YOMEDIA

Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Hoàng Hoa Thám

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có thêm đề thi tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp đến. Hoc247 đã biên soạn Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Hoàng Hoa Thám sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc với đề thi. Đồng thời, kèm với mỗi đề thi đều có đáp án và gợi ý giải giúp các em vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả.

ATNETWORK

TRƯỜNG TH HOÀNG HOA THÁM

ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 1 LÊN LỚP 2 NĂM 2021

MÔN TOÁN

 

 

Đề 1

Bài 1:Tính:

35 + 53 = ……

20 + 55 = ……

97 - 72 = ……

88 –   8 = ……

33 – 23 = ……

 6 + 62 = ……

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

30 + ........ = 40

95 - ........ = 5

........ + 12 = 15

80 - ........ = 30

Bài 3: Lan có một số nhãn vở, Lan cho Bình 5 cái, cho An 3 cái. Hỏi Lan đã cho hai bạn bao nhiêu nhãn vở?

Bài 4: Viết các số 36, 50, 27, 72, 43, 54, 80 theo thứ tự:

Từ bé đến lớn: ……………………………………………..

Từ lớn đến bé: ……………………………………………..

ĐÁP ÁN

Bài 1:

35 + 53 = 88

20 + 55 = 75

97 - 72 = 25

88 –   8 = 80

33 – 23 = 10

 6 + 62 = 68

Bài 2:

30 + 10 = 40

95 - 90 = 5

3 + 12 = 15

80 - 50 = 30

Bài 3:

Bạn Lan đã cho hai bạn số nhãn vở là:

5 + 3 = 8 (nhãn vở)

Đáp số: 8 nhãn vở

Bài 4:

Từ bé đến lớn: 27, 36, 43, 50, 54, 72, 80

Từ lớn đến bé: 80, 72, 54, 50, 43, 36, 27

Đề 2

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

77 - 25

63 + 34

99 - 9

8 + 81

76 - 70

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Bài 2: Viết các số 27, 17, 34, 30, 7 theo thứ tự:

- Từ bé đến lớn: ......., ......., ......., ......., ....... .

- Từ bé đến lớn: ......., ......., ......., ......., ....... .

Bài 3: Cho hình vẽ:

Có …. hình vuông.

Có ..... hình tam giác.

Bài 4: Viết các số tròn chục bé hơn 55:

……………………………………………………

Bài 5:

- Số liền trước của 40 là .....        - Số liền sau của 55 là .....

- Số liền trước của 100 là .....      - Số liền sau của 79 là .....

ĐÁP ÁN

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

77 – 25 = 52

63 + 34 = 97

99 – 9 = 90

8 + 81 = 89

76 – 70 = 6

Bài 2:

- Từ bé đến lớn: 7, 17, 27, 30, 34

- Từ bé đến lớn: 34, 30, 27, 17, 7

Bài 3:

- Có 2 hình vuông.

- Có 4 hình tam giác.

Bài 4: 10, 20, 30, 40, 50

Bài 5:

- Số liền trước của 40 là 39       - Số liền sau của 55 là 56

- Số liền trước của 100 là 99      - Số liền sau của 79 là 80

Đề 3

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

35 + 53

97 - 25

8 + 61

77 - 33

86 - 6

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Bài 2:Tính:

97 - 50 + 32 = .......

75 - 55 + 46 = .......

  7 + 32 -   9 = .......

77 - 66 + 34 = .......

Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

45 + ........ = 49

85  - ........ = 5

........ + 10 = 15

70  - ........ = 30

Bài 4: Một sợi dây dài 58 cm, đã cắt đi 32 cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng- ti- mét?

Bài giải:

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính

35 + 53 = 88

97 – 25 = 72

8 + 61 = 69

77 – 33 = 44

86 – 6 = 80

Bài 2:Tính:

97 - 50 + 32 = 79

75 - 55 + 46 = 66

  7 + 32 -   9 = 30

77 - 66 + 34 = 45

Bài 3:

45 + 4 = 49

85  - 80 = 5

5 + 10 = 15

70  - 40 = 30

Bài 4:

Sợi dây còn lại dài số xăng – ti – mét là:

58 – 32 = 26 (cm)

Đáp số: 26cm

Đề 4

Bài 1: a) Điền số thích hợp vào ô trống:

71; ……; 73; ……; 75; ……; 77; …… 79; ……

81; ……; ……; ……; ……; 86; ……; ……; ……; 90

……; ……; ……; ……; ……; 96; ……; ……; ……; 100

80; 81; 82; ……; 84; 85; ……; ……; 88; 89

90; 91; 92; 93; ……; 95; 96; 97; 98; ……; …… .

b) Viết các số:

Ba mươi hai: ……                              Bốn mươi tám: ……

Năm mươi sáu: ……                          Bảy mươi tư: ……

Tám mươi: ……                                 Bảy mươi chín: ……

Tám mươi tám: ……                          Chín mươi: ……

Chín mươi chín: ……                         Một trăm: ……

b) Viết tên gọi thích hợp vào mỗi chỗ chấm:

Bài 3: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Đồng hồ chỉ …… giờ.

b) Khoanh vào các ngày em đi học:

Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm,

thứ sáu, thứ bảy.

Bài 4: a) Ở hình vẽ bên có:

- … hình tam giác.

- … hình vuông.

b) Viết tên gọi thích hợp vào mỗi chỗ chấm:

Bài 5: a) Tổ Một hái được 23 bông hoa, tổ Hai hái được 16 bông hoa. Hỏi cả hai tổ hái được bao nhiêu bông hoa?

Bài giải:

…………………………………………………..........................

…………………………….......…………………………………

……………………………....……………………………………

b) Một cửa hàng có 38 chiếc xe đạp, đã bán đi 25 chiếc. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?

ĐÁP ÁN

Bài 1:

71; 72; 73; 74; 75; 76; 77; 78 79; 80

81; 82; 83; 84; 85; 86; 87; 88; 89; 90

91; 92; 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100

80; 81; 82; 83; 84; 85; 86; 87; 88; 89

90; 91; 92; 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100

b)

Ba mươi hai: 32                             Bốn mươi tám: 48

Năm mươi sáu: 56                         Bảy mươi tư: 74

Tám mươi: 80                                Bảy mươi chín: 79

Tám mươi tám: 88                         Chín mươi: 90

Chín mươi chín: 99                        Một trăm: 100

Bài 3: a) Đồng hồ chỉ 8 giờ.

b) thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu

Bài 4:

8 hình tam giác.

3 hình vuông.

b)

Điểm A                             

Đoạn thẳng MN

Bài 5: a)

Cả hai tổ hái được số bông hoa là:

23 + 16 = 39 (bông hoa)

Đáp số: 39 bông hoa

b)

Cửa hàng còn lại số xe đạp là:

38 – 25 = 13 (chiếc)

Đáp số: 13 chiếc xe đạp

Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Hoàng Hoa Thám​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON