Bộ 2 đề kiểm tra 15 phút HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Châu Văn Liêm là 1 dạng đề mẫu được tổng hợp các em có thể tham khảo và rèn luyện chuẩn bị trước kì kiểm tra. Việc làm đề là một trong những phương pháp học tập giúp các em củng cố kiến thức của bản thân, một phương pháp học tập hiệu quả. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích giúp các em học tập tốt. Mời các em cùng tham khảo.
TRƯỜNG THCS CHÂU VĂN LIÊM
|
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 15 phút |
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Sự tổng hợp ARN được thực hiện
A. Theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen.
B. Theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.
C. Theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Theo nguyên tắc bảo toàn.
Câu 2. Một phân tử dài mARN dài 4080 Ao, có A = 40%, U = 20%, và X = 10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là
A. U= 240, A= 460, X= 140, G= 360.
B. U= 240, A= 480, X= 140, G= 340.
C. U= 240, A= 460, X= 140, G= 380.
D. U= 240, A= 480, X= 140, G= 360.
Câu 3. Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000 G. Số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN là:
A. G=X= 300000, A=T= 700000.
B. G=X= 400000, A=T= 600000.
C. G=X= 500000, A=T= 500000.
D. G=X= 600000, A=T= 400000.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Gen B dài 5100 Ao, có A + T = 60% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định số nuclêôtit của gen B?
2. Số nuclêôtit từng loại của gen B là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
1. Xác định số nuclêôtit của gen B
- Áp dụng công thức: L = (N : 2) x 3,4 ⇒ N = 2L : 3,4= 3000 Nu
→ Số Nu của Gen B dài 5100 Ao là N= 3000 nuclêôtit
2. Số nuclêôtit từng loại của gen
A + T = 60% = 60% x 3000 = 1800 Nu
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A = T mà A + T = 1800.
→ Suy ra A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu.
------------------------------------------
ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây là thường biến?
A. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng.
B. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
C. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
D. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Câu 2. Điều nào sau đây không đúng với thường biến?
A. Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen.
B. Thường biến phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
C. Thường biến phát sinh trong đời cá thể không do biến đổi kiểu gen.
D. Thường biến di truyền được.
Câu 3. Ở cà chua (2n = 24 NST), số NST ở thể tứ bội là
A. 25.
B. 27.
C. 36.
D. 48.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Một phân tử mARN dài 2040 Ao, có A = 40%, U = 20% và X =10% số nuclêôtit của phân tử ARN.
1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN.
2. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
ĐÁP ÁN.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
1. Số Nu của gen được tổng hợp từ mARN có dài 2040 Ao.
- Áp dụng công thức: L = (N : 2) x 3,4 ⇒ N = 2L : 3,4 → N = 2400 Nu, mARN có 1200 Nu
mARN có:
A = 480 nuclêôtit = 40%
U = 240 nuclêôtit = 20%
X = 120 nuclêôtit = 10%
G = 360 nuclêôtit = 30%
2. Số bộ ba = 1200 : 3 = 400 bộ ba.
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 2 đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Châu Văn Liêm. Để tham khảo thêm các tài liệu hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các tài liệu: