YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 CTST có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 CTST có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi​​ được biên soạn bởi HOC247 sau đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới. Hi vọng với tài liệu dưới đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

 

TRƯỜNG THCS

NGUYỄN VĂN TRỖI

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CTST

NĂM HỌC 2022-2023

(Thời gian làm bài: 45 phút)

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc ngiệm: 3,0 điểm

Câu 1. Chuyển hóa năng lượng là 

A. quá trình cơ thể sinh vật lấy vào các chất từ môi trường.

B. sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

C. quá trình cơ thể sinh vật thải ra các chất cần thiết ra môi trường.

D. cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào

Câu 2. Quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu trong cơ quan nào?

A. Rễ cây

B. Hoa

C. Thân cây

D. Lá cây

Câu 3. Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng 

A. 30oC - 35oC                     

B. 20oC - 25oC                     

C. 15oC - 25oC         

D. 35oC - 40oC

Câu 4. Khi hô hấp quá trình trao đổi khí diễn ra như thế nào?

A. Lấy vào khí carbondioxide, thải ra khí oxygen

B. Lấy vào khí oxygen, thải ra khí carbondioxide 

C. Lấy vào khí oxygen và hơi nước

D. Lấy vào khí carbondioxie và hơi nước

Câu 5. Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

A. khí oxygen và glucose

B. glucose và nước

C. khí carbondixide và năng lượng ánh sáng

D. khí carbondixide và nước

II. Tự luận

Câu 13. (1,75 điểm): 

a) (0,5 điểm) Trong các kí hiệu hoá học dưới đây, kí hiệu hoá học nào viết sai?  H, Li, NA, mG.

b) (1,25 điểm) Hoàn thành bảng sau:

Tên nguyên tố

Kí hiệu hoá học

Chlorine

?

?

He

Magnesium

?

?

Li

Oxygen

?

Câu 14. (0,75 điểm).  Tách thành câu riêng biệt

Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện kỹ năng nào?

Câu 15. (1 điểm) Dựa vào bảng, em hãy cho biết khoảng cách an toàn đối với xe ô tô chạy với tốc độ 25m/s là bao nhiêu? 

Hãy dùng quy tắc “3 giây” để xác định khoảng cách an toàn của xe ô tô chạy với tốc độ 70km/h. Khoảng cách này có phù hợp với quy định tốc độ tối đa trong bảng trên không? Tại sao?

Câu 16. (20 điểm)

a) Nêu khái niệm quang hợp ?

b)Tại sao khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che.

Câu 17. (0,5 điểm) Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp.

Câu 18. (1,0 điểm) Có ý kiến cho rằng nên bảo quản các loại rau, củ trong ngăn đá tủ lạnh thay vì trong ngăn mát do ngăn đá có nhiệt độ thấp hơn nên sẽ bảo quản được lâu hơn. Em có đồng tình với ý kiến đó không ? Giải thích.

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

D

A

B

C

A

C

B

C

B

C

B

II. Tự luận

Câu 13

a) Kí hiệu hoá học nào viết sai: NA, mG

b) 

Tên nguyên tố

Kí hiệu hoá học

Chlorine

Cl

Helium

He

Magnesium

Mg

Lithium

Li

Oxygen

O

Câu 14

Để học tốt môn Khoa học tự nhiên chúng ta cần thực hiện và rèn luyện các kỹ năng: Quan sát, phân loại, liên kết, đo dạc, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.

B. Hình thành giả thuyết.

C. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.

D. Thực hiện kế hoạch.

Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt

A. proton và neutron.

B. electron và neutron.

C. electron, proton và neutron.

D. proton và electron.

Câu 3: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?

A. 4.

B. 2.

C. 6.

D. 8.

Câu 4:Một vận động viên xe đạp đi với tốc độ là 45km/h. Quãng đường người đó đi được trong vòng 2 giờ là:

A. 45 km.

B. 89 km.

C. 90 km.

D. 100 km.

Câu 5: Đồ thị quãng đường – thời gian dưới đây mô tả chuyển động của hai xe xanh và đỏ:

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Xe xanh chuyển động nhanh hơn xe đỏ.

B. Xe đỏ chuyển động nhanh hơn xe xanh.

C. Hai xe chuyển động nhanh như nhau.

D. Không so sánh được tốc độ chuyển động của hai xe.

II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Để tìm hiểu ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non, bạn An làm thí nghiệm sau: Trồng 10 hạt đỗ giống nhau vào 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau. Để 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời, 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời. Giữ ẩm đất.

Khi cây mọc, đo chiều cao của cây mỗi ngày.

Kết quả thí nghiệm đã khẳng định giả thuyết bạn An đặt ra là đúng: cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.

Em hãy đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu này.

Bài 2: (1 điểm) Cô Mai đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km với tốc độ không đổi, trên đường đi cô dừng lại nghỉ ngơi một lần. Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của cô Mai. Hỏi sau bao lâu kể từ khi xuất phát cô Mai đến được siêu thị?

Bài 3: (1 điểm) Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:

Tính tốc độ trung bình của bạn học sinh?

Bài 4: (1 điểm)Hô hấp tế bào có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị ngừng lại thì hậu quả gì sẽ xảy ra?

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

D

A

B

C

B

D

A

B

9

10

11

12

13

14

15

16

C

B

C

B

D

B

A

C

II. Tự luận

Bài 1:

Đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu:Ánh sáng có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của cây non?

- Bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.

Khi quan sát sự phát triển của cây bên ngoài không gian (nơi có đầy đủ ánh sáng) và sự phát triển của cây trong nhà (nơi thiếu ánh sáng), có thể đặt câu hỏi: Liệu ánh sáng mặt trời có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non?

- Bước 2: Hình thành giả thuyết

Đưa ra dự đoán về câu trả lời cho câu hỏi đặt ra ở bước 1: Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.

- Bước 3: Kiểm tra giả thuyết

Mẫu vật: 10 hạt đỗ giống nhau.

Dụng cụ thí nghiệm: 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau.

Lập phương án bố trí và tiến hành thí nghiệm:

+ Ngâm nước 10 hạt đỗ khoảng 4 giờ.

+ Đặt vào mỗi chậu chứa đất ẩm 1 hạt đỗ.

+ Đặt 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời, 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời.

+ Hằng ngày, tưới nước giữ ẩm đất và theo dõi sự nảy mầm, sinh trưởng của cây con trong mỗi chậu.

- Bước 4: Thực hiện kế hoạch

Tiến hành thí nghiệm.

Kết quả:

+ Cả 10 hạt đỗ đều nảy mầm.

+ Các cây đặt ở nơi không có ánh nắng mặt trời có hình dạng bất thường: thân dài, không cứng cáp, không mọc thẳng; lá mỏng, có màu vàng nhạt.

+ Các cây đặt ở nơi có ánh sáng mặt trời có hình dạng bình thường: thân cứng cáp, mọc thẳng; lá dày hơn, có màu xanh lá đặc trưng.

Bước 5: Kết luận:

Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.

Bài 2:

Trong 5 phút đầu cô Mai đi được: s = 1500 m, t = 5 phút = 300 s

Tốc độ của cô Mai là: 

\(v = \frac{s}{t} = \frac{{1500}}{{300}} = 5\left( {m/s} \right)\)

Sau khi đi được 1500 m cô Mai dừng lại 10 phút (do đồ thị đoạn này là đường thẳng song song với trục thời gian).

Sau khi dừng lại cô Mai tiếp tục đi đến siêu thị với tốc độ không đổi nên thời gian để đi hết quãng đường còn lại là:

\(t = \frac{s}{v} = \frac{{1500}}{5} = 300\left( s \right)\) = 5 phút

Thời gian cô Mai đi từ nhà đến siêu thị là: t = 5 + 10 + 5 = 20 (phút)

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Câu 1: “Trên cơ sở các sổ liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng” Đó là kĩ năng nào?

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.                            

B. Kĩ năng liên kết tri thức.

C. Kĩ năng dự báo.                                               

D. Kĩ năng đo.

Câu 2: Khẳng định nào dưới đâỵ là không đúng?

A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.

B. Dự báo là kĩ năng không cấn thiết của người làm nghiên cứu.

C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức,suy luận của con người,... về các sự vật, hiện tượng.

D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phươngpháp tìm hiểu tự nhiên.

Câu 3: Để đo chính xác độ dày của một quyển sách KHTN 7, người ta dùng

A. cân đồng hồ.                                           

B. thước đo độ chia nhỏ nhất là 1mm.

C. nhiệt kế thuỷ ngân.                                 

D. ước lượng bằng mắt thường.

Câu 4:Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa

trên kĩ năng nào?

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.                 

B. Kĩ năng liên kết tri thức.

C. Kĩ năng dự báo.                                      

D. Kĩ năng đo.

Câu 5: Cho các bước sau:

(1) Hình thành giả thuyết                                                   

(2) Quan sát và đặt câu hỏi

(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết                                

(4) Thực hiện kế hoạch

(5) Kết luận

Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là?

A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5).             

B. (2) - (1) - (3) - (4) - (5).

C. (1) - (2) - (3) - (5) - (4).             

D. (2) - (1) - (3) - (5) - (4).

II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17 (1,0 điểm):

a Vì sao mỗi nguyên tử trung hoà về điện?

b Vẽ sơ đồ của nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 8.

Câu 18 (1,0 điểm): Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm nào?

Câu 19 (1,0 điểm): Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:

a) Nguyên tố calcium nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong

bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?

b) Tên gọi của nhóm chứa nguyên tố này là gì?

Câu 20 (1,0 điểm): Mật ong rất tốt cho sức khoẻ, trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. 

a. Hãy cho biết fructose là đơn chất hay hợp chất và giải thích?

b. Viết công thức hoá học của fructose và tính khối lượng phân tử fructose.

Câu 21 (1,0 điểm): Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử chlorine (Cl) như hình bên.

Hãy biểu diễn sự hình thành liên kết hoá trị trong phân tử Cl2

Câu 22 (1 điểm) Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hoá học của oxide trên.

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

B

D

B

A

A

B

9

10

11

12

13

14

15

16

B

C

D

C

A

B

A

D

II. Tự luận

Câu 17

a. Vì số p =số e, bên cạnh đó nguyên tử được cấu tạo bởi vỏ (các e) mang điện tích âm và hạt nhân (các p) mang điện tích dương và nơtron không mang điện tích.

b. Sơ đồ của nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 8.

Câu 18

Nguyên tắc sắp xếp:

- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. 

- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. 

- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.

Trong bảng tuần hoàn nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA

4. ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Câu 1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:

(1)Hình thành giả thuyết

(2) Rút ra kết luận

(3)Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết

(4)Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu

(5)Thực hiện kế hoạch

Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên:

A.1-2-3-4-5

B.5-4-3-2-1

C.4-1-3-5-2

D.3-4-1-5-2

Câu 2. Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?

A. Các hạt mang điện tích âm (electron).

B. Các hạt neutron và hạt proton.

C. Các hạt neutron không mang điện.

D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.

Câu 3. Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton?

A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm.

B. Proton là một hạt mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.

C. Proton là một hạt không mang điện và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử.

D. Proton là một hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 4. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng

A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.

B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.

C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.

D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.

Câu 5.  Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?

A. Na.                          

B. O.                            

C. Ca.                                     

D. H.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 17 (1,0 điểm) Trình bày khái niệm về nguyên tố hóa học? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ trái đất?

Câu 18 (2,0 điểm) Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:

a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố calcium?

b) Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Câu 19 (2,0 điểm) Quan sát hình dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

a) Số hạt proton trong các nguyên tử có trong hình trên là bao nhiêu hạt?

b) Các nguyên tử khác nhau sẽ có số hạt nào khác nhau?

Câu 20 (1,0 điểm) Muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Em hãy tìm hiểu thành phần hóa học của muối ăn (gồm các nguyên tố hóa học nào).

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

D

C

C

B

B

C

9

10

11

12

13

14

15

16

A

B

A

B

B

C

A

A

II. Tự luận

Câu 17

Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học.

Nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái đất là oxygen, Kí hiệu hóa học là O

Câu 18

a) Từ ô nguyên tố của calcium, ta biết được:

+ Số thứ tự của ô: 20.

+ Kí hiệu nguyên tố: Ca.

+ Tên nguyên tố: calcium.

+ Khối lượng nguyên tử: 40.

b) Vị trí của nguyên tố calcium: ô 20, nhóm IIA, chu kì 3

5. ĐỀ SỐ 5

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Câu 1. “Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng”. Đó là kĩ năng nào?

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.                              

B. Kĩ năng liên kết tri thức.

C. Kĩ năng dự báo.                                                

D. Kĩ năng đo.

Câu 2. Cho các bước sau:

(1) Hình thành giả thuyết (đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề)

(2) Quan sát và đặt câu hỏi

(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết

(4) Kết luận

(5) Thực hiện kế hoạch

Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là

A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5).                                  

B. (2) - (1) - (3) - (4) - (5).

C. (1) - (2) - (3) - (5) - (4).                                  

D. (2) - (1) - (3) - (5) - (4).

Câu 3. Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào?

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.                              

B. Kĩ năng liên kết.

C. Kĩ năng dự báo.                                                 

D. Kĩ năng đo.

Câu 4. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?

A. Hạn hán.

B. Mưa dông kèm theo sấm sét.

C. Ô nhiễm không khí do khí thải từ các nhà máy.

D. Lũ lụt.

Câu 5. Một nguyên tử có 13 proton trong hạt nhân, số lớp electron của nguyên tử đó là:

A. 1.                                                                        

B. 2.

C. 3.                                                                       

D. 4.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 17. (1,0 điểm)

 a) Viết tên của các nguyên tố có kí hiệu hóa học sau: K, S. 

b) Kí hiệu hóa học nào sau đây viết sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng: FE, S, Ag, cl

Câu 18. (1,0 điểm)

a) Biết nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Hãy cho biết tên và xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn.

b) Em hãy quan sát ô nguyên tố dưới đây và cho biết khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó?

Câu 19. (1,0 điểm)

a) Để thu nhận thông tin về các đặc điểm, hình dạng, kết cấu, vị trí…của các sự vật và hiện tượng. Ta có thể sử dụng kĩ năng nào?

b) Trong các chất hóa học: NaCl, H2O, O2, MgO, chất nào là chất ion, chất nào là chất cộng hóa trị?

Câu 20. (1,0 điểm) Tính khối lượng phân tử của:

a) (NH4)2SO4

b) carbon dioxide

Câu 21. (1,0 điểm)

a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Al2O3.

b) Viết công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi oxygen với mỗi nguyên tố sau: sodium, nitrogen (hóa trị V) .

Câu 22. (1,0 điểm)

a) Cho biết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là X2O và YH3. Xác định hóa trị của X , Y và viết công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y.

b) Tìm CTHH của hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 70% Fe, 30% O. Biết phân tử của A nặng gấp 5 lần phân tử khí oxygen.

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

A

D

D

C

C

B

B

D

9

10

11

12

13

14

15

16

A

C

C

A

B

B

C

D

II. Tự luận

Câu 17

a) Potassium

Sulfur

b) CT sai: FE sửa lại Fe

CT sai: cl sửa lại Cl

Câu 18

a) X là Magnesium, ở ô số 12, chu kì 3, nhóm 2

b) Ô số 20 cho biết:

- Số hiệu nguyên tử: 20

- Kí hiệu hóa học: Ca

- Tên nguyên tố Calcium

- Khối lượng nguyên tử 20 amu

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 CTST có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON