YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch Sử 10 CTST năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Tây Thạnh

Tải về
 
NONE

Nhằm hỗ trợ các em học sinh trong việc ôn tập, luyện đề chuẩn bị cho kì thi Học kì 1 sắp tới, HOC247 xin giới thiệu tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch Sử 10 CTST năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Tây Thạnh gồm các câu trắc nghiệm và câu hỏi tự luận có đáp án. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

1. ĐỀ THI SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra

A. sau khi có chữ viết.

B. trong tiến trình lịch sử.

C. sau khi nhà nước ra đời.

D. trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.

Câu 2. Văn minh nhân loại trải qua tiến trình như thế nào?

A. Nông nghiệp => công nghiệp=> hậu công nghiệp => kim khí.

B. Kim khí => nông nghiệp => công nghiệp => hậu công nghiệp.

C. Công nghiệp => hậu công nghiệp => nông nghiệp => kim khí.

D. Công nghiệp => nông nghiệp => kim khí => hậu công nghiệp.

Câu 3. Người Ai Cập viết chữ trên nguyên liệu gì?

A. Mai rùa, xương thú.

B. Đỉnh đồng, chuông đồng.

C. Những tấm đất sét còn ướt.

D. Giấy làm từ cây pa-pi-rút.

Câu 4. Nguyên nhân nào khiến những tri thức về Lịch pháp và Thiên văn học ở Ai Cập cổ đại ra đời sớm?

A. Nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

B. Thúc đẩy sản xuất thương nghiệp.

C. Tiến hành nghi thức tôn giáo.

D. Cúng tế các vị thần linh.

Câu 5. Người đặt nền móng cho sự phát triển của nền sử học Trung Quốc là

A. Tư Mã Thiên.

B. Lý Thời Trân.

C. Tổ Xung Chi.

D. Tô Đông Pha.

Câu 6. Những thành tựu của văn minh Truung Hoa thời cổ - trung đại không mang ý nghĩa nào dưới đây?

A. Có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng văn minh nhân loại.

B. Được lan tỏa và ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc gia láng giềng.

C. Đặt cơ sở và nền tảng cho sự phát triển của văn minh phương Tây.

D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy và sự lao động miệt mài của cư dân.

Câu 7. Cư dân Ấn Độ là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?

A. Vườn treo Ba-bi-lon.

B. Hệ chữ cái La-tinh.

C. Kĩ thuật làm giấy.

D. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.

Câu 8. Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ - trung đại là có tính

A. khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.

B. hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.

C. dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.

D. quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.

Câu 9. Hai bộ sử thi tiêu biểu của cư dân Hy Lạp cổ đại là

A. I-li-át và Ô-đi-xê.

B. Đăm-săn và Gin-ga-mét.

C. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta.

D. Riêm-kê và Ra-ma Kien.

Câu 10. Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là

A. kĩ thuật làm giấy.

B. hệ chữ cái La-tinh.

C. tượng thần vệ nữ thành Mi-lô.

D. phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.

Câu 11. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?

A. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.

B. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.

C. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.

D. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.

Câu 12. Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ

A. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.

B. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.

C. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.

D. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.

Câu 13. Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?

A. Mỹ.

B. Đức.

C. I-ta-li-a.

D. Anh.

Câu 14. Tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê là tác phẩm văn học nổi tiếng của tác giả nào?

A. Ra-bơ-le.

B. Xéc-van-téc.

C. Bô-ca-xi-ô.

D. Pê-trác-ca.

Câu 15. Phong trào Văn hóa Phục hưng không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?

A. Sự xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng đã tạo tiền đề cho phong trào.

B. Con người bước đầu có những nhận thức khoa học về bản chất của thế giới.

C. Giai cấp tư sản có thể lực về kinh tế nhưng lại chưa có địa vị xã hội tương ứng.

D. Giáo lí đạo Ki-tô, tư tưởng của chế độ phong kiến mang những quan điểm lỗi thời.

Câu 16. Thông qua những tác phẩm của mình, các nhà văn hóa thời Phục hưng đã đề cao

A. vai trò của Cơ Đốc giáo và Giáo hoàng.

B. con người và quyền tự do cá nhân.

C. sự tồn tại của chế độ phong kiến.

D. triết học kinh việc của Giáo hội.

Câu 17. Động cơ hơi nước là phát minh của ai?

A. Giêm Oát.

B. Ét-mơn Các-rai.

C. Xti-phen-xơn.

D. Hen-ri Cót.

Câu 18. Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?

A. Ô tô.

B. Tàu hỏa.

C. Máy bay.

D. Tàu ngầm.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Sự nảy sinh của mầm mống tư bản chủ nghĩa.

B. Cách mạng tư sản nổ ra ở nhiều nước Âu - Mĩ.

C. Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

D. Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy kinh tế phát triển.

Câu 20. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã mang lại ý nghĩa nào về mặt kinh tế?

A. Giải phóng sức lao động và thay đổi cách thức lao động của con người.

B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa, hình thành nhiều đô thị có quy mô lớn.

C. Thúc đẩy quan hệ quốc tế, sự giao lưu và kết nối văn hóa toàn cầu.

D. Lối sống và tác phong công nghiệp ngày càng được phổ biến.

Câu 21. Nguồn năng lượng nào sau đây mới xuất hiện trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Năng lượng điện.

B. Năng lượng than đá.

C. Năng lượng Mặt Trời.

D. Năng lượng hơi nước.

Câu 22. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa trên nền tảng nào sau đây?

A. Công nghệ số.

B. Kĩ thuật số.

C. Cơ khí hóa.

D. Điện khí hóa.

Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại mang lại ý nghĩa nào đối với đời sống xã hội?

A. Khiến sự phân công lao động ngày càng sâu sắc.

B. Tạo ra bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất.

C. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu.

D. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu của các ngành sản xuất.

Câu 24. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về mặt văn hóa?

A. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.

B. Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản.

C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông và phương Tây trên phương diện: điều kiện tự nhiên; kinh tế; chính trị.

Câu 2 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người không? Vì sao?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1

B

7

D

13

C

19

C

2

B

8

B

14

B

20

A

3

D

9

A

15

A

21

C

4

A

10

B

16

B

22

B

5

A

11

D

17

A

23

A

6

C

12

B

18

C

24

C

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

 

Văn minh phương Đông

Văn minh phương Tây

Điều kiện

tự nhiên

- Hình thành tại lưu vực các dòng sông lớn ở châu Phi và châu Á.

- Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.

- Hình thành trên các bán đảo ở Nam Âu.

- Địa hình nhiều núi và cao nguyên; đất đai khô, rắc; đồng bằng nhỏ hẹp

- Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh

Cơ sở

kinh tế

- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

- Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

Cơ sở

chính trị

- Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền

- Thể chế dân chủ với các mô hình, như: dân chủ chủ nô, cộng hòa quý tộc,…

Câu 2 (2,0 điểm):

- Khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc không thể hoàn toàn thay thế con người.

- Vì:

+ Tuy có những Rô-bốt được phát triển trí thông minh nhân tạo để đọc các tín hiệu cảm xúc, nhưng chúng không thể thay thế con người, nhất là trong các tình huống phức tạp. Chúng có thể ghi nhận cảm xúc, nhưng khó có thể xây dựng mối quan hệ và thể hiện sự đồng cảm giữa người với người.

+ Máy móc do con người lập trình và điều khiển. Vì vậy, chúng chỉ có thể làm việc và hoạt động trong phạm vi được con người cài đặt sẵn.

+ Ngày nay, nhiều ngành nghề vẫn không thể bị thay thế bởi trí tuệ nhân tạo như: bác sĩ, giáo viên, quản lý nhân sự, nhà sáng tạo nghệ thuật…

2. ĐỀ THI SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

1.  Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hoá, khoa học thiên tài, người ta thường gọi là?

A.  Đó là “những con người vĩ đại’’           B.  Đó là “những con người thông minh”

C.  “Đó là những con người xuất chúng”      D.  Đó là “những con người khổng lồ”

2. Nước nào là quê hương cảu phong trào Văn hoá phục hưng?

A. I-ta-li-a                      B. Đức                  C. Hà Lan              D. Pháp

3. Văn hoá phục hưng đã đề cao vấn đề gì?

A. Khoa học- xã hội nhân văn                      B. Tôn giáo

C. Khoa học kĩ thuật                                    D. Giá trị con người và tự do cá nhân

4. Thế nào là Văn hoá Phục hưng?

A. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại

B. Phục hưng lại nền văn hoá phong kiến thời trung đại

C. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hoá

D. Phục hưng tinh thần của nền văn hoá Hi Lạp, Rô-ma và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản

5. Cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI đã đạt được kết quả ngoài mong muốn con người, đó là gì?

A. Phát hiện ra con đường buôn bán giữa phương Đông và phương Tây

D. Phát hiện ra châu Đại Dương

C. Phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới

D. Phát hiện ra châu Mĩ

6. Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?

A. Ấn Độ và các nước phương đông             B. Trung Quốc và các nước phương Đông

C. Nhật Bản và các nước phương Đông        D. Ấn Độ và các nước phương Tây

7. Đế quốc Rô-ma hùng cứ một thời, đến năm 476 bị bộ tộc noà xâm chiếm?

A. Bị bộ tộc Giéc-man xâm chiếm               

B. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm

C. Bị bộ tộc Tây Gốt xâm chiếm                  

D. Bị bộ tộc Giéc-man xâm và Hung –nô xâm chiếm

8. Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là gì?

A. Ăng co Vát                 B. Ăng co Thom             C. Thạt Luổng                D. Bay-on.

9. Thời kì phát triển của Vương quốc Cam- phu- chia kéo dài từ thế kỉ I đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì gì?

A. Thời kì thình đạt                            B. Thời kì Ăng –co        

C. Thời kì hoàng kim                         D. Thời kì Bay-on

II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 1: Sự hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. Biểu hiện. Kể tên các quốc qia Đông Nam Á hiện nay?

Câu 2: Nguyên nhân ra đời, tổ chức và vai trò của thành thị trung đại?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 ĐIỂM)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Chọn

D

A

D

D

D

A

A

C

B

A

B

C

B

B

C

C

II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 1:

- Từ thế kỷ VII đến X, ở Đông Nam Á đã hình thành một số quốc gia phong kiến dân tộc như Vương quốc Cam-pu-chia của người Khơ me, các vương quốc người Môn và người Miến ở hạ lưu sông Mê Nam, người Inđônêxia ở đảo Xu-ma-tơ-ra và Gia-va.

- Từ khoảng nửa sau thế kỷ X đến nửa  đầy thế kỷ XVIII là thời kỳ phát triển nhất của các quốc gia Đông Nam Á:

+ Inđônêxia thống nhất và phát triển hùng mạnh dưới vương triều Mô-giô-pa-hít (1213 - 1527)

+ Trên bán đảo Đông Dương ngoài quốc gia Đại Việt, Chăm pa, vương quốc Campuchia từ thế kỷ IX cũng bước vào thời kỳ Ăng co huy hoàng.

+ Trên lưu vực sông Iraoađi từ giữa thế kỷ XI, mở đầu hình thành và phát triển của vương quốc Mi-an-ma. 

+ Thế kỷ XIV thống nhất lập vương quốc Thái.

+ Giữa thế kỷ XIV vương quốc Lan Xang thành lập.

- Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt:

+ Kinh tế, cung cấp một khối lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ công (vải, đồ sứ, chế phẩm kim khí), nhất là sản vật thiên nhiên, nhiều lái buôn nhiều nước trên thế giới đến buôn bán.

+ Chính trị, tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện toàn từ trung ương đến địa phương.

+ Văn hóa, các dân tộc Đông Nam Á xây dựng được một nền văn hóa riêng của- Đông Nam Á hiện nay có 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Mianma, Brunây, Đông Kimo, Thái Lan, Inđônếsia, Malaysia, Philippin, Singapo.

Câu 2:

- Nguyên nhân thành thị ra đời:

+ Thị trường buôn bán tự do.

+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hóa.

+Thợ thủ công đến ngã ba đường, bến sông nơi có đông người qua lại lập xưởng sản xuất và buôn bán hình thành các thành thị.

- Tổ chức:

+ Cư dân chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân. 

+ Họ tập trung trong các phường hội và đặt ra các phường quy nhằm giữ độc quyền sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; bảo vệ quyền lợi những người cùng ngành nghề; chống lại sự áp bức bóc lột của lãnh chúa.

+ Tổ chức hội chợ buôn bán trao đổi sản phẩm.

- Vai trò thành thị:

+ Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển.

+ Góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phân quyền, hình thành chế độ phong kiến tập quyền.

+ Đặc biệt mang lại không khí tự do cho xã hội phong kiến Tây Âu, mở mang tri thức cho con người.  mình với những nét độc đáo.

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---

3. ĐỀ THI SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1: Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của các hội chợ ở Châu Âu trung đại nhằm mục đích gì?

A. Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển

B. Thúc đẩy hoạt động thương mại

C. Chống lại các thế lực phong kiến

D. Bảo vệ thương hội

Câu 2: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là gì?

A. Bay-on.            B. Ăng co Vát      C. Ăng co Thom            D. Thạt Luổng

Câu 3: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam- phu- chia còn gọi là thời kì gì?

A. Thời kì thình đạt                            B. Thời kì hoàng kim

C. Thời kì Ăng –co                            D. Thời kì Bay-on

Câu 4: Thế nào là Văn hoá Phục hưng?

A. Phục hưng tinh thần của nền văn hoá Hi Lạp, Rô-ma và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản

B. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hoá

C. Phục hưng lại nền văn hoá phong kiến thời trung đại

D. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại

Câu 5: Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hoá, khoa học thiên tài, người ta thường gọi là?

A. Đó là “những con người thông minh”

B. “Đó là những con người xuất chúng”

C. Đó là “những con người khổng lồ”

D. Đó là “những con người vĩ đại’’

Câu 6: Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?

A. Nhật Bản và các nước phương Đông

B. Ấn Độ và các nước phương Tây

C. Trung Quốc và các nước phương Đông

D. Ấn Độ và các nước phương Đông

Câu 7: Văn hoá phục hưng đã đề cao vấn đề gì?

A. Khoa học kĩ thuật

B. Giá trị con người và tự do cá nhân

C. Khoa học- xã hội nhân văn

D. Tôn giáo

Câu 8: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản nào?

A. Lãnh chúa và nông nô                             B. Địa chủ và nông dân

C. Lãnh chúa và nông dân tự do                    D. Giai cấp nông nô

Câu 9: Cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI đã đạt được kết quả ngoài mong muốn con người, đó là gì?

A. Phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới

B. Phát hiện ra con đường buôn bán giữa phương Đông và phương Tây

C. Phát hiện ra châu Đại Dương

D. Phát hiện ra châu Mĩ

Câu 10: Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các lãnh địa phong kiến Tây Âu được biểu hiện như thế nào?

A. Tất cả những vật phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều được làm ra trong lãnh địa

B. Đất khầu phần được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu tô thuế.

C. Mỗi lãnh địa có một khu vực đất đai rộng lớn, trong đó có ruộng đất, ao, hồ, rừng rú, sông đầm, bãi hoang…. để cho nông nô sản xuất

D. Nông nô bị buộc chặt vào ruộng đất phong kiến và lãnh địa, nếu ai bỏ trốn sẽ bị trừng phạt hết sức giã man 

II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 1: Sự hình thành, phát triển, thành tựu văn hóa của vương quốc Campuchia?

Câu 2: Tiền đề, hệ quả của phát kiến địa lí. Trình bày các cuộc phát kiến địa lí?     

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

1

B

5

C

9

D

13

C

2

D

6

D

10

A

14

B

3

C

7

B

11

B

15

C

4

A

8

A

12

A

16

D

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1: Sự hình thành, phát triển, thành tựu văn hóa của vương quốc Campuchia:

- Ở Cam-pu-chia tộc người chủ yếu là Khơ me.

- Địa bàn sinh sống ban đầu là phía bắc nước Cam-pu-chia ngày nay trên cao nguyên Cò Rạt và mạn trung lưu sông Mê Công; đến thế kỷ VI Vương quốc người Cam-pu-chia được thành lập.

- Thời kỳ Ăng-co (802 - 1432) là thời kỳ phát triển nhất của vương quốc Cam-pu-chia, họ quần cư ở bắc Biển Hồ, kinh đô là Ăng-co được xây dựng ở tây bắc Biển Hồ.

- Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt:

+ Về kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp đều phát triển.

+ Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn.

+ Ăng co còn chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quốc trong khu vưc.

- Văn hóa: Sáng tạo ra những chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ. Văn học dân gian và văn học viết với những câu chuyện có giá trị nghệ thuật.

Câu 2: Tiền đề, hệ quả của phát kiến địa lí. Trình bày các cuộc phát kiến địa lí:

 - Nguyên nhân phát kiến địa lý:

+ Sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu về hương liệu, vàng bạc thị trường cao.

+ Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm.

+ Khoa học - kỹ thuật có những bước tiến quan trọng như kỹ thuật mới trong đóng tàu xa bàn, hải đồ...

- Các cuộc phát kiến địa lý lớn:

+ Năm 1498 B.Đi-a-xơ đã đi vòng cực Nam của lục địa Phi, đặt tên mủi Hảo Vọng.

+ Va-xcô đơ Ga-ma đã đến được Ca-li cut Ấn Độ (5- 1498).

+ Tháng 8-1492 C.Cô-lôm-bô đến được Cu Ba và một số đảo vùng Caribe. Ông là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ.

+ Ma-gien-lan là người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển (1519 - 1521).

- Hệ quả của phát kiến địa lý:

+ Đem lại hiểu biết mới về trái đất, về những con đường mới, dân tộc mới. Thị trường thế giới được mở rộng.

+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.

+ Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.Kiến trúc, nổi tiếng nhất là quần thể kiến trúc Ăng co.

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần đoạn trích nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch Sử 10 CTST năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Tây Thạnh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF