YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Du có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 8 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Du có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

NGUYỄN DU

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (2,0 điểm): Nêu cấu tạo của thận. Trong các chức năng của da, chức nào quan trọng nhất? Tại sao?

Câu 2 (3,0 điểm): Tật viễn thị là gì? Nguyên nhân là do đâu? cách khắc phục như thế nào?

Câu 3 (2,0 điểm): Trình bày quá trình điều hòa lượng đường huyết trong máu luôn ổn định?

Câu 4 (2,0 điểm): Vì sao ở tuổi vị thành niên không nên có thai hoặc nạo phá thai? Nêu các phương tiện sử dụng để tránh thai mà em biết.

Câu 5 (1,0 điểm): Não người tiến hóa hơn so với não thú ở những đặc điểm nào?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

·       Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 túi mao mạch) nang cầu thận (thực chất là 2 cái túi 2 lớp bao quanh cầu thận) và ống thận.

·       Chức năng quan trọng nhất là bảo vệ cơ thể. Vì bảo vệ các hệ cơ quan tránh vi khuẩn, va đập cơ học...mà không cơ quan nào thay thế được.

2

- Viễn thi là tật mặt chỉ có khả năng nhìn xa

- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.

- Do thể thủy tinh bị lão hóa (người già) => Không phồng được

- Đeo kính mắt lồi (kính lão)

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu cho những câu trả lời đúng

Câu 1: Thiếu Vitamin D sẽ gây bệnh:

A. tê phù. B. thiếu máu

C. còi xương ở trẻ và loãng xương ở người lớn D. khô giác mạc ở mắt.

Câu 2: Chất nào sau đây có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa?

A. gluxit. B. lipit. C. prôtêin. D. chất khoáng.

Câu 3: Hệ bài tiết nước tiểu gồm:

A. thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái

B. thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái

C. thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái

D. cầu thận, nang cầu thận, ống đái, bóng đái

Câu 4: Quá trình lọc máu để tạo ra nước tiểu đầu xảy ra ở đâu?

A. Cầu thận B. Ống thận.

C. Bàng quang. D. Ống dẫn nước tiểu.

Câu 5: Lớp nào của da giúp da thực hiện được chức năng cảm giác?

A. lớp bì B. lớp biểu bì

C. lớp bì và lớp mỡ dưới D. lớp mỡ dưới da.

Câu 6: Khi bị bỏng nhẹ do nước sôi hoặc lửa ta cần:

A. bôi một lớp mỏng kem đánh răng vào nơi bị bỏng.

B. ngâm nơi bị bỏng vào nước lạnh, bôi thuốc mỡ chống bỏng.

C. dùng nước mắm nguyên chất bôi vào nơi bị bỏng.

D. bôi thuốc mỡ chống bỏng.

Câu 7: Cơ quan điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là

A. trụ não. B. tiểu não. C. não trung gian. D. đại não

Câu 8: Ở người viễn thị, muốn nhìn rõ vật ở khoảng cách bình thường phải đeo loại kính nào?

A. Kính hội tụ B. Kính cận C. Kính phân kì D. kính mặt lõm

Câu 9: Cận thị bẩm sinh là do

A. trục mắt quá dài.

B. thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống được.

C. trục mắt quá ngắn.

D. thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được.

Câu 10: Phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện?

A. Trời nắng nóng, da tiết mồ hôi.

B. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.

C. Đi nắng, mặt đỏ gay.

D. Trời lạnh, môi tím tái.

Câu 11: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là

A. Hoocmôn B. Dịch tiêu hóa

C. Dịch nhờn D. Kháng thể

Câu 12: Tuyến nào dưới đây là tuyến ngoại tiết?

A. tuyến yên. B. tuyến giáp.

C. tuyến nước bọt. D. tuyến trên thận.

II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):

Câu 1 (2 điểm): Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, em cần xây dựng các thói quen sống khoa học như thế nào?

Câu 2 (1,5 điểm): Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống con người?

Câu 3 (1,5 điểm): Cho đoạn thông tin sau:

Não người nặng trung bình 1350g, chứa khoảng 100 tỉ nơron và 900 tỉ tế bào đệm và nâng đỡ. Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.

Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (nơi chứa thân của nơron) lên tới 2300 - 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh. Vỏ não chỉ dày khoảng 2-3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.

Dựa vào đoan thông tin trên và kiến thức đã học, em hãy trình bày cho thấy sự tiến hóa của não người so với não của các động vật khác trong lớp Thú.

Câu 4 (2 điểm): Nêu tính chất và vai trò của hooc môn?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

C

C

A

A

B

B

A

A

C

A

C

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. (5,0 điểm)

1. Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?

2. Cận thị là gì? Nguyên nhân, cách khắc phục tật cận thị? Là học sinh em làm gì để không bị cận thị?

Câu 2. (5,0 điểm)

1. Thế nào là phản xạ có điều kiện? Cách thành lập phản xạ có điều kiện như thế nào? Ý nghĩa của nó đối với đời sống.

2. a) Tuyến tụy thuộc loại tuyến gì? Vì sao?

b) Phân biệt thụ tinh với thụ thai?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1.1

Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu, thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. (1,0đ)

Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:

·       Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. (0,5đ)

·       Khẩu phần ăn uống hợp lí: không ăn quá mặn, quá chua, quá nhiều prôtêin, không ăn các thức ăn ôi thiu, uống đủ nước,... (0,5đ)

·       Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu. (0,5đ)

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (2,0 điểm)

Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm? Vì sao da ta luôn mềm mại lại không bị thấm nước?

 

Câu 2: (2,0 điểm)

Nêu tính chất và vai trò của hooc môn? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và ở nữ là gì? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?

 

Câu 3: (4,0 điểm)

Trình bày cấu tạo trong và chức năng của đại não? Giải thích vì sao khi giết bò, thỏ người ta chỉ cần đánh mạnh vào gáy?

 

Câu 4: (2,0 điểm)

Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên? Ảnh hưởng của việc có thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là gì?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là: CO2, mồ hôi, nước tiểu.

* Các cơ quan bài tiết các sản phẩm trên:

·       Hệ hô hấp thải CO2

·       Da thải mồ hôi.

·       Hệ bài tiết nước tiểu thải nước tiểu.

* Da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước vì:

·       Da cấu tạo gồm nhiều tế bào xếp rất sát nhau, ở lớp bì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau nên da không thấm nước.

·       Trên da có tuyến tiết chất nhờn nên da luôn mềm mại.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

A. Phần trắc nghiệm (2 điểm):

Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1: Cơ thể người thiếu Vitamin D sẽ gây bệnh:

A. Tê phù.

B. Thiếu máu.

C. Còi xương ở trẻ và loãng xương ở người lớn.

D. Khô giác mạc ở mắt.

Câu 2: Quá trình lọc máu để tạo ra nước tiểu đầu xảy ra ở đâu?

A. Cầu thận B. Ống thận.

C. Bàng quang. D. Ống dẫn nước tiểu.

Câu 3: Khi kích thích chi sau bên trái ở ếch đã hủy não để nguyên tủy bằng dung dịch HCl 1%, chi sau bên phải co nhưng chi sau bên trái không co chứng tỏ:

A. Rễ sau bên trái bị đứt

B. Rễ sau bên phải bị đứt.

C. Rễ trước bên trái bị đứt.

D. Rễ trước bên phải bị đứt

Câu 4: Các tế bào nón ở màng lưới của cầu mắt có chức năng:

A. Tiếp nhận ánh sáng mạnh

B. Tiếp nhận ánh sáng yếu

C. Tiếp nhận màu sắc

D. Tiếp nhận ánh sáng mạnh và màu sắc

Phần tự luận (8,0 điểm)

 

Câu 1 

Trình bày cấu tạo của da phù hợp với chức năng? Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?

 

Câu 2 

Tật cận thị là gì? Nguyên nhân là do đâu? cách khắc phục như thế nào?

 

Câu 3 

Nêu tính chất của hoocmôn? Thiếu hoocmôn tirôxin gây bệnh gì? Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đó?

 

Câu 4 

Nêu rõ các nguy cơ của có thai sớm, ngoài ý muốn ở lứa tuổi vị thành niên? Nêu nguyên tắc tránh thai mà em biết?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

C

A

C

D

 

Tự Luận

1

Da cấu tạo gồm 3 lớp

+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống

+ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan

+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Du có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF