là:

A. Tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam.          

B. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.

C. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.

D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.

Câu 5. Phát biểu nào không đúng với lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ.

A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.           B. Mưa nhiều ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam.

C. Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới.                 D. Mưa càng ít, khi càng về hai cực Bắc và Nam.

Câu 6. Sông có chiều dài, dài nhất thế giới là sông nào ?

A. Sông Nin.            B. Sông Amazôn.        C. Sông Iênitxây.             D. Sông Mississippi.

Câu 7. Con sông nào có tổng diện tích lưu vực lớn nhất thế giới ?

A. Sông Nin.            B. Sông Amazôn.        C. Sông Iênitxây.              D. Sông Mississippi.

Câu 8. Câu nào dưới đây không đúng về sóng biển ?

A. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều nằm ngang.

B. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần do động đất dưới đáy biển.

D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là do gió.

Câu 9. Có bao nhiêu nhân tố chủ yếu hình thành Đất ?

A. 5                               B. 6                           C. 7                                D. 8

Câu 10. Nhân tố nào đống vai trò chủ đạo trong sư hình thành đất ?

A. Khí hậu.                   B. Thời gian.             C. Địa hình.                  D. Sinh vật.

Câu 11. Chiều dày của lớp v địa lí khoảng:

A. 25 đến 30 km.          B. 30 đến 35 km.        C. 35 đến 40 km.         D. 30 đến 40 km.

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây đúng với tỉ suất sinh thô.

A. Là sự chênh lệch giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

B. Là sự thể hiện bằng tổng giữa số trẻ em sinh ra trong năm và dân số trung bình năm đó.

C. Là sự tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

D. Là sự thể hiện bằng tích giữa số trẻ em sinh ra trong năm và dân số trung bình năm đó.

Câu 13. Khái niệm của tỉ suất tử thô là ?

A. Là sự tương quan giữa số người chết đi trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

B. Là sự thể hiện bằng tổng giữa số người chết đi trong năm và dân số trung bình ở năm đó.

C. Là sự thể hiện bằng tích giữa số người chết đi trong năm và dân số trung bình ở năm đó.

D. Là sự chênh lệch giữa số người chết đi trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

Câu 14. Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ cấu dân số theo giới ?

A. Biến động theo thời gian.                        B. Nước phát triển nữ nhiều hơn nam. 

C. Khác nhau ở từng nước.                         D. Nước đang phát triển nữ nhiều hơn nam.

Câu 15. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA

PHÁP, MÊ HI CÔ VÀ VIỆT NAM, NĂM 2000.

Tên nước

Chia ra (%)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Pháp

5,1

27,8

67,1

Mê hi cô

28,0

24,0

48,0

Việt Nam

68,0

12,0

20,0

 

Vẽ biểu đồ nào để thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mêhicô và Việt Nam, Năm 2000.

A. Biểu đồ tròn.           B. Biểu đồ cột.               C. Biểu đồ đường.       D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 16. Trong nhóm dân số không hoạt động kinh tế thì không có nhóm nào dưới đây:

A. Học sinh, sinh viên.      B. Những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động.

C. Những người nội trợ.      D. Những người có nhu cầu việc làm nhưng chưa có việc làm.

II. PHẦN TỰ LUẬN VÀ BÀI TẬP (6 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

Trình bày những nguyên nhân làm thay đổi khí áp.

Câu 2: (2,0 điểm)

a. Phân biệt: gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.

b. Nêu ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 3: (2,0 điểm)

Bảng 11. SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC

Vĩ độ

Nhiệt độ trung bình năm (oC)

Biên độ nhiệt độ năm (oC)

0o

24,5

1,8

20o

25,0

7,4

30o

20,4

13,3

40o

14,0

17,7

50o

5,4

23,8

60o

- 0,6

29,0

………

………

 

Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11, hãy nhận xét và giải thích:

- Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ.

- Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ.

 

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

A

C

D

A

B

A

B

A

9

10

11

12

13

14

15

16

B

D

B

C

A

D

A

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

  I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Đường chuyển ngày quốc tế là đường kinh tuyến:

A. 1800 Đ.                                                                        B.  1800

C. 1800 T.                                                                        D. 00.

Câu 2: Hiện tượng  có ngày đêm trênTrái đất là do các nhân tố nào quyết định:

A. Dạng hình cầu của Trái đất.                                         B. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời.

C. Dạng hình cầu và sự tự quay quanh trục của Trái đất.D. Sự tự quay quanh trục của Trái đất.

Câu 3:Khi Trái Đất tự quay quanh trục  thì những địa điểm trên Trái đất không thay đổi vị trí là:

A. hai cực.                         B. hai chí tuyến.                    C. vòng cực.          D. xích đạo.

Câu 4 : Đâu không phải  là hệ quả của vận động tự quay quanh trục của Trái đất :

A. Các mùa trong năm.                                    B. Giờ trên Trái đất và đường chuyển ngày.

C. Ngày đêm luân phiên.                                 D. Sự lệch hướng các vật thể chuyển  động.

Câu 5 Nơi mà hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần duy nhất trong năm là:

A. vòng cực.              B. vùng nội chí tuyến.    C. chí tuyến.              D. vùng ngoại chí tuyến.

Câu 6. Khu vực nào trên Trái Đất mà có ngày 6 tháng và đêm 6 tháng:

A. Ở Xích đạo.                   B. Vòng cực.                         C. Chí tuyến.      D. Hai cực .

Câu 7. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất ở khu vực nào trên Trái đất:

A. Lục địa.                         B. Ôn đới.                             C. Đại dương.       D. Cực.

Câu 8. Biên độ nhiệt độ năm  thay đổi như thế nào từ xích đạo về cực ở Bán cầu Bắc :

A. Giảm dần.         B. Tăng dần.        C. Không thay đổi.          D. Tăng giảm bất thường

Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố nhiệt độ theo lục địa và đại dương:

A. Nhiệt độ trung bình năm ở lục địa cao hơn đại dương.          B. Biên độ nhiệt độ ở đại dương nhỏ.

C.  Nhiệt độ trung bình năm ở lục địa nhỏ hơn đại dương.   D. Biên độ nhiệt độ ở lục địa lớn.

Câu 10. Càng lên cao, nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào:

A. Càng giảm.         B. Càng tăng.                C. Không thay đổi.      D. Biến động thất thường.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:Thế nào là tỉ suất sinh thô?Tỉ suất sinh thô của Thế giới thay đổi như thế nào theo thời gian? So sánh tỉ suất sinh thô của nhóm nước Phát triển với nhóm nước Đang phát triển? ( 2,5 điểm)

Câu 2:Qua số liệu về : Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta trong năm 2000  và năm 2005( 2,5 điểm)

                     Khu vực (%)

                 Năm

Nông- Lâm- Ngư nghiệp

Công nghiệp- xây dựng

Dịch vụ

2000

       65.0

13.0

22.0

2005

57.0

19.0

24.0

 a. Vẽ biểu đồ tròn biểu thị cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta trong năm 2000 và năm 2005.

b. Rút ra nhận xét cần thiết.

Câu 3

a. Phân biệt: gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.

b. Nêu ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

 

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

A

A

C

D

A

B

C

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Ngô Quyền có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON