YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Đào Tấn có đáp án

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Đào Tấn có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề, chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

ĐÀO TẤN

ĐỀ THI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 10

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I.  TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn đáp án đúng

Câu 1: Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới?

A. Mạch đen, sắn, kê.                                           B. Khoai tây, cao lương, kê.

C. Khoai lang, yến mạch, cao lương.                   D. Khoai tây, đại mạch, yến mạch.

Câu 2: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7%0 có nghĩa là

A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết .

B. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết.

C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong .

D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống.

Câu 3: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ?

A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.

B. Phong tục tập quán lạc hậu.

C. Mức sống cao.

D. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là

A. tạo việc làm cho người lao động.

B. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.

C. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

D. cung cấp nguyên liệu cho các nghành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 5: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế?

A. Nội trợ.

B. Học sinh , sinh viên.

C. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

D. Những người tàn tật.

Câu 6: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là

A. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.

B. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.

C. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động .

D. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.

Câu 7: Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực?

A. Thời gian.                                                         B. Vai trò.

C. Mức độ ảnh hưởng.                                          D. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ

Câu 8: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là

A. 7468,25 triệu người.                                        B. 7434,15 triệu người.

C. 7522,35 triệu người.                                        D. 7458,25 triệu người.

Câu 9: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây?

A. Khí hậu khô, đất thoát nước.

B. Khí hậu ẩm, khô ,đất màu mỡ.

C. Khí hậu nóng, đất ẩm.

D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.

Câu 10: Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại?

A. Chăn nuôi chuồng trại.                                    B. Chăn nuôi công nghiệp.

C. Chăn nuôi nửa chuồng trại.                             D. Chăn nuôi chăn thả.

Câu 11: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là

A. đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

B. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

C. sản xuất có tính mùa vụ.

D. ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất.

Câu 12: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây?

A. Cơ sở nguồn thức ăn.                                       B. Thị trường tiêu thụ.

C. Giống gia súc, gia cầm.                                   D. Dịch vụ thú y.

Câu 13: Theo thống kê dân số Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người; diện tích Việt Nam là 331 212 km2. Vậy mật độ dân số Việt Nam là bao nhiêu?

A. 283,8 km2                B. 283,2 km2                   C. 283,6 km2                                    D. 283,4 km2

Câu 14: Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên

A. công cụ thủ công và sức người.                       B. nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.

C. chuyên môn hóa và thâm canh.                       D. tập quán canh tác cổ truyền.

Câu 15: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm:

A. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu vốn đầu tư.

B. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.

C. Nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng dịch vụ.

D. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.

Câu 16: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25% , nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có

A. dân số cao.                                                       B. dân số già.

C. dân số trung bình.                                            D. dân số trẻ.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: ( 2 điểm) Trình bày vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế. (Lấy ví dụ)

Câu 2: (1 điểm) Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?

Câu 3: (1 điểm) Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội?

Câu 4: ( 2 điểm) Cho bảng số liệu:    

ĐÀN BÒ TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980- 2002 (triệu con)

                  Năm

Vật nuôi

1980

1992

1996

2002

1218,1

1281,4

1320,0

1360,5

a.   Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng đàn bò trên thế giới, thời kì 1980- 2002.

b.   Nhận xét.

 

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) mỗi câu đúng 0,25 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

D

A

B

C

C

C

D

B

9

10

11

12

13

14

15

16

D

B

A

A

A

C

D

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm:

A. 0,06°C                      B. 0,6°C                           C. 1,6°C                                 D. 1°C

Câu 2: Khi trong lục địa hình thành áp cao, ngoài đại dương hình thành áp thấp

            → Gió từ lục địa thổi ra đại dương gọi là loại gió gì ?

A. Gió mùa: mùa hạ                                             B. Gió biển

C. Gió mùa: mùa đông                                         D. Gió đất

Câu 3: Hãy tính độ cao h của đỉnh núi ( đơn vị: km ) ?

       Biết rằng : Bên sườn A của núi có gjó từ biển mang không khí ẩm từ biển

       thổi đến, gây mưa. Gió nầy vượt qua đỉnh núi, khi qua sườn B của núi:

       trở nên nóng khô. Nhiệt độ: dưới chân núi thuộc sườn A là 25°c và

      dưới chân núi thuộc sườn B là 45°c.

A. 6                               B. 4                                  C. 5                                        D. 3

Câu 4: Sóng thần là:

A. Sóng xuất hiện bất thần

B. Do mẹ thiên nhiên nổi giận

C. Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30m

D. Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo

Câu 5: Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn

           được gọi là:

A. Hệ thực vật          B. Nguồn nước           C. Thảm thực vật                D. Rừng

Câu 6: Sự phân bố thực vật và đất theo độ cao chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố:

A. Nhiệt độ và áp suất không khí.                        B. Nhiệt độ và độ ẩm không khí.

C. Độ ẩm không khí và áp suất không khí.         

D. Nhiệt độ và thời gian chiếu sáng.

Câu 7: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí:

A. Chí tuyến hải dương và xích đạo                     B. Chí tuyến lục địa và xích đạo

C. Bắc xích đạo và Nam xích đạo                       

D. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa

Câu 8: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:

A. Gió   thường xuất phát từ các áp cao

B. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến

C. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính

D. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp

Câu 9: Do mất hết hơi ẩm ở sườn đón gió → qua bên sườn đón gió, không khí

            trở nên khô và cứ xuống 100 mét: t°c lại tăng:

A. 1°c                           B. 0,4°c                            C. 0,8°c                                  D. 0,6°c

Câu 10: Không khí nằm 2 bên của Frông có sự khác biệt cơ bản về:

A. Tốc độ di chuyển                                             B. Độ dày

C. Thành phần không khí                                     D. Tính chất vật lí

Câu 11: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:

A. Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dưa vào các đặc

     tính về nhiệt độ của nó

B. Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực

     xích đạo rất ít

C. Các khối khí có sự phân bố theo vĩ độ tương đối rõ

D. Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính

Câu 12: Frông khí quyển là:

A. Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau

B. Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa

C. Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí

D. Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến

Câu 13: Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp:

A. Tăng lên

B. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C

C. Không tăng, không giảm

D. Giảm đi

Câu 14: Câu nào dưới đây không chính xác:

A. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió

B. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng

C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển

D. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều nằm ngang

II. Tự Luận

Câu 1

a. Khái niệm về đô thị hóa?

b. Những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 2 Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu GDP theo khu vực của Việt Nam 2007- 2012

(Đơn vị: %)

Khu vực kinh tế

2007

2012

Nông – lâm – ngư nghiệp

30.3

19.7

Công nghiệp – xây dựng

41.5

38.6

Dịch vụ

38.2

41.7

 

a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta năm 2007 – 2012

b. Qua đó hãy rút ra nhân xét.

 

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

B

C

C

C

C

B

C

8

9

10

11

12

13

14

B

A

D

A

A

D

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là:

A. Sông Trường Giang                                         B. Sông Nin

C. Sông Missisipi                                                 D. Sông Amadôn

Câu 2: Vào thời gian đầu đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí:

A. Chí tuyến lục địa           B. Ôn đới lục địa      

C. Địa cực lục địa              D. Ôn đới hải dương

Câu 3: Các dòng biển nóng thường có hướng chảy:

A. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp                               B. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao

C. Nam – Bắc                                                       D. Bắc – Nam

Câu 4: Frông ôn đới(FP) là frông hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí:

A. Ôn đới và chí tuyến                     B. Ôn đới lục địa và ôn đới hải dương

C. Địa cực và ôn đới                        D. Địa cực lục địa và địa cực hải dương

Câu 5: Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là:

A. Thạch quyển       B. Khí quyển       C. Thổ nhưỡng quyển       D. Sinh quyển

Câu 6: Dao động thủy triều lớn nhất khi:

A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng

B. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng

C. Bán cầu bắc ngã về phí Mặt Trời

D. Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất

Câu 7: Thủy triều lớn nhất khi nào ?

A. Trăng Tròn hoặc không trăng                          B. Trăng tròn

C. Không Trăng                                                    D. Trăng Khuyết

Câu 8: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là:

A. Tây Nam ở cả 1 bán cầu

B. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu

C. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam

D. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam

Câu 9: Khối khí chí tuyến lục địa được kí hiệu là:

A. Tm                           B. TC                               C. Tc                                      D. TM

Câu 10: Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối 

              với sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới là:

A. Nguồn nước               B. Đất              C. Địa hình            D. Khí hậu

Câu 11: Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào lúc :

A. Mùa hạ là mùa mưa nhiều               B. Mùa thu là mùa bắt đầu có tuyết rơi

C. Mùa đông là mùa mưa nhiều                           D. Mùa xuân là mùa tuyết tan

Câu 12: Giới hạn phía trên của sinh quyển là:

A. Nơi tiếp giáp tầng ôdôn                                   B. Giới hạn trên tầng đối lưu

C. Nơi tiếp giáp tầng iôn                                      D. Đỉnh Evơret

Câu 13: Giới hạn dưới của sinh quyển là:

A. Giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất

B. Độ sâu 11km

C. Đáy đại dương (ở đại dương) và đáy của tầng phong hóa (ở lục địa)

D. Giới hạn dưới của vỏ lục địa

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là:

A. Động đất dưới đáy biển                                   B. Núi lửa phun dưới đáy biển

C. Bão lớn                                                            D. Gió mạnh

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Em hãy nêu biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn khi nghiên cứu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?

Câu 2

Hãy nêu đặc điểm của ngành nông nghiệp? Cho ví dụ.

 

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

B

B

B

A

D

B

A

8

9

10

11

12

13

14

D

C

D

D

A

C

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

a. Trình bày tình hình nuôi trồng thủy sản. (1,5 điểm)

b.Tại sao đối với nhiều nước đang phát triển, đông dân , đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu? (1,0 điểm)

Câu 2

a.Nêu  vai trò của cây lương thực(1,0 điểm):

b. Tại sao không có ngành nào có thể thay thế ngành nông nghiệp.(1,5 điểm)

Câu 3

Cho đoạn thông tin sau:

Dân số Việt Nam đã đạt con số 90 triệu dân, đúng thứ  14 trên thế giới và thứ 8 châu Á. Cùng với  xu hướng giảm sinh, nâng cao tuổi thọ, tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng lênđạt 69%tổng số dân. Việt Nam chính thức bước vào thời kì “Cơ cấu dân số vàng”.

Em hiểu thế nào là “Cơ cấu dân số vàng”? Cho biết y kiến của em về tác động của “Cơ cấu dân số vàng” tới sự phát triển kinh tế-xã hội của nước ta.

Câu 4

a. Khái niệm về đô thị hóa?

b. Những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Trình bày tình hình nuôi trồng thủy sản.

-Nguồn thủy sản khai thác......nuôi trồng TS.....

-Sản lượng TS tăng nhanh....

-Nhiều loại có giá trị kinh tế cao....

-Các nước có ngành TS phát triển...

b.Tại sao đối với nhiều nước đang phát triển, đông dân , đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu

-Ở các nước đang dông dân...phát triển, hoạt động nông nghiệp liên quan đến việc làm, thu nhập và đời sống của đa số dân cư, gắn liền với phần lớn lãnh thổ quốc gia,

-Trình độ SX....

-vì thế phát triển NN có vai trò quan trọng đặc biệt đối với sự ổn địnhKT, chính trị và XH của đất nước.

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết

định:

a. Sinh đẻ và tử vong                                                b. Sinh đẻ và di cư

c. Di cư và tử vong                                                   d. Di cư và chiến tranh dich bệnh 

Câu 2: Tỉ suất sinh thô là tương quan giưa số trẻ em được sinh ra trong năm so với:

a. Số người trong độ tuổi sinh đẻ ở cùng thời điểm 

b. Dân số trung bình ở cùng thời điểm 

c. Số phụ nữ trong độ tuổi từ 18 – 40 ở cùng thời điểm

d. Số phụ nữ trong tổng dân số ở cùng thời điểm 

Câu 3: Việt Nam có dân số là 84 triệu người và diện tích khoảng 331. 900 km2 thì  có mật độ dân số là:

a.           234 người/ km2                                              c.                 312 người/m2

b.           324 người/ km2                                              d.                253 người/km2.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh:

a. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội                          c. Chính sách phát triển dân số  

b. Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt…)                       d. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội 

Câu 5: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm là:

a. Tiến bộ về y tế và khoa học, kĩ thuật                              c. Sự phát triển kinh tế 

b. Điều kiện sống, mức sống ,thu nhập được cải thiện       d. Hòa bình trên thế giới được đảm bảo

Câu 6: Các cường quốc dân số trên tập trung chủ yếu ở châu lục:

a. Châu Phi                  b. Châu Âu                              c. Châu Á                     d. Châu Mĩ 

Câu 7: Qui luật địa đới là:

a. Sự thay đổi của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ 

b. Sự thay đổi có qui luật của các thành phần địa lí và các cảnh quan địa lí theo vĩ độ 

c. Sự thay đổi có qui luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo kinh độ 

d. Sự thay đổi của khí hậu theo vĩ độ 

Câu 8: Đá mẹ cung cấp cho đất các thành phần:

a. Vô cơ                                                                            b. Mùn

c. Hữu cơ                                                                         d. Ý a và c đúng

Câu 9: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với:

a. Số người thuộc nhóm dân số già ở cùng thời điểm 

b. Số trẻ em và người già trong xã hội ở cùng thời điểm           

c. Những người có nguy cơ tử vong cao trong xã hội ở cùng thời điểm

d. Dân số trung bình ở cùng thời điểm 

Câu 10: Hiện tượng nào dưới đây không biểu hiện cho qui luật địa đới:

a. Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất                                            c. Gío Mậu dịch

b. Gío Tây ôn đới                                                                                     d. Gío mùa 

 11 . Khối khí kí hiệu E có tên và đặc điểm :

  a . Xích đạo : nóng          b . Chí tuyến : rất nóng            c. Ôn đới : lạnh          d . Cực : rất lạnh

 12 . Frông ôn đới có ký hiệu :

        a . FA               b. FD               c . FP              d . FIT

13. Khu vực có mưa ít nhất trên Trái Đất:

        a. Xích đạo              b . Chí tuyến            c . Vòng cực            d . Cực

14 . Vĩ độ nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt trung bình năm cao nhất :

        a . 0º                                  b . 30º                                  c . 60º                         d . 90º 

15.Nha Trang và Đà Lạt cùng nằm trên 1 vĩ tuyến, song Nha Trang nằm sát biển  (độ cao 0 m) Đà Lạt lại cao 1500 m so với mặt nước biển. Khi Nha trang 280 thì Đà Lạt  sẽ có nhiệt độ:

           a.200C                                                                      c.190C

           b. 250C                                                          d.160C

16. Khi Mặt Trăng – Mặt Trời – Trái Đất nằm thẳng hàng thì xảy ra hiện tượng :

        a . Triều cường             b . Triều kém              c . Nhật thực              d . Nguyệt thực   

17 . Một dòng biển ở bán cầu Nam được gọi là dòng biển lạnh khi dòng chảy có hướng:

a.Đông --> Tây              b . Tây --> Đông             c. Nam --> Bắc             d . Bắc --> Nam

18.Nhân tố nào sau đây giúp sông Mê  Kông có chế độ nước điều hòa hơn sông Hồng ?

 a. Chảy qua vùng đất thấm nước hơn                 c.  Có Biển Hồ và sông Tông lê xáp

b. Có nhiều rừng ở đầu nguồn hơn                      d. Thượng nguồn là vùng mưa nhiều hơn

19. Đất đỏ vàng có độ phì trung bình, thích hợp với cây công nghiệp là sản phẩm của vùng:

a.Cận nhiệt                         b.Ôn đới                 c.Thảo nguyên                    d. Đài nguyên

20.Sinh quyển là :

a ) Bề mặt Trái Đất nơi có sự sống

b) Bề mặt Trái Đất và lớp không khí ở tầng đối lưu

c) Khu vực từ tầng đối lưu đến lớp vỏ phong hóa ở bề mặt thạch quyển

d) Gồm tầng đối lưu của khí quyển ,thủy quyển ,lớp đất phong hóa .

ĐÁP ÁN

1

A

11

A

2

B

12

C

3

D

13

D

4

B

14

D

5

A

15

C

6

C

16

A

7

C

17

C

8

A

18

C

9

D

19

A

10

D

20

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Ngô Quyền có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON