Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK1 lớp 10 sắp tới, HỌC247 đã biên soạn, tổng hợp nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Công nghệ Trồng trọt 10 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Lý Tự Trọng giúp các em học tập rèn luyện tốt hơn. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi Công nghệ 10 Kết nối tri thức. Chúc các em thi tốt!
TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN THI: CÔNG NGHỆ 10 KNTT Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
1. Đề số 1
Đề thi
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm)
Câu 1: Em hãy cho biết, theo nguồn gốc, cây trồng được chia thành nhóm nào sau đây?
A. Nhóm cây ôn đới
B. Nhóm cây nhiệt đới
C. Nhóm cây á nhiệt đới
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Kĩ thuật cao và thiết bị phức tạp, cho biết đây là nhược điểm của phương pháp tạo giống cây trồng nào?
A. Tạo giống cây trồng bằng phương pháp đa bội thể
B. Tạo giống cây trồng bằng phương pháp chuyển gen
C. Tạo giống cây trồng bằng phương pháp đột biến gen
D. Tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính
Câu 3: Nhóm cây á nhiệt đới:
A. Có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu ôn đới
B. Có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu nhiệt đới
C. Được trồng ở những nơi có màu đông lạnh và mùa hè nóng ẩm.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Đâu là ưu điểm của phương pháp chọn giống chọn lọc hỗn hợp?
A. không tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốc.
B. nhanh đạt được mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện.
C. tốn ít thời gian và diện tích đất.
D. tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống.
Câu 5: Cây trồng phân loại theo đặc tính sinh vật học là:
A. Cây ôn đới
B. Cây hàng năm
C. Cây ăn quả
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Tạo giống cây trồng nghĩa là làm gì?
A. Hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.
B. Chọn lọc những cây trồng đã có theo hướng đem lại lợi ích cho con người.
C. Hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi điều kiện môi trường
D. Chọn lọc những cây trồng mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.
Câu 7: Cây trồng được thu hoạch như thế nào?
A. Hàng năm
B. Theo vụ mùa
C. Hàng năm hoặc theo vụ mùa
D. Đáp án khác
Câu 8: Chọn lọc hỗn hợp áp dụng với loại cây nào?
A. Cây tự thụ phấn
B. Cây giao phấn
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 9: Hãy cho biết, giá thể nào sau đây không phải là giá thể trơ cứng?
A. Xơ dừa
B. Gốm
C. Perlite
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Có phương pháp giống cây trồng nào?
A. Chọn lọc hỗn hợp
B. Chọn lọc cá thể
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 11: Cây trồng được phân loại theo cách nào sau đây?
A. Theo nguồn gốc
B. Theo đặc tính sinh vật học
C. Theo mục đích sử dụng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12: Khái niệm phân bón hóa học:
A. Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp.
B. Là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất.
C. Là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình sinh lí của cây trồng?
A. Nhiệt độ thấp làm giảm hiệu suất quang hợp
B. Nhiệt độ thấp làm giảm hiệu suất hô hấp
C. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất hô hấp
D. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất quang hợp
Câu 14: Trong trồng trọt thì giống cây trồng có ảnh hưởng như thế nào đến năng suất cây trồng?
A. Làm tăng chất lượng nông sản
B. Làm thay đổi cơ cấu cây trồng
C. Quyết định đến năng suất cây trồng
D. Làm tăng vụ gieo trồng
Câu 15: Đất trồng có mấy thành phần cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Khái niệm phân bón vi sinh:
A. Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp.
B. Là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất.
C. Là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 17: Đâu là thành phần của đất trồng?
A. Phần lỏng
B. Phần lỏng, phần rắn
C. Phần lỏng, phần rắn, phần khí
D. Phần lỏng, phần rắn, phần khí, sinh vật đất
Câu 18: Giống cây trồng bao gồm?
A. giống cây nông nghiệp.
B. giống cây dược liệu.
C. giống cây cảnh và giống nấm ăn.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 19: Phần rắn của đất trồng là:
A. Chất vô cơ
B. Chất hữu cơ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 20: Chọn ý mô tả vai trò của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp?
A. Tăng năng suất cây trồng, hạn chế được sâu, bệnh và yếu tố bất lợi của môi trường
B. Tăng được số vụ trồng trong một năm, luân canh cây trồng
C. Dễ cơ giới hoá
D. Cả 3 đáp án trên
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Địa phương em có những cây trồng phổ biến nào? Hãy lựa chọn loại phân bón vi sinh phù hợp cho cây trồng đó?
Câu 2 (2 điểm). Mô tả các bước nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp ghép đoạn cành?
------ HẾT ------
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
B |
C |
B |
B |
A |
C |
C |
A |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
A |
D |
C |
D |
C |
D |
D |
C |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. (2 điểm)
Cây trồng phổ biến ở địa phương em là:
+ Cây họ đậu
+ Cây lúa
Phân bón vi sinh phù hợp:
+ Cây họ đậu: dùng phân vi sinh cố định đạm cộng sinh như: Rhizobium, Bradyrhizobium.
+ Cây lúa: dùng phân vi sinh cố định đạm hội sinh như Spirillum, Azospinllum
Câu 2. (2 điểm)
Mô tả các bước nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp ghép đoạn cành:
Bước 1: Chọn và cắt cành ghép
Bước 2: Chọn vị trí ghép và cắt gốc ghép
Bước 3: Ghép đoạn cành
Bước 4: Kiểm tra sau khi ghép
2. Đề số 2
Đề thi
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Đất trồng nào không tốt cho cây trồng?
A. Đất chua
B. Đất mặn
C. Đất bạc màu
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Đâu là nhóm phân bón vi sinh thường được sử dụng?
A. Nhóm vi sinh vật cố định đạm: Azotobacter, Clostridium, Rhizobium, Bradyrhizobium, Azospirillum,..
B. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân: Pseudomonas, Bacillus megaterium, B. circulans, Aspergillus,..
C. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose: Bacillus, Pseudomonas, Bacillus megaterium
D. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose: Bacillus, Pseudomonas, Streptomyces, Aspergillus niger,...
Câu 3: Đặc điểm của phân bón vi sinh là:
A. Chứa vi sinh vật sống
B. Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm caay trồng nhất định.
C. An toàn cho người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Công nghệ vi sinh:
A. Sản xuất các sản phẩm có giá trị
B. Phục vụ đời sống
C. Phát triển kinh tế, xã hội
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Sử dụng đất cần đảm bảo yếu tố nào sau đây?
A. Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất
B. Kết hợp sử dụng đất và cải tạo đất
C. Canh tác bền vững
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Chất lượng của giống lúa Gia lộc 26 là:
A. Gạo trong
B. Cơm mềm
C. Mùi thơm nhẹ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Đất mặn chứa nhiều ion Na+ sử dụng biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Trồng cây chịu mặn.
B. Bón vôi, rửa mặn.
C. A và B đều đúng.
D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
Câu 8: Chọn ý đúng: Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm?
A. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải và tiêu diệt mầm bệnh.
B. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải.
C. Tiêu diệt mầm bệnh.
D. Cây hấp thụ được.
Câu 9: Hãy cho biết, chất lượng của giống lúa LTh31là gì?
A. Cơm trắng bóng, cơm dẻo, dai, vị đậm và có hương thơm mùi cốm
B. Gạo trắng trong, cơm mềm, thơm, vị đậm
C. Gạo trắng trong, cơm mềm và đậm
D. Gạo trong, cơm mềm và đậm
Câu 10: Em hãy xác định: Khi bón nhiều phân đạm và bón liên tục nhiều năm sẽ gây hiện tượng gì cho đất?
A. Đất sẽ kiềm hơn.
B. Đất sẽ mặn hơn.
C. Đất sẽ chua hơn.
D. Đất trung tính.
Câu 11: Hãy cho biết, có giá thể trồng cây nào?
A. Giá thể hữu cơ tự nhiên
B. Giá thể trơ cứng
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 12: Đâu là đặc điểm các biện pháp bảo quản phân bón?
A. - Để phân nơi cao ráo, thoáng mát, - Không đặt trực tiếp trên nền đất hoặc nền xi măng. - Đối với phân dễ chảy nước hoặc bay hơi (phân đạm), cần bảo quản kín, hạn chế tối da để phân tiếp xúc với không khí. - Không bảo quản phân bón trong các dụng cụ bằng kim loại. - Không được để phân gần lửa, tránh ánh nắng trực tiếp.
B. - Không bảo quản phân bón trong các dụng cụ bằng kim loại. - Không được để phân gần lửa, tránh ánh nắng trực tiếp. - Đối với phân bón dạng viên hoặc viên nén, nên chống nhiều bao phân lên nhau để tránh làm vỡ viên phân.
C. - Đối với phân hữu cơ, cần che phủ kín. - Đối với phân vi sinh, cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và không nên bảo quản quả 6 tháng kể từ ngày sản xuất. - Đối với phân bón dạng viên hoặc viên nén, không nên chồng nhiều bao phân lên nhau để tránh làm vỡ viên phân.
D. A và C đúng
Câu 13: Hãy cho biết, giá thể nào sau đây không phải là giá thể tự nhiên?
A. Than bùn
B. Mùn cưa
C. Gốm
D. Trấu hun
Câu 14: Chất dinh dưỡng chính có trong phân bón là:
A. Đạm
B. Lân
C. Kali
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Nguyên nhân hình thành đất phèn là do
A. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh
B. Đất có nhiều H2SO4
C. Đất bị ngập úng
D. Đất có nhiều muối
Câu 16: Có mấy chất dinh dưỡng chính trong phân bón?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Tầng sinh phèn là tầng đất có chứa nhiều
A. FeS2
B. Cation canxi
C. Cation natri
D. H2SO4
Câu 18: Chức năng của phân bón
A. Cung cấp chất dinh dưỡng
B. Cải tạo đất
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 19: Quá trình hình thành S -> FeS2 -> H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện
A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí
B. Hiếu khí, thoát nước, thoáng khí
C. Có xác sinh vật
D. Có chứa S
Câu 20: Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có
A. pH < 7
B. pH < 4
C. pH > 7
D. pH > 4
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Địa phương em có những cây trồng phổ biến nào? Hãy lựa chọn loại phân bón vi sinh phù hợp cho cây trồng đó?
Câu 2 (2 điểm). Mô tả các bước nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp ghép chữ T
------ HẾT ------
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
C |
D |
D |
D |
D |
C |
D |
C |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
D |
C |
D |
C |
C |
A |
C |
A |
B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm). Cây trồng phổ biến ở địa phương em là:
+ Cây họ đậu
+ Cây lúa
Phân bón vi sinh phù hợp:
+ Cây họ đậu: dùng phân vi sinh cố định đạm cộng sinh như: Rhizobium, Bradyrhizobium.
+ Cây lúa: dùng phân vi sinh cố định đạm hội sinh như Spirillum, Azospinllum
Câu 2 (2 điểm). Mô tả các bước nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp ghép chữ T:
Bước 1: Cắt mắt ghép
Bước 2: Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép
Bước 3: Ghép mắt
Bước 4: Kiểm tra sau khi ghép
3. Đề số 3
Đề thi
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Cây trồng phân loại theo đặc tính sinh vật học là:
A. Cây ôn đới
B. Cây hàng năm
C. Cây ăn quả
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Tạo giống cây trồng nghĩa là làm gì?
A. Hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.
B. Chọn lọc những cây trồng đã có theo hướng đem lại lợi ích cho con người.
C. Hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi điều kiện môi trường
D. Chọn lọc những cây trồng mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.
Câu 3: Cây trồng được thu hoạch như thế nào?
A. Hàng năm
B. Theo vụ mùa
C. Hàng năm hoặc theo vụ mùa
D. Đáp án khác
Câu 4: Chọn lọc hỗn hợp áp dụng với loại cây nào?
A. Cây tự thụ phấn
B. Cây giao phấn
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 5: Hãy cho biết, giá thể nào sau đây không phải là giá thể trơ cứng?
A. Xơ dừa
B. Gốm
C. Perlite
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Có phương pháp giống cây trồng nào?
A. Chọn lọc hỗn hợp
B. Chọn lọc cá thể
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 7: Cây trồng được phân loại theo cách nào sau đây?
A. Theo nguồn gốc
B. Theo đặc tính sinh vật học
C. Theo mục đích sử dụng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Khái niệm phân bón hóa học:
A. Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp.
B. Là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất.
C. Là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình sinh lí của cây trồng?
A. Nhiệt độ thấp làm giảm hiệu suất quang hợp
B. Nhiệt độ thấp làm giảm hiệu suất hô hấp
C. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất hô hấp
D. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất quang hợp
Câu 10: Trong trồng trọt thì giống cây trồng có ảnh hưởng như thế nào đến năng suất cây trồng?
A. Làm tăng chất lượng nông sản
B. Làm thay đổi cơ cấu cây trồng
C. Quyết định đến năng suất cây trồng
D. Làm tăng vụ gieo trồng
Câu 11: Đất trồng nào không tốt cho cây trồng?
A. Đất chua
B. Đất mặn
C. Đất bạc màu
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12: Đâu là nhóm phân bón vi sinh thường được sử dụng?
A. Nhóm vi sinh vật cố định đạm: Azotobacter, Clostridium, Rhizobium, Bradyrhizobium, Azospirillum,..
B. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân: Pseudomonas, Bacillus megaterium, B. circulans, Aspergillus,..
C. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose: Bacillus, Pseudomonas, Bacillus megaterium
D. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose: Bacillus, Pseudomonas, Streptomyces, Aspergillus niger,...
Câu 13: Đặc điểm của phân bón vi sinh là:
A. Chứa vi sinh vật sống
B. Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm caay trồng nhất định.
C. An toàn cho người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14: Công nghệ vi sinh:
A. Sản xuất các sản phẩm có giá trị
B. Phục vụ đời sống
C. Phát triển kinh tế, xã hội
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Sử dụng đất cần đảm bảo yếu tố nào sau đây?
A. Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất
B. Kết hợp sử dụng đất và cải tạo đất
C. Canh tác bền vững
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 16: Chất lượng của giống lúa Gia lộc 26 là:
A. Gạo trong
B. Cơm mềm
C. Mùi thơm nhẹ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 17: Đất mặn chứa nhiều ion Na+ sử dụng biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Trồng cây chịu mặn.
B. Bón vôi, rửa mặn.
C. A và B đều đúng.
D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
Câu 18: Chọn ý đúng: Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm?
A. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải và tiêu diệt mầm bệnh.
B. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải.
C. Tiêu diệt mầm bệnh.
D. Cây hấp thụ được.
Câu 19: Hãy cho biết, chất lượng của giống lúa LTh31là gì?
A. Cơm trắng bóng, cơm dẻo, dai, vị đậm và có hương thơm mùi cốm
B. Gạo trắng trong, cơm mềm, thơm, vị đậm
C. Gạo trắng trong, cơm mềm và đậm
D. Gạo trong, cơm mềm và đậm
Câu 20: Em hãy xác định: Khi bón nhiều phân đạm và bón liên tục nhiều năm sẽ gây hiện tượng gì cho đất?
A. Đất sẽ kiềm hơn.
B. Đất sẽ mặn hơn.
C. Đất sẽ chua hơn.
D. Đất trung tính.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Địa phương em có những cây trồng phổ biến nào? Hãy lựa chọn loại phân bón vi sinh phù hợp cho cây trồng đó?
Câu 2 (2 điểm). Mô tả các bước nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp ghép đoạn cành?
------ HẾT ------
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
C |
C |
A |
C |
D |
A |
D |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
D |
D |
D |
D |
C |
D |
C |
C |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm). Cây trồng phổ biến ở địa phương em là:
+ Cây họ đậu
+ Cây lúa
Phân bón vi sinh phù hợp:
+ Cây họ đậu: dùng phân vi sinh cố định đạm cộng sinh như: Rhizobium, Bradyrhizobium.
+ Cây lúa: dùng phân vi sinh cố định đạm hội sinh như Spirillum, Azospinllum
Câu 2. (2 điểm)
Mô tả các bước nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp ghép đoạn cành:
Bước 1: Chọn và cắt cành ghép
Bước 2: Chọn vị trí ghép và cắt gốc ghép
Bước 3: Ghép đoạn cành
Bước 4: Kiểm tra sau khi ghép
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Công nghệ Trồng trọt 10 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Lý Tự Trọng. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
-
Đề thi HK1 môn Vật lí 10 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Nguyễn Cao Thắng
-
Đề thi HK1 môn Toán 10 CTST năm 2023 - 2024 có đáp án trường THPT Thanh Hà
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.