YOMEDIA

Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 12 có đáp án Trường THPT Thốt Nốt

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 12 có đáp án Trường THPT Thốt Nốt. Tài liệu gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm hoàn thành trong 45 phút. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới.

ATNETWORK
YOMEDIA

TRƯỜNG THPT THỐT NỐT

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1. Pháp luật là

A. hệ thống các điều khoản được quy định trong các bộ luật của Việt Nam do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

B. hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

C. các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bắt buộc mọi người phải tuân theo.

D. các điều khoản được quy định trong các bộ luật của Việt Nam.

Câu 2. Pháp luật do tổ chức nào xây dựng, ban hành và đảm bảo thực hiện?

A. Bộ Chính trị.                     B. Nhà nước.                            C. Quốc hội.                            D. Văn phòng Chính phủ.

Câu 3. Tính phổ biến của pháp luật là

A. được áp dụng đối với mọi công dân Việt Nam.

B. được áp dụng với nhiều người, ở nhiều nơi, trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội.

C. được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.

D. được áp dụng trên hầu khắp các tỉnh thành ở nước ta.

Câu 4. Nhằm tạo sự thống nhất của hệ thống pháp luật, nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp,

không được trái với

A. quy tắc đạo đức chung.                                                        B. nguyện vọng của số đông.

C. Hiến pháp.                                                                            D. nguyên tắc xử sự chung.

Câu 5. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây ?

A. Quy định                             B. Pháp luật                              C. Quy tắc                                D. Quy chế

Câu 6. Những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính quy định phổ biến.                                                      B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính quy phạm phổ biến.                                                    D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 7. Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành

A. nhiều quy định pháp luật.                                                   B. nhiều quy phạm pháp luật.

C. một số quy định pháp luật.                                                D. một quy phạm pháp luật.

Câu 8. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với

A. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

B. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.

C. nguyện vọng của mọi tầng lớp trong xã hội.

D. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây thể hiện bản chất của pháp luật?

A. Giai cấp và xã hội.                                                                 B. Tầng lớp và xã hội

C. Giai cấp và công dân.                                                          D. Tầng lớp và công dân.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây thể hiện đặc trưng của pháp luật?

A. Tính chuẩn mực phổ biến.                                                 B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quy phạm phổ thông.                                                D. Tính chuẩn mực phổ thông.

Câu 11. Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì?

A. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.

B. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.

C. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.

D. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.

Câu 12. Không có pháp luật, xã hội sẽ

A. gò ép bởi quy định của pháp luật.                                  B. không có trật tự và ổn định.

C. không có những quy định bắt buộc.                              D. không có ai bị kiểm soát hoạt động.

Câu 13. Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật được xem xét từ hai góc độ, đó là

A. xã hội và công dân.                                                               B. Nhà nước và công dân.

C. quản lí và bảo vệ.                                                                   D. tổ chức xã hội và cá nhân.

Câu 14. Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dưới đây ban hành? A. Tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

B. Tổ chức Công đoàn.

C. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 15. Các văn bản luật và dưới luật đều phải phù hợp với Hiến pháp thuộc đặc trưng pháp luật nào dưới đây?

A. Tính quy phạm phổ biến.                                                    B. Tính hiện đại.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                                        D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

---(Nội dung đầy chi tiết vui lòng xe tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. B

2. B

3. C

4. C

5. B

6. C

7. D

8. D

9. A

10. B

11. A

12. B

13. B

14. C

15. D

16. C

17. B

18. D

19. D

20. D

21. A

22. D

23. D

24. D

25. B

26. C

27. D

28. D

29. D

30. C

 

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.                                     B. tính cơ bản.

C. tính hiện đại.                                                                   D. tính truyền thống.

Câu 2. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật phải chịu ít nhất một loại trách nhiệm pháp lý. Phát biểu trên thể hiện nội dung nào dưới đây ?

A. Nghĩa vụ của công dân.                                             B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. Quyền của công dân.                                                 D. Quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 3. Pháp luật phản ảnh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật ?A. Bản chất nhân dân.

B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất hiện đại.

D. Bản chất giai cấp.

Câu 4. Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng

A. uy tín của nhà nước.

B. quyền lực nhà nước.

C. chính sách của nhà nước.

D. chủ trương của nhà nước.

Câu 5. Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật thì phải chịu trách nhiệm

A. dân sự.

B. kỉ luật.

C. tinh thần.

D. hành chính.

Câu 6. Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn của đèn tín hiệu giao thông, là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xã hội.                                                                               B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính phổ biến.                                                                           D. Tính cộng đồng.

Câu 7. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.                         B. trật tự, an toàn xã hội.

C. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.                          D. các quy tắc quản lý nhà nước.

Câu 8. Hành vi xâm phạm đến quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư... là thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

A. Vi phạm dân sự.             B. Vi phạm hành chính.    C. Vi phạm kỉ luật.              D. Vi phạm hình sự.

Câu 9. Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật

A. cho phép làm.                                                                        B. quy định phải làm.

C. không cho phép làm.                                                            D. quy định cấm làm.

Câu 10. Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.     B. Sử dụng pháp luật.          C. Tuân thủ pháp luật.      D. Áp dụng pháp luật.

Câu 11. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.   B. Pháp luật                              C. Trách nhiệm pháp lí.    D. Sử dụng pháp luật.

Câu 12. Nhận xét nào sau đây không đúng về vi phạm pháp luật?

A. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi và là người có năng lực trách nhiệm pháp lý.

B. Chủ thể vi phạm pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ.

C. Chủ thể vi phạm pháp luật chỉ có thể là cá nhân.

Câu 14. Người ở đội tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.                                                            B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.                                                            D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 15. Điểm khác nhau cơ bản giữa áp dụng pháp luật với các hình thức thực hiện pháp luật khác là

A. đối tượng thực hiện.                                                              B. sự điều chỉnh hành vi của mỗi cá nhân.

C. tính bắt buộc chung.                                                              D. tính quy định chặt chẽ về mặt hình thức.

---(Nội dung đầy chi tiết vui lòng xe tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A

2. B

3. B

4. B

5. B

6. B

7. A

8. A

9. A

10. A

 

11. A

12. D

13. D

14. A

15. A

16. A

17. A

18. A

19. B

20. A

 

21. B

22. D

23. C

24. A

25. A

26. C

27. D

28. B

29. D

30. A

 

 

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1. Để không phải chịu trách nhiệm pháp lí trước pháp luật, công dân cần

A. làm những việc theo nghĩa vụ.

B. làm việc theo nhu cầu của mọi người.

C. làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.

D. sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.

Câu 2. Xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm pháp luật là thể hiện trách nhiệm của

A. công dân.                           B. xã hội.                                    C. toàn dân.                             D. nhà nước.

Câu 3. Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong văn bản nào?

A. Văn kiện các kì Đại hội Đảng.                                        B. Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Các thông tư, nghị định, nghị quyết.                            D. Hiến pháp và luật.

Câu 4. Không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm pháp luật, hướng tới sự công bằng về trách nhiệm pháp lý. Trách nhiệm chính này thuộc về

A. nhà nước.

B. cơ quan điều tra.

C. tòa án.

D. viện kiểm sát.

Câu 5. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

B. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

C. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.

D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

Câu 6. Công dân bình đẳng trong hưởng quyền và thực hiện

A. nhu cầu riêng.

B. trách nhiệm.

C. nghĩa vụ.

D. công việc chung.

Câu 7. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. tầng lớp, giai cấp.

B. độ tuổi công dân.

C. ngành nghề, trình độ học vấn.

D. dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần xã hội.

Câu 8. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu

A. trách nhiệm dân sự.

B. trách nhiệm hành chính.

C. trách nhiệm hình sự.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 9. Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp với câu sau: Khi vi phạm pháp luật, thì mọi công dân dù ở ... đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

A. giai cấp, tầng lớp nào.                                                     B. thành phần tôn giáo nào.

C. địa vị nào, làm bất cứ nghề nào.                                     D. thành phần dân tộc nào.

Câu 10. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào

A. trình độ văn hóa và hoàn cảnh xuất thân của mỗi người.

B. khả năng và trình độ của mỗi người.

C. hoàn cảnh kinh tế và xuất thân của mỗi người.

D. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

Câu 11. A và B cùng là học sinh lớp 12, do có thành tích học tập tốt nên A được lĩnh học bổng của nhà trường còn B thì không. Điều này thể hiện

A. sự cạnh tranh công bằng trong học tập.

B. công dân bình đẳng trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ.

C. mọi học sinh đều bình đẳng trong nhà trường.

D. sự khuyến khích của nhà trường đối với học sinh khá, giỏi.

Câu 12. Nhận định nào dưới đây không đúng với nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

A. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.

B. Công dân dù làm bất cứ nghề gì, ở địa vị xã hội nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu sự trừng trị của pháp luật.

C. Phụ nữ có thai, hoặc đang trong thời kì nuôi con không phải chịu sự trừng trị của pháp luật.

D. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.

Câu 13. Phát biểu nào dưới đây không đúng với quyền bình đẳng của công dân về quyền và nghĩa vụ?

A. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo,

thành phần và địa vị xã hội.

B. Bất kì công dân nào đều được hưởng các quyền bình đẳng như quyền bầu cử, quyền ứng cử, quyền

thừa kế...

C. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.

D. Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình.

Câu 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ

A. hoàn toàn tách rời.         B. phụ thuộc.                            C. không tách rời nhau.     D. bổ trợ cho nhau.

Câu 15. Công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý, không phân biệt

A. tổ chức nào, làm bất cứ nghề gì.                                     B. lãnh thổ nào, làm bất cứ việc nào.

C. địa vị nào, làm bất cứ nghề gì.                                         D. địa điểm nào, làm bất cứ công việc gì.

---(Nội dung đầy chi tiết vui lòng xe tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. D

2. D

3. D

4. A

5. A

6. C

7. D

8. D

9. C

10. D

11. B

12. C

13. B

14. C

15. D

16. D

17. D

18. C

19. B

20. C

21. C

22. A

23. A

24. C

25. A

26. D

27. B

28. C

29. B

30. C

 

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 12 có đáp án Trường THPT Thốt Nốt. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON