YOMEDIA

Bộ 4 đề thi HK1 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Tải về
 
NONE

Bộ 4 đề thi HK1 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Phan Ngọc Hiển được chúng tôi sưu tầm và dành cho các thầy cô tham khảo làm tài liệu ra đề kiểm tra môn Hóa học cuối kì 1 lớp 11, giúp cho tài liệu ôn thi của các em thêm đa dạng kiến thức.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Câu 1: Ion OH- khi tác dụng với ion nào dưới đây sẽ cho kết tủa?

  A.  Ba2+                             B.  K+                                 C.  Na+                                D.  Cu2+

Câu 2: Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là

  A.  CuO, Fe, Mg.                                                          B.  Cu, Fe, MgO.         

  C.  Cu, FeO, MgO.                                                       D.  Cu, Fe, Mg.   

Câu 3:   Cho 3,15 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO(đkc), dung dịch sau phản ứng chứa 4,8 gam muối. Giá trị của V

  A.  0,224 lít.                      B.  0,672 lít.                        C.  3,360 lít.                           D.  6,720 lít.         

Câu 4:   Phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm 

  A.  P2O5.                           B.  P.                                   C.  PO43-.                             D.  H3PO4.

Câu 5: Phương trình phân tử: K2CO3 + MgCl2 → 2KCl + MgCO3 có phương trình ion rút gọn sau?

  A.  K+  + Cl –  → KCl.                                                         

  B.  CO32– + MgCl2→  2Cl –  + MgCO3.                      

  C.  K2CO3 + Mg2+ → 2K+ + MgCO3.                         

 D.  Mg2+  +  CO32–  → MgCO3.

Câu 6:   Phương trình điện li nào sau đây viết sai?

  A.  K2SO4  → K2+  + SO42 –                                         B.  K2CrO4  → 2K + CrO42 –

  C.  Ca(NO3)2   → Ca2+  +  2NO3                                D.  Fe2(SO4)  → 2Fe3+  + 3SO42–                               

Câu 7:   Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích 14,0 lít (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là 

  A.  20%                             B.  30%                               C.  80%                               D.  50%

Câu 8:   Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch  hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,063M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng

  A.  13,0.                            B.  1,2.                                C.  1,0.                                D.  12,8.

Câu 9:   Khí nào sau đây gây cảm giác chóng mặt, buồn nôn khi sử dụng bếp than ở nơi thiếu không khí?

  A.  CO.                              B.  CO2.                              C.  H2S.                              D.  SO2.          

Câu 10:   Chọn phát biểu đúng:

  A.  Photpho trắng tan trong nước không độc.

  B.  Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.

  C.  Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối

  D.  Photpho trắng hoạt động hoá học kém hơn photpho đỏ

Câu 11:   Cho các chất: HNO3, Ca(OH)2, CH3COONa, CH3COOH, NaCl. Số chất điện li mạnh

  A.  1                                  B.  2                                    C.  3                                     D.  4                  

Câu 12:   Có các phát biểu sau:

     (1). Trong phản ứng : N2 + O2 → 2NO, nitơ thể hiện tính oxi hóa    

     (2). Photpho trắng không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete...

     (3). Khi nhiệt phân muối nitrat rắn đều thu được khí NO2.

     (4). Tất cả muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt.

Các phát biểu sai

  A.  (2) và (4).                    B.  (2) và (3).                      C.  (1) và (2).                       D.  (1) và (3).                  

Câu 13:   Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau :

X → X1 + CO2                                               

X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y1 + H2O                               

X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

  A.  MgCO3, NaHCO3.                                                 B.  CaCO3, NaHSO4.   

  C.  CaCO3, NaHCO3.                                                   D.  BaCO3, Na2CO3 .

Câu 14:   Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?

  A.  Ở điều kiện thường, đơn chất N2 hoạt động hóa học hơn photpho.                               

  B.  Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp. 

  C.  Khí nitơ duy trì sự hô hấp và sự cháy.

  D.  Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion NO, NH4+, NO3- lần lượt là +2, -3, +5. 

Câu 15:   Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây cho môi trường có pH < 7?

  A.  NaCl.                           B.  Na2SO4.                          C.  HCl.                               D.  NaOH. 

Câu 16:   Khi hoà tan 50 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 lấy dư, thấy thoát ra 8,96 lít khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí (đktc). Hàm lượng % của CuO trong hỗn hợp ban đầu là

  A.  23,2%                          B.  2,4%                              C.  76,8%                             D.  22%

Câu 17:   Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử?

  A.  NH3  + H2O  → NH4+  + OH–                               

  B.  2NH3  + 3CuO → N2 + 3Cu  + 3H2O        

  C.  NH3  + HCl  → NH4Cl                                       

  D.  2NH3  + H2SO4 → (NH4)2SO4

Câu 18:   Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?

  A.  Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.

  B.  Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. 

  C.  Khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

  D.  Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 1: a) Viết phương trình điện li của : CH3COOH.

 b) Viết phương trình phân tử của phản ứng xảy ra (nếu có): Zn(OH)2 + dung dịch HNO3

 c) Viết phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) và gọi tên sản phẩm: Al + N2

Câu 2: Hãy xác định các sản phẩm thu được khi thêm 17,1 gam dung dịch bari hiđroxit  vào 37,5 mililit dung dịch axit photphoric nồng độ 2,0 mol/l. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu 3: Dung dịch X chứa 0,03 mol Na+ ; 0,15 mol Al3+ ; 0,02 mol Cl- và a mol SO42 -. Đun dung dịch X đến cô cạn thu được m gam muối khan. Tính giá trị m?

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 5,34 gam hỗn hợp hai kim loại nhôm và magie vào dung dịch axit nitric loãng thu được dung dịch X và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối lượng Y là 2,32 gam. Cho dung dịch natri hiđroxit dư vào dung dịch X và đun nóng không có khí mùi khai thoát ra.

Tính phần trăm khối lượng kim loại magie trong hỗn hợp ban đầu?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

10

B

2

B

11

D

3

C

12

D

4

A

13

C

5

D

14

D

6

A

15

C

7

D

16

A

8

D

17

B

9

A

18

C

 

Câu 1:

HClO →  H+  +  ClO-

Mg(OH)2 +  2HCl MgCl2  +  2H2O

6Li + N  2Li3N

               Liti nitrua

Câu 2:

nCO2 = 0,2 mol; nBa(OH)2  = 0,15 mol => nOH-  = 0,3 mol

nOH- / nCO2 = 1,5 => muối tạo thành Ba(HCO3)2, BaCO3

2CO2 + Ba(OH)2    Ba(HCO3)2

CO2 + Ba(OH)2    BaCO3 + H2O

Câu 3:

0,05.2 + 0,15.2 = 0,2.1 + a.1

→ a= 0,2

m = 0,05.40 + 0,15.24 + 0,2.35,5 + 0,2.62 = 25,1 gam

Câu 4:

nhh khí = 0,08 mol; M hh khí = 29; khí Y gồm NO, N2

Dung dịch X không có NH4NO3

nNO = nN2 = 0,04 mol

nAl= 0,1 mol ; nMg= 0,11mol  => %mMg = 49,44%

ĐỀ SỐ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Câu 1:   Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau :

X → X1 + CO2                                                X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y1 + H2O                                X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

  A.  MgCO3, NaHCO3.                                                 B.  CaCO3, NaHCO3.       

  C.  BaCO3, Na2CO3 .                                                   D.  CaCO3, NaHSO4.   

Câu 2:   Có các phát biểu sau:

     (1). Trong phản ứng : N2 + O2 → 2NO, nitơ thể hiện tính oxi hóa    

     (2). Photpho trắng không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete...

     (3). Khi nhiệt phân muối nitrat rắn đều thu được khí NO2.

     (4). Tất cả muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt.

Các phát biểu sai

  A.  (2) và (3).               B.  (1) và (3).                           C.  (1) và (2).                       D.  (2) và (4).                    

Câu 3:   Phương trình phân tử: K2CO3 + MgCl2 → 2KCl + MgCO3 có phương trình ion rút gọn sau?

  A.  K2CO3 + Mg2+ → 2K+ + MgCO3.                           B.  CO32– + MgCl2→ 2Cl –  + MgCO3.                       

  C.  Mg2+  +  CO32– → MgCO3.                                     D.  K+  + Cl –   → KCl .                                     

Câu 4:   Cho 3,15 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO(đkc), dung dịch sau phản ứng chứa 4,8 gam muối. Giá trị của V

  A.  0,224 lít.                                                                  B.  6,720 lít.         

  C.  3,360 lít.                                                                  D.  0,672 lít.

Câu 5:   Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây cho môi trường có pH < 7?

  A.  HCl.                            B.  NaOH.                           C.  NaCl.                              D.  Na2SO4.        

Câu 6:   Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử?

  A.  2NH3  + H2SO4 → (NH4)2SO4                               B.  2NH3  + 3CuO → N2 + 3Cu  + 3H2O        

  C.  NH3  + H2O  → NH4+  + OH–                                   D.  NH3  + HCl  → NH4Cl                                       

Câu 7:   Khí nào sau đây gây cảm giác chóng mặt, buồn nôn khi sử dụng bếp than ở nơi thiếu không khí?

  A.  CO2.                            B.  H2S.                              C.  CO.                               D.  SO2.          

Câu 8:   Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là

  A.  Cu, FeO, MgO.                                                       B.  CuO, Fe, Mg.      

  C.  Cu, Fe, Mg.                                                             D.  Cu, Fe, MgO.         

Câu 9:   Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?

  A.  Khí nitơ duy trì sự hô hấp và sự cháy.

  B.  Ở điều kiện thường, đơn chất N2 hoạt động hóa học hơn photpho.                               

  C.  Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp. 

  D.  Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion NO, NH4+, NO3- lần lượt là +2, -3, +5. 

Câu 10:   Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích 14,0 lít (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là 

  A.  50%                             B.  80%                               C.  20%                               D.  30%

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

10

A

2

B

11

D

3

C

12

A

4

C

13

A

5

A

14

A

6

B

15

A

7

C

16

C

8

D

17

D

9

D

18

D

 

ĐỀ SỐ 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Câu 1:   Phát biểu nào sau đây không đúng ?

  A.  Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

  B.  Ở điều kiện thường, N2 là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí.

  C.  Amoniăc là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.

  D.  Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

Câu 2:   Ion nào dưới đây tác dụng với H+ dư sẽ có khí bay ra?

  A.  CO32-.                          B.  CH3COO-                     C.  OH-                               D.  SO42-

Câu 3:   Phát biểu đúng về tính chất của H3PO4

  A.  có tính axit trung bình.                                           B.  thể hiện tính oxi hoá mạnh.                                    

  C.  thể hiện tính axit và tính khử.                                 D.  thể hiện cả tính axit và tính oxi hoá mạnh.

Câu 4:   Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong 100 ml dd HNO3 đặc nóng dư sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

  A.  2,6 gam.                       B.  3,8 gam.                        C.  2,8 gam.                        D.  1,6 gam.

Câu 5:   Có các phát biểu sau:

     (1). Trong phản ứng N2 + O2 → 2NO, nitơ thể hiện tính oxi hóa.

     (2). Photpho trắng không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete...

     (3). Khi nhiệt phân muối nitrat rắn đều thu được khí NO2.

     (4). Tất cả muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt.

Các phát biểu đúng

  A.  (2) và (4).                    B.  (2) và (3).                      C.  (1) và (2).                       D.  (1) và (3).                  

Câu 6:   Cho phương trình hóa học của phản ứng ở dạng ion thu gọn: CO32– + 2H+ → H2O  + CO2

Phương trình ion thu gọn trên là của phương trình dạng phân tử nào sau đây

  A.  Na2CO3 + 2HCl →  2NaCl + CO+ H2O   

  B.  BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO+ H2

  C.  CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O   

  D.  MgCO3 + 2HCl →  MgCl2 + CO+ H2O            

Câu 7:   Phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm 

  A.  K+.                               B.  K.                                  C.  KOH.                             D.  K2O.            

Câu 8:   Phương trình điện li nào đúng?

  A.  Ca(OH)2 → Ca+ + 2 OH                                        B.  AlCl3 → Al3+ +3Cl2-                                 

  C.  CaCl2  → Ca+ +2Cl-                                                D.  Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

Câu 9:   Cho 3,55 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO(đkc) và dung dịch có chứa 3,66 gam muối. Giá trị của V

  A.  0,672 lít.                      B.  3,360 lít.                        C.  6,720 lít.                         D.  0,224 lít.              

Câu 10:   Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?

  A.  Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.

  B.  Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

  C.  Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. 

  D.  Khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

10

B

2

A

11

D

3

A

12

D

4

C

13

A

5

A

14

A

6

A

15

B

7

D

16

D

8

D

17

D

9

D

18

C

 

ĐỀ SỐ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Câu 1:   Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp Al2O3; MgO; Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

  A.  Al, Fe, Mg.                                                             B.  Al2O3, Fe2O3, MgO.

  C.  Al2O3, MgO, Fe.                                                     D.  Al2O3, Mg, Fe.

Câu 2:   Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?

  A.  Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

  B.  Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.

  C.  Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. 

  D.  Khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

Câu 3:   Cho 4 lít N2; 14 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích 15,6 lít (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là   

  A.  80%                             B.  20%                               C.  30%                               D.  50%

Câu 4:   Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong 100 ml dd HNO3 đặc nóng dư sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

  A.  1,6 gam.                       B.  2,6 gam.                        C.  3,8 gam.                        D.  2,8 gam.     

Câu 5:   Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là

  A.  H2.                               B.  CO2.                              C.  O2.                                 D.  N2.      

Câu 6:  Cho phương trình hóa học của phản ứng ở dạng ion thu gọn: CO32– + 2H+ → H2O  + CO2

Phương trình ion thu gọn trên là của phương trình dạng phân tử nào sau đây

  A.  MgCO3 + 2HCl →  MgCl2 + CO+ H2O            

  B.  BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO+ H2

  C.  CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O   

  D.  Na2CO3 + 2HCl →  2NaCl + CO+ H2O   

Câu 7:   Phát biểu nào sau đây sai:

  A.  Photpho thể hiện tính oxi hoá và tính khử.

  B.  Trong các hợp chất, nitơ và photpho có số oxi hoá cao nhất là + 5.

  C.  Nitơ không duy trì sự hô hấp và sự cháy.

  D.  Axit HNO3 và H3PO4 đều có tính axit và tính oxi hoá mạnh.

Câu 8:   Phương trình điện li nào đúng?

  A.  Ca(OH)2 → Ca+ + 2 OH                                      B.  CaCl2  → Ca+ +2Cl-                        

  C.  AlCl3 → Al3+ +3Cl2-                                                D.  Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

Câu 9:   Ion nào dưới đây tác dụng với H+ dư sẽ có khí bay ra?

  A.  OH-                             B.  SO42-                             C.  CH3COO-                     D.  CO32-.

Câu 10:   Cho 3,55 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO(đkc) và dung dịch có chứa 3,66 gam muối. Giá trị của V

  A.  3,360 lít.                      B.  6,720 lít.                        C.  0,672 lít.             D.  0,224 lít.              

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

10

D

2

A

11

B

3

C

12

B

4

D

13

A

5

B

14

D

6

D

15

C

7

D

16

A

8

D

17

A

9

D

18

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Phan Ngọc Hiển. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Định

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm 2021 - 2022 có đáp án Trường THPT Lang Chánh

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON