YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Ngô Quyền

Tải về
 
NONE

Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Ngô Quyền được HOC247 tổng hợp và biên soạn bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 và câu hỏi tự luận sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học. Mời các em tham khảo nội dung tài liệu dưới đây.

ADSENSE

 

TRƯỜNG THCS

NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 8

NĂM HỌC 2022-2023

(Thời gian làm bài: 45 phút)

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Trong các dãy chất cho dưới đây, hãy cho biết dãy chất nào là chất tinh khiết?

A. Nước, không khí, muối ăn, nước đường.

B. Sữa tươi, nước muối, khí oxi, nước.

C. Nước chanh, xăng, nhôm, cồn

D. Thanh sắt, muối ăn, khí oxi, nước cất.

Câu 2. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 2Fe3O4 bằng 

A. 140 đvC

B. 240 đvC

C. 232 đvC

D. 464 đvC

Câu 3. Nguyên tố X có hóa trị II, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (SO4) là

A. X2(SO4)3

B. XSO4

C. X3(SO4)2

D. X(SO4)3

Câu 4. Cho các chất có công thức hóa học sau đây: CO2, H2, Al, Fe(OH)3, HClO3, O2, NaHCO3. Số đơn chất là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 5. Công thức hóa học giữa Fe (III) và nhóm SO4 (II) là 

A. FeSO4

B. Fe2SO4

C. Fe(SO4)3

D. Fe2(SO4)3

Câu 6. Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra thì cần dấu hiệu nào sau đây: 

A. Có chất kết tủa (không tan)

B. Có chất khí bay lên 

C. Có sự biến đổi màu sắc

D. Tất cả dấu hiệu trên 

Câu 7. Phân tử R2O5 nặng hơn phân tử canxi 2,7 lần. Nguyên tử khối của R bằng

A. 23

B. 14

C. 40

D. 24

Câu 8. Nguyên tố Kali (K) là tập hợp những nguyên tử có cùng

A. 19 hạt nhân 

B. 39 hạt electron 

C. 19 hạt proton 

D. 39 hạt proton 

Câu 9. Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích âm?

A. Electron

B. Proton

C. Notron

D. Electron và Notron

Câu 10. Hợp chất Fex(PO4)2 có phân tử khối là 358 đvC. Giá trị x là 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau: 

a) Axit photphoric, biết phân tử có 3H, 1P, 4O

b) Kali đicromat, biết phân tử có 2K, 2Cr, 7O

Câu 2. (2 điểm)

a) Xác định hóa trị của P trong P2O

b) ập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II)

Câu 3. (2 điểm) Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Lập công thức hóa học của X?. 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm 

1D

2D

3B

4B

5D

6D

7B

8C

9A

10C

II. Tự luận 

Câu 1. 

a) H2SO4

b) KMnO4

Câu 2. 

a)  Photpho trong P2O

Gọi hóa trị của photpho trong hợp chất là x:

Ta có hóa trị của O (II)

Theo quy tắc hóa trị.

2. x = 5.II => x = 5 (V) . Vậy photpho có hóa trị bằng V trong hợp chất P2O5

b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm C (IV) và S (II)

Công thức hóa học dạng: \({\rm{C}}_{\rm{x}}^{{\rm{VI}}}{\rm{S}}_{\rm{y}}^{{\rm{II}}}\)

Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II

=> x = 1; y = 2

Công thức hóa học cần tìm là: CS2

Câu 3. 

Gọi công thức của X là NaxO

Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là 

mO = (25,6.62)/100 = 16 gam 

mNa = MX - mO = 62 - 16 = 46 gam 

Trong một mol phân tử hợp chất X ta có

nO = mO/16 = 16/16 = 1 mol

nNa = mNa/ 23 = 46/23 = 2 mol 

Ta có x/y = nNa/nO = 2/1 

Vậy công thức của X là Na2O

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy?

A. II                                     

B. III                          

C. IV                                     

D. V.

Câu 2. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là

A. 151 đvC                          

B. 152 đvC               

C. 162 đvC                          

D. 153 đvC

Câu 3. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương:

A. Nơtron                                                               

B. Proton                  

C. Electron                                                               

D. Electron và nơtron

Câu 4. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:

A. 2                                      

B. 3                           

C. 5                                     

D. 4

Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:

A. N2                                    

B. N2O5                     

C. NO                                    

D. NO2.

Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:

A. K2MnO4                          

B. KMnO4                

C. KO4Mn                           

D. MnKO4.

Câu 7. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Câu 8. 7Cl có ý nghĩa gì?

A. 7 chất Clo

B. 7 nguyên tố Clo

C. 7 nguyên tử Clo

D. 7 phân tử Clo

Câu 9. Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối khí hidro

A. 4 lần                    

B. 2 lần                                

C. 32 lần                              

D. 62 lần

Câu 10. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A. CuSOdo 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên       

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử

C, Phân tử khối là 96 đvC                                 

D. Tất cả đáp án

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. Hãy chọn các từ (hoặc cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (....)

a) Nguyên tử có cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là: ..........., electron, .................

b) ................ dùng để biểu diễn chất gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba ... Kí hiệu hóa học (hợp chất) và ................. ở chân mỗi kí hiệu.

c) Các vật thể .................. đều gồm một số ........... khác nhau, còn ............. được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là .............. hay hỗn hợp một số .............

d) Trong nguyên tử ................. luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.

Câu 2. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:

a) Ca (II) và nhóm PO4(III)                       

b) Cu (II) và nhóm OH (I)

c) Fe (II) và nhóm SO4(II)

Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 44 đvC. Trong X chứa 27,27% cacbon, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.

---(Để xem đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)--- 

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Cách viết nào sau đây là sai:

A. 4 nguyên tử magie: 4 Mg                                    

B. 1 nguyên tử nito: N

C. 3 nguyên tử Cacbon: 3 Ca                                  

D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe

Câu 2: Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai:

A. K2O                                  

B. BaNO3                              

C. ZnO                      

D. CuCl2

Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại

A. oxi, đồng, lưu huỳnh, bạc                                             

B. Vàng, magie, nhôm, clo.   

C. Oxi, nito, cacbon, canxi                                                

D. Sắt, bạc, chì , vàng.

Câu 4: Một oxit có công thức là FeO. Hóa trị của Fe trong oxit là:

A.   I                                     

B. II                                     

C. III                        

D. IV

Câu 5: Nguyên tử có những loại hạt nào?

A.e, p, n.                             

B. e, p                                 

C. p, n                       

D. n, e

Câu 6: Cho CTHH của một số chất Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH

A. 3 đơn chất và 3 hợp chất                                    

B. 5 đơn chất và 1 hợp chất

C. 2 đơn chất và 4 hợp chất                                    

D. 1 đơn chất và 5 hợp chất

Câu 7: Nguyên tử đồng nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?

A.1 lần.                                

B. 2 lần.                              

C.3 lần.                    

D.4 lần.

Câu 8: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A.  Một trong số các dấu hiệu dưới                                   

B.  Có sự thay đổi màu sắc

C.  Có chất khí thoát ra (sủi bọt)                                       

D.  Có chất kết tủa (chất không tan)

II. Tự luận

Bài 1

a. Tính hóa trị của Ca trong hợp chất CaCl2, biết Cl(I) 

b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Mg) hoá trị (II) và  nhóm (PO)

Bài 2: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau:

a. FeSO4                    b. Ba(OH)2

Bài 3: Một hỗn hợp gồm cát, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ. Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp.

---(Để xem đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Ngô Quyền. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF