YOMEDIA

Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Chương Dương

 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Chương Dương​. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập tự luận, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Toán. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ADSENSE

TRƯỜNG TH CHƯƠNG DƯƠNG

ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 3 LÊN LỚP 4 NĂM 2021

MÔN TOÁN

 

Đề 1

Bài 1: Tính

78183 : 3                     16832 : 4                     19782 x 3                    8728 x 8         

Bài 2: Tính nhanh:

a, 120 + 1000 : 8 – 50 : 2

b, (10 + 11 + 12 + 13 +… + 19 + 20) x (18 – 6 x 3)

c, 10000 x 3 – 2000 x 8

Bài 3: Một cửa hàng có 16188m vải. Buối sáng cửa hàng đã bán được 5723m vải, buổi chiều bán được 8623m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

Bài 4: Một hình chữ nhật chiều rộng bằng 7cm và chiều dài hơn chiều rộng 3cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật

ĐÁP ÁN

Bài 1:

78183 : 3 = 26061                                           16832 : 4 = 4208                    

19782 x 3 = 59346                                          8728 x 8 = 69824

Bài 2:

a, 120 + 1000 : 8 – 50 : 2 = 120 + 125 – 25 = 120 + 100 = 220

b, (10 + 11 + 12 + 13 +… + 19 + 20) x (18 – 6 x 3) = (10 + 11 + 12 +… + 19 + 20) x 0 = 0

c, 10000 x 3 – 2000 x 8 = 30000 – 16000 = 14000

Bài 3:

Số mét vải cửa hàng đã bán được là:

5723 + 8623 = 14346 (m)

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

16188 – 14346 = 1842 (m)

Đáp số: 1842 mét vải

Bài 4:

Chiều dài của hình chữ nhật là:

7 + 3 = 10 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(7 + 10) x 2 = 34 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

7 x 10 = 70 (cm2)

Đáp số: 34cm và 70cm2

Đề 2

Bài 1: Đặt rồi tính:

19631 + 27917            97281 – 72873            9381 x 7                      81639 : 9

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2m8dm = …dm

8km6m = …m

7500m = …km …m

6m42cm = …cm

7m3dm8cm = …cm

9km = …m

Bài 3: Ông của Lan năm nay 72 tuổi. Tuổi của bố Lan kém tuổi của ông 35 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của ông và bố của Lan là bao nhiêu tuổi?

Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 60cm. Chiều rộng dài 12cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

ĐÁP ÁN

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

19631 + 27917 = 47548                                  97281 – 72873 = 24408

9381 x 7 = 65667                                            81639 : 9 = 9071

Bài 2:

2m8dm = 28dm

8km6m = 8006m

7500m = 7km 500m

6m42cm = 642cm

7m3dm8cm = 738cm

9km = 9000m

Bài 3:

Bố của Lan năm nay có số tuổi là:

72 – 35 = 37 (tuổi)

Tổng số tuổi của ông và bố Lan là:

72 + 37 = 109 (tuổi)

Đáp số: 109 tuổi

Bài 4:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

60 : 2 = 30 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

30 – 12 = 18 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

12 x 18 = 216 (cm2)

Đáp số: 216cm2

Đề 3

Bài 1: Tìm X, biết:

X + 6862 = 18380

X – 62838 = 16281

5 x X = 82830

X : 1782 = 8

Bài 2: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

7km571m ….7527m

8257m x 2 …. 9874m + 9738m

12km728m … 17392m

96182m : 2 … 82673 - 34582

Bài 3: Tìm một số biệt rằng nếu đem số đó chia cho 3 rồi cộng với 42 thì được 82

Bài 4: Tính diện tích của hình dưới đây:

ĐÁP ÁN

Bài 1:

X + 6862 = 18380

X = 18380 – 6862

X = 11518

X – 62838 = 16281

X = 16281 + 62838

X = 79119

5 x X = 82830

X = 82830 : 5

X = 16566

X : 1782 = 8

X = 8 x 1782

X = 14256

Bài 2:

7km571m > 7527m

8257m x 2 < 9874m + 9738m

12km728m < 17392m

96182m : 2 = 82673 - 34582

Bài 3:

Khi đem số đó chia cho 3 thì được:

82 – 42 = 40

Số cần tìm là:

40 x 3 = 120

Đáp số: 120

Bài 4: Tính diện tích của hình dưới đây:

Độ dài của đoạn GC là:

7 – 2 = 5 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật ABGF là:

4 x 2 = 8 (cm2)

Diện tích của hình chữ nhật GEDC là:

10 x 5 = 50 (cm2)

Diện tích của hình đó là:

50 + 8 = 58 (cm2)

Đáp số: 58cm2

Đề 4

Bài 1: Tìm X, biết:

X + 6829 = 17939                               82973 – X = 62838

X : 8 = 1321                                        X x 3 + 7270 = 18382

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

(7927 + 1839) : 2                                3184 x 5 : 4

18000 : (3 + 6)                                    78627 – 6827 x 4

Bài 3: Có 36 quyển vở được chia đều cho 4 bạn học sinh. Hỏi để chia đều cho 8 bạn học sinh số quyển vở như vậy thì cần bao nhiêu quyển vở?

Bài 4:

a, Tính chu vi của hình chữ nhật, biết chiều dài là 7dm13cm và chiều rộng là 62cm

b, Tính diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật, biết chiều dài là 6dm và chiều rộng là 5dm

ĐÁP ÁN

Bài 1:

X + 6829 = 17939      

X = 17939 – 6829

X = 11110

82973 – X = 62838

X = 82973 – 62838

X = 20135

X : 8 = 1321               

X = 1321 x 8

X = 10568                  

X x 3 + 7270 = 18382

X x 3 = 18382 – 7270

X x 3 = 11112

X = 11112 : 3

X = 3704

Bài 2:

(7927 + 1839) : 2 = 4883                                3184 x 5 : 4 = 3980

18000 : (3 + 6) = 2000                                    78627 – 6827 x 4 = 51219

Bài 3:

Mỗi bạn học sinh được số quyển vở là:

36 : 4 = 9 (quyển vở)

Số quyển vở cần có để chia đều cho 8 bạn là:

9 x 8 = 72 (quyển vở)

Đáp số: 72 quyển vở

Bài 4:

a, Đổi 7dm13cm = 83cm

Chu vi của hình chữ nhật là:

(83 + 62) x 2 = 290 (cm)

Đáp số: 290cm

b, Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:

6 x 5 = 30 (dm2)

Đáp số: 30dm2

Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Chương Dương. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF