Học247 mời các em học sinh lớp 12 cùng tham khảo tài liệu Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 có đáp án trường THPT Phạm Văn Đồng dưới đây. Tài liệu này nhằm giúp các em ôn luyện kiến thức để chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới đạt điểm thật cao. Mời các em cùng tham khảo nhé!
TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: GDCD Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian giao đề) |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1. Chị Hà đang công việc tại doanh nghiệp G, chị đang sẵn sàng sinh em bé bỏng đầu lòng, theo Luật công sức hiện hành chị sẽ được nghỉ cách thức thai sản trong
A. 4 tháng. B. 8 tháng. C. 6 tháng D. 1 năm
Câu 2. Pháp luật đã bộc lộ đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát liên lạc xử phạt đúng pháp luật hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính quy phạm tầm thường.
B. Tính xác định nghiêm ngặt về chế độ.
C. Tính quyền lực, bắt buộc phổ biến.
D. Tính xác định nghiêm ngặt về nội dung.
Câu 3. T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và vàng của game thủ trai Y gửi đến. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là game thủ của T, em sẽ chọn cách xử sự nào sau đây cho thích hợp với pháp luật của điều khoản?
A. Khuyên T xin lỗi Y bởi vì đã xâm phạm quyền được đảm bảo bình yên, kín thư tín.
B. Im yên ổn, bởi vì T là chị nên có quyền làm như vậy.
C. Không vồ cập, bởi vì đây không phải việc của mình.
D. Mang chuyện này kể cho một số game thủ khác để cùng nhắc nhở T.
Câu 4. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi nhập cuộc các giao du dân sự phải được người đại diện theo điều khoản đồng ý?
A. Từ đủ 6 tuổi tới chưa đủ 16 tuổi.
B. Từ đủ 6 tuổi tới chưa đủ 14 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi tới chưa đủ 17 tuổi.
D. Từ đủ 6 tuổi tới chưa đủ 18 tuổi.
Câu 5. Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết duyên mà bố anh H không đồng ý bởi vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Đồng đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
B. Đồng đẳng giữa nam và nữ.
C. Đồng đẳng giữa các dân tộc.
D. Đồng đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 6. Vi phạm hình sự là hành vi
A. gian nguy cho xã hội.
B. vô cùng gian nguy cho xã hội.
C. khác biệt nghiêm trọng cho xã hội.
D. trái chuẩn mực đạo đức.
Câu 7. Một doanh nghiệp cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam và một nữ cùng có số điểm đồng nhất. Theo em, doanh nghiệp phải làm gì cho thích hợp với pháp luật về quyền đồng đẳng giữa công sức nam và công sức nữ?
A. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
B. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
C. Đơn vị thi tuyển giữa nhị người để chọn một.
D. Tuyển dụng người nam vào làm việc.
Câu 8. H (22 tuổi) bị thần kinh từ nhỏ tuổi. Trong một lần phát bệnh, H đã tấn công gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Bình chọn về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Không vi phạm điều khoản. B. Hình sự.
C. Dân sự. D. Hành chính.
Câu 9. Cơ chế thực hành điều khoản nào dưới đây có chủ thể thực hành khác với các chế độ còn lại?
A. Dùng điều khoản. B. Tuân thủ điều khoản.
C. Ứng dụng điều khoản. D. Thi hành điều khoản.
Câu 10. Thực hiện điều khoản là những hành vi hợp lí của chủ thể nào dưới đây?
A. Cá nhân. B. Công dân.
C. Cá nhân, công ty. D. Đơn vị.
Câu 11. Việc lồng ghép giảng dạy điều khoản với các chủ đề tác động tới ma túy, mại dâm, HIV/AIDS… trong chương trình môn GDCD là thực hành nội dung cơ bạn dạng của điều khoản về
A. ngăn dự phòng lây lan dịch bệnh.
B. chăm bẵm sức khỏe số đông.
C. vấn đề an sinh xã hội.
D. phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 12. Giám đốc doanh nghiệp S đã quyết định chuyển chị H sang làm công tác khó nhọc thuộc danh mục công tác nhưng điều khoản pháp luật “không được dùng công sức nữ” trong khi doanh nghiệp vẫn có công sức nam để làm công tác này. Quyết định của giám đốc Doanh nghiệp đã xâm phạm đến
A. quyền chọn lựa việc làm của công sức nữ.
B. quyền chọn lựa việc làm của công sức nam.
C. quyền đồng đẳng giữa công sức nam và công sức nữ.
D. quyền ưu tiên công sức nữ.
Câu 13. Đồng đẳng trong hôn nhân và gia đình là đồng đẳng về quyền và trách nhiệm
A. giữa thê thiếp, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. giữa phụ thân mẹ và con trên nguyên lý không phân biệt đối xử.
C. giữa anh chị em dựa trên nguyên lý tôn trọng lẫn nhau.
D. giữa thê thiếp và chồng trong quan hệ của cải và quan hệ nhân thân.
Câu 14. Anh H và anh T lợi dụng đêm hôm và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã bỗng nhiên nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tồn để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm chế độ thực hành điều khoản nào dưới đây?
A. Dùng điều khoản. B. Tuân thủ điều khoản.
C. Thi hành điều khoản. D. Ứng dụng điều khoản.
Câu 15. Chị M điều khiển xe máy vượt quá vận tốc 5km/h đã bị cảnh sát liên lạc X lập biên bạn dạng và hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát liên lạc X là bộc lộ cho chế độ thực hành điều khoản nào dưới đây?
A. Thi hành điều khoản. B. Ứng dụng điều khoản.
C. Tuân thủ điều khoản. D. Dùng điều khoản.
Câu 16. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu nghĩa vụ pháp lý về mọi vi phạm?
A. 12 tuổi. B. 18 tuổi. C. 16 tuổi. D. 14 tuổi.
Câu 17. Tình nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, tức là công dân đã thực hành chế độ điều khoản nào dưới đây?
A. Ứng dụng điều khoản. B. Tuân thủ điều khoản.
C. Dùng điều khoản. D. Thi hành điều khoản.
Câu 18. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc thông qua của Viện kiểm sát, trừ trường hợp
A. đang trong trại tĩnh dưỡng của mình. B. đang đi công sức ở tỉnh giấc X.
C. đang đi công việc ở tỉnh giấc Y. D. tội ác quả tang.
Câu 19. Pháp luật pháp luật quyền học tập của công dân là nhằm
A. tuyển chọn thiên tài cho non sông.
B. tạo môi trường tạo ra cho công dân.
C. phục vụ và đảm bảo nhu cầu học tập của mỗi người.
D. giáo dục, bồi bổ kỹ năng của công dân.
Câu 20. Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập đồng nhất. Anh K sống đơn chiếc, anh X có đích mẫu và con nhỏ tuổi. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho thấy việc thực hành trách nhiệm pháp lí còn dựa vào vào
A. điều kiện làm việc chi tiết của anh K và anh X.
B. địa vị của anh K và anh X.
C. điều kiện, tình cảnh chi tiết của anh K và anh X.
D. độ tuổi của anh K và anh X.
Câu 21. Anh K đã dùng các pháp luật của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục cha mẹ đồng ý cho mình được kết duyên. Trường hợp này điều khoản bộc lộ vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và ích lợi hợp lí của công dân.
B. Phát huy quyền làm chủ của công dân.
C. Phát huy quyền tự chủ của công dân.
D. Bảo vệ ích lợi hợp lí của gia đình.
Câu 22. Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm điều khoản, xâm phạm đến quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ chiếm hữu và quan hệ tình cảm.
B. Quan hệ chiếm hữu và quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ của cải và quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ của cải và quan hệ tình cảm.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây không phải là bộc lộ của thi hành điều khoản?
A. Công dân bảo vệ Đất nước.
B. Thanh niên nhập cuộc trách nhiệm quân sự.
C. Công dân không làm hàng giả.
D. Con cái thờ tự phụ thân mẹ.
Câu 24. Trường hợp tự nhân thể bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được điều khoản bảo hộ về tính mệnh và sức khỏe của công dân.
B. Quyền được điều khoản bảo hộ về danh dự của công dân.
C. Quyền được điều khoản bảo hộ về phẩm giá của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về cơ thể của công dân.
Câu 25. Doanh nghiệp TNHH X đã đơn phương ngừng hiệp đồng công sức với chị Y sau khi chị sinh con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nề và giám đốc đã thu nạp đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và giám đốc đã thực hành chế độ thực hành điều khoản nào dưới đây?
A. Tuân thủ điều khoản và ứng dụng điều khoản.
B. Thi hành điều khoản và ứng dụng điều khoản.
C. Dùng điều khoản và thi hành điều khoản.
D. Dùng điều khoản và ứng dụng điều khoản.
Câu 26. Do mâu thuẫn, bao biện vã phệ tiếng rồi chửi nhau, học trò X nóng giận mất tĩnh tâm nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học trò Y. Hành vi của học trò X đã vi phạm quyền gì đối với học trò Y?
A. Độc lập ngôn luận của công dân.
B. Được điều khoản bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe của công dân.
C. Được điều khoản bảo hộ về danh dự, phẩm giá của công dân.
D. Bất khả xâm phạm về cơ thể của công dân.
Câu 27. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân đều đồng đẳng về hưởng quyền và thực hành trách nhiệm.
B. Công dân đồng đẳng về quyền mà không đồng đẳng về trách nhiệm.
C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
Câu 28. Việc làm nào dưới đây bộc lộ không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Mỗi dân tộc đều có tiết mục trình diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
B. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc y phục truyền thống.
C. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
D. Không bỏ thăm bầu chỉ bởi vì đó là người dân tộc thiểu số.
Câu 29. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và phụ thâńu
A. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, cu lịng dưỡng ông bà.
B. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của phụ thân mẹ nên phụ thâńu không có bổn phận.
C. Chỉ có phụ thâńu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ cu lịng dưỡng ông bà.
D. Khi phụ thâńu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
Câu 30. Trên đường di chuyển phi pháp nhị bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu nghĩa vụ pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Hành chính
Câu 31. Quy định mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên (trừ trường hợp điều khoản pháp luật không được bầu cử) đều được nhập cuộc bầu cử, bộc lộ nguyên lý
A. phiếu kín đáo. B. phổ quát. C. đồng đẳng. D. trực tiếp.
Câu 32. Pháp luật về bảo vệ rừng ngăn cấm hành vi nào sau đây?
A. Thu hái quả rừng.
B. Khai thác rừng trồng theo kế hoạch.
C. Thành lập khu bảo tàng tự nhiên trong rừng.
D. Khai thác phi pháp rừng.
Câu 33. Nhà nước pháp luật nam, nữ đồng đẳng trong việc xây dựng công ty, tiến hành phát hành. Đây là một trong những nội dung bộc lộ quyền đồng đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Quyền đồng đẳng trong công sức.
B. Quyền đồng đẳng trong phát hành.
C. Quyền đồng đẳng trong tìm việc làm.
D. Quyền đồng đẳng trong kinh doanh.
Câu 34. Sau khi kết duyên với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, bởi vì cho rằng chị H phải dành thời kì nhiều hơn cho công tác gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền đồng đẳng giữa thê thiếp và chồng trong quan hệ
A. tình cảm. B. nhân thân. C. của cải. D. gia đình.
Câu 35. Công dân thực hành quyền nhập cuộc quản lí quốc gia và xã hội duyệt việc
A. nhập cuộc công sức công ích ở địa phương.
B. bàn bạc, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi quốc gia trưng cầu dân ý.
C. tuyên truyền bảo vệ môi trường.
D. viết bài đăng báo truyền bá cho du lịch địa phương.
Câu 36. Q đang bị nhị thanh niên tìm tấn công trên đường đi đến trường. Nếu là game thủ Q, em chọn cách nào sau đây cho đúng với pháp luật của điều khoản?
A. Báo cho công an hoặc phụ thân mẹ, thầy giáo viên biết để được trợ giúp.
B. Rủ vài người game thủ tấn công lại nhị thanh niên để giúp Q.
C. Khuyên Q bỏ học để không bị tấn công.
D. Rủ Q đi trốn.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây bộc lộ đồng đẳng giữa anh chị em?
A. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.
B. Có trách nhiệm thương mến, kính trọng, hàm ân và hiếu hạnh với phụ thân mẹ.
C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn phụ thân mẹ.
D. Anh trai phải chịu nghĩa vụ chính trong gia đình.
Câu 38. Một trong các bộc lộ của đồng đẳng trong giao câu kết đồng công sức là có sự thỏa thuận giữa người công sức và người dùng công sức về
A. quyền và trách nhiệm của mỗi bên trong quan hệ công sức.
B. quyền độc lập dùng sức công sức theo kĩ năng của mình.
C. đặc quyền của người dùng công sức.
D. quyền chọn lựa việc làm.
Câu 39. Quyền đồng đẳng giữa công sức nam và công sức nữ được hiểu là
A. mọi công dân không phân biệt độ tuổi , nam nữ đều được quốc gia sắp xếp việc làm.
B. giới tính đồng đẳng về tuyển dụng, dùng, nâng bậc lương, trả công sức động.
C. công sức nữ trong thời kì nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
D. ưu tiên nhận công sức nam vào làm việc khi công tác đó thích hợp với cả nam và nữ.
Câu 40. Công chức quốc gia có thẩm quyền căn cứ vào điều khoản để đưa ra các quyết định làm đổi mới quyền và trách nhiệm của cá nhân, công ty là chế độ thực hành điều khoản nào dưới đây?
A. Dùng điều khoản. B. Thi hành điều khoản.
C. Tuân thủ điều khoản. D. Ứng dụng điều khoản
--------------------HẾT-------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
1. C 2. C 3. A 4. D 5. D 6. A 7. C 8. A 9. C 10. C |
11. D 12. C 13. A 14. B 15. B 16. C 17. D 18. D 19. C 20. C |
21. A 22. C 23. C 24. D 25. D 26. B 27. A 28. A 29. A 30. B |
31. B 32. D 33. D 34. B 35. B 36. A 37. C 38. A 39. B 40. D |
ĐỀ THI SỐ 2
Câu 81: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm
A. phát triển kinh tế. B. sản xuất của cải vật chất.
C. quá trình lao động. D. quá trình sản xuất.
Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với
A. thời gian lao động xã hội. B. thời gian lao động cá nhân.
C. thời gian lao động tập thể. D. thời gian lao động cộng đồng.
Câu 83: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm?
A. Kinh tế. B. Đạo đức. C. Pháp luật. D. Chính trị.
Câu 84: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và
A. giao dịch dân sự. B. trao đổi hàng hóa.
C. chuyển nhượng tài sản. D. công vụ nhà nước.
Câu 86: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A. xâm phạm pháp luật. B. trái pháp luật.
C. vi phạm pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ.
C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm trước Tòa án.
Câu 88: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng
A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản.
C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở.
Câu 89: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về
A. quyền tự do lao động. B. công bằng trong lao động.
C. hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động.
Câu 90: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. tìm kiếm việc làm. B. tuyển dụng lao động.
C. lĩnh vực kinh doanh. D. đào tạo nhân lực.
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
81 |
82 |
83 |
84 |
85 |
86 |
87 |
88 |
89 |
90 |
B |
A |
C |
A |
D |
C |
A |
A |
D |
C |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
96 |
97 |
98 |
99 |
100 |
D |
B |
B |
B |
B |
B |
A |
B |
B |
B |
101 |
102 |
103 |
104 |
105 |
106 |
107 |
108 |
109 |
110 |
D |
D |
C |
A |
B |
C |
A |
A |
B |
B |
111 |
112 |
113 |
114 |
115 |
116 |
117 |
118 |
119 |
120 |
C |
A |
B |
A |
C |
A |
D |
A |
B |
C |
ĐỀ THI SỐ 3
Câu 81: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, sản xuất và kinh doanh thu hẹp thì lượng cung hàng hóa
A. tăng lên. B. giảm xuống. C. được mở rộng. D. luôn bình ổn.
Câu 82: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật dân sự?
A. Xóa bỏ dấu vết hiện trường gây án. B. Tự ý thay đổi kết cấu nhà đang thuê.
C. Tổ chức mua bán người qua biên giới. D. Kinh doanh khi chưa được cấp phép.
Câu 83: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. học bất cứ ngành nghề nào. B. bảo mật chương trình học.
C. ưu tiên trong tuyển sinh. D. thử nghiệm giáo dục quốc tế.
Câu 84: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội, đòi hỏi người sản xuất phải quan tâm đến việc
A. vay vốn ưu đãi. B. sản xuất một loại hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động. D. đào tạo gián điệp kinh tế.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi
A. xúc phạm người khác. B. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.
C. tự công khai đời sống cá nhân. D. chuyển nhượng bí quyết gia truyền.
Câu 86: Bà A kí hợp đồng chăm sóc vườn cây cho anh D với thời hạn 2 năm. Một lần, anh D có đợt công tác xa nhà 5 ngày, bà A đã tự ý nghỉ việc và đi du lịch trong suốt thời gian đó. Nhận được thông tin trên do chị Y là hàng xóm cung cấp, anh D đã chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với bà A nên bị anh B là con rể của bà A đến trụ sở công ty nơi anh D làm việc để gây rối. Vì việc xô xát giữa anh B và anh D gây mất trật tự nơi công cộng nên lực lượng chức năng đã lập biên bản xử phạt cả hai anh. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Bà A và anh D. B. Anh D và anh B.
C. Bà A, anh B và chị Y. D. Anh B, anh D và bà A.
Câu 87: Anh T không khai báo y tế khi đi từ vùng dịch về quê. Hành vi của anh T là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 88: Vợ chồng anh A, chị X cùng hai con gái sống chung với mẹ đẻ của anh A là bà Q làm giám đốc một công ty tư nhân. Do không ép được chị X sinh con thứ 3 với hi vọng có được cháu trai, bà Q đã bịa đặt chị X ngoại tình để xúi giục anh A li hôn vợ. Bức xúc với mẹ chồng, chị X bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi bỏ việc ở công ty của bà Q và về kinh doanh cùng mẹ đẻ của chị. Chị X và bà Q cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Huyết thống và gia tộc. B. Hôn nhân và gia đình.
C. Lao động và công vụ. D. Tài chính và việc làm.
Câu 89: Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự vì tội rất nghiêm trọng do cố ý?
A. Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi. B. Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi.
C. Đủ từ 12 đến dưới 14 tuổi. D. Đủ từ 14 đến dưới 18 tuổi.
Câu 90: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là
A. tư liệu tiêu dùng. B. sức lao động. C. bối cảnh xã hội. D. lao động.
Câu 91: Mọi công dân đủ từ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây?
A. Trực tiếp. B. Bỏ phiếu kín. C. Bình đẳng. D. Phổ thông.
Câu 92: Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tham gia bầu cử được. Trong ngày bầu cử, do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Ông T, công C và vợ ông K. B. Ông C và vợ ông K.
C. Ông T và ông C. D. Ông T và vợ ông K.
Câu 93: Trong quá trình xây dựng nhà ở, gia đình ông M đã cho đổ nguyên vật liệu ra lòng lề đường gây nguy hiểm cho các phương tiện tham gia giao thông. Ông H - tổ trưởng tổ dân phố đã đến gia đình ông M nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không được. Bị nhắc nhở nhiều lần nên bố con ông M đã thuê anh K và anh L đánh trọng thương ông H. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh L và anh K. B. Bố con ông M và ông H.
C. Bố con ông M, Anh L và anh K. D. Ông M, anh L và anh K.
Câu 94: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng
A. trong quan hệ tài sản. B. trong quan hệ nhà ở.
C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhân thân.
Câu 95: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện
A. kế hoạch phản biện xã hội. B. hồ sơ thế chấp tài sản riêng.
C. tội phạm rất nghiêm trọng. D. phương án độc chiếm thị trường.
Câu 96: Quy định của pháp luật được áp dụng nhiều nơi, nhiều lần, trong tất cả các lĩnh vực là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính cưỡng chế.
C. Tính chính xác chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 97: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được
A. chăm sóc sức khỏe ban đầu. B. hưởng chế độ phụ cấp khu vực.
C. phân bổ ngân sách quốc gia. D. phê duyệt hồ sơ tín dụng.
Câu 98: Trong cuộc họp của công ty, ông B là Tổng giám đốc đã ngắt lời không cho chị N phát biểu phê bình chủ tịch công đoàn. Khi anh A đang trình bày ý kiến ủng hộ quan điểm của chị N thì bị ông H là Phó Tổng giám đốc ra lệnh cho anh M là nhân viên công ty buộc anh A phải ra khỏi cuộc họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông B, ông H và anh M. B. Ông H và anh M.
C. Ông B, ông H và chị N. D. Ông B và ông H.
Câu 99: Anh D là chủ một cơ sở sản xuất đã làm giả hồ sơ thành lập công ty để lôi kéo chị X góp vốn với mục đích chiếm đoạt tài sản của chị. Sau khi nhận được 2 tỉ đồng góp vốn của chị X, anh D bí mật đem theo toàn bộ số tiền đó bỏ trốn nên chị X đã tố cáo sự việc này với cơ quan chức năng. Anh D phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Hành chính và kỉ luật.
C. Hình sự và hành chính. D. Dân sự và hành chính.
Câu 100: Ông C là giám đốc bệnh viện X., chị N là nhân viên hành chính tổng hợp, anh S là bác sĩ của bệnh viện. Lo sợ bác sĩ S biết việc mình lợi dụng việc mua các thiết bị y tế phòng dịch Covid-19 để trục lợi, ông C đã chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống bác sĩ S thường xuyên lơ là trong quá trình thăm, khám chữa bệnh, bạo hành bệnh nhân rồi kí quyết định thôi vệc đối với S. Phát hiện chị N đã vu khống mình nên bác sĩ S đã nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của bác sĩ S. Hành vi của những ai dưới đây vừa có thể bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Bác sĩ S và anh M. B. Chị N, anh M và bác sĩ S.
C. Ông C, chị N và anh M. D. Ông C và chị N.
Câu 101: Anh K đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Giáo dục sửa đổi là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở. B. địa phương. C. khu vực. D. cả nước.
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
81 |
B |
86 |
C |
91 |
D |
96 |
D |
101 |
D |
106 |
A |
111 |
C |
116 |
C |
82 |
B |
87 |
C |
92 |
D |
97 |
A |
102 |
A |
107 |
B |
112 |
B |
117 |
D |
83 |
A |
88 |
B |
93 |
C |
98 |
D |
103 |
C |
108 |
B |
113 |
B |
118 |
A |
84 |
C |
89 |
A |
94 |
D |
99 |
A |
104 |
C |
109 |
B |
114 |
C |
119 |
A |
85 |
A |
90 |
B |
95 |
C |
100 |
D |
105 |
A |
110 |
B |
115 |
D |
120 |
A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Phạm Văn Đồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Quốc Tuấn
- Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lạc Yên 1
- Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lê Văn Tám
Chúc các em học tập tốt!