YOMEDIA

Bộ 10 đề KSCL đầu năm môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THCS Lương Thúc Kỳ

Tải về
 
NONE

Cùng Hoc247 ôn tập với Bộ 10 đề KSCL đầu năm môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THCS Lương Thúc Kỳ sẽ giúp các em vừa kiểm tra kiến thức trong chương trình Hóa học lớp 9 vừa rèn luyện kỹ năng làm bài. Nội dung chi tiết tham khảo tại đây!

ATNETWORK
YOMEDIA

TRƯỜNG THCS LƯƠNG THÚC KỲ

ĐỀ KSCL ĐẦU NĂM

MÔN HÓA HỌC 9

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Đề số 1

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit?

A. SO2, Na2O, N2O5

B. SO2, CO, N2O5

C. SO2, CO2, P2O5

D. SO2, K2O, CO2

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ

A. CO2, CaO, K2O

B. CaO, K2O, Li2O

C. SO2, BaO, MgO

D. FeO, CO, CuO

Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?

A. CaO, Na2O, SO2

B. FeO, CaO, MgO

C. CO2, CaO, BaO

D. MgO, CaO, NO

Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?

A. CaO, CuO, SO3, Na2O

B. CaO, N2O5, K2O, CuO

C. Na2O, BaO, N2O, FeO

D. SO3, CO2, BaO, CaO

Câu 5. Sử dụng kim loại nào sau đây để nhận ra sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O?

A. Na

B. Fe

C. Cu

D. Ba

Câu 6. Cho một khối lượng bột sắt dư vào 100 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:

A. 1M

B. 0,1M

C. 2M

D. 0,2M

Câu 7. Natri colorua là gia vị quan trọng trong thức ăn hằng ngày của con người. Công thức của natri clorua là:

A. NaOH

B. KCl

C. NaCl

D. NaNO3

Phần II. Tự luận

Câu 8. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:

a) CuO + H2

b) SO2 + NaOH →

c) H2SO4 + BaCl2

d) CaO + CO2

Câu 9. Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: HCl, NaCl, H2SO4, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%.

a) Xác định công thức hóa học của oxit trên.

b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

 

Đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm 

Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit axit?

A. SO2, Li2O, N2O5

B. SO2, P2O5, N2O5

C. CO2, CaO, N2O5

D. CO, K2O, CaO

Câu 2. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

A. K2CO3 và HCl

B. Ca(OH)2 và HCl

C. HCl và NaCl

D. NaOH và FeCl2

Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với khí H2?

A. CaO, Al2O3, CuO

B. Fe2O3, CuO, PbO

C. Fe2O3, CuO, CaO

D. MgO, CaO, CuO

Câu 4. Cho các oxit sau: SO2, CuO, SO3, FeO, P2O5, CaO. Số oxit chất tác dụng được với nước là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 5. Canxi hidroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hidroxit là:

A. CaO

B. CaCO3

C. Ca(OH)2

D. Ca(NO3)2

Câu 6. Sục 6,72 lít khí H2 vừa đủ vào oxit sắt (III) sau phản ứng thu được m gam kim loại. Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:

A. 11,2 gam

B. 16,8 gam

C. 25,2 gam

D. 22,4 gam

Câu 7. Cho 4,8 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2. Kim loại đó là:

A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Al

Phần II. Tự luận

Câu 8. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:

a) P2O5 + H2O →

b) CuCl2 + NaOH →

c) H2SO4 + NaOH →

d) CaCO3 + HCl →

Câu 9. (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: HCl, NaOH, H2O, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 10. (2 điểm) Cho một lượng sắt dư vào 50ml dung dịch H2SO4, sau phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng

c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4

 

Đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Cho dãy các oxit sau: CaO, CO2, MgO, NO, CO, SO2, SO3. Số lượng oxit axit trong dãy trên là?

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 2. Tên goi của oxit Cr2O3

A. Crom oxit

B. Đicrom trioxit

C. Crom (II) oxit

D. Crom (III) oxit

Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với khí H2?

A. CaO, Al2O3, CuO

B. Fe2O3, CuO, PbO

C. Fe2O3, CuO, CaO

D. MgO, CaO, CuO

Câu 4. Dãy chất nào dưới đây có thể phản ứng được H2SO4 loãng?

A. NaOH, Cu, FeO

B. Ag, CuO, Ba(OH)2

C. Zn, BaCl2, ZnO

D. Zn, BaCl2, SO2

Câu 5. Canxi cacbonat được sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của Canxi cacbonat là:

A. CaO

B. CaCO3

C. Ca(OH)2

D. Ca(NO3)2

Câu 6. Hòa tan hết 9,75 gam kim loại R (hóa trị II) vào dung dịch HCl thu được 0,15 mol khí H2 (đktc). Kim loại R là:

A. Cu

B. Zn

C. Fe

D. Cu

Câu 7. Oxit nào sau đây tác dụng được với cả HCl và NaOH?

A. SO2

B.  Fe2O3

C. CO

D. Al2O3

Phần II. Tự luận 

Câu 8. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

Na → Na2O → NaOH → NaHSO4 → Na2SO4 → NaOH

Câu 9.  Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: KCl, NaOH, Ba(OH)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 10. Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 đktc. Tính thành phần % khối lượng mối kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

 

Đề số 4

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?

A. CuO

B. FeO

C. CaO

D. ZnO

Câu 2. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 3. Cho các oxit sau: K2O, CO, SO2, CaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 4. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2 và O2, có thể dùng chất nào dưới đây?

A. Ca(OH)2

B. CaCl2

C. NaHSO3

D. H2SO4

Câu 5. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 3 chất sau NaCl, NaOH, HCl

A. H2O

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch phenolphatalenin

D. Quỳ tím

Câu 6. Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào nước thu được 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là?

A. 0,25M

B. 2,5M

C. 0,5M

D. 5M

Câu 7. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch

A. CaCO3

B. CaCO3 và Ca(HCO3)2

C. Ca(HCO3)2

D. CaCO3 và Ca(OH)2

Phần II. Tự luận

Câu 8. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

a) H2O + … → HNO3

b) … + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

c) KOH + … → K2SO4 + H2O

d) Na2SO3 + … → Na2SO4 + SO2 + H2O

Câu 9.  Có 3 oxit riêng biệt: K2O, P2O5, MgO. Nêu cách nhận biết 4 oxit trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 10.  Hòa tan 16 gam lưu huỳnh trioxit SO3 vào nước thu được 400ml  dung dịch axit H2SO4.

a) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 thu được.

b) Trung hòa hết lượng H2SO4 trên bằng dung dịch NaOH 7,5% (d = 1,04 gam/ ml). Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.

 

Đề số 5

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit axit?

A. SO2, SO3, N2O5, FeO

B. SO3, CO2, P2O5, N2O5

C. CO2, Na2O, P2O5, N2O

D. BaO, P2O5, CO2, N2O5

Câu 2. Dãy nào sau đây tác gồm các oxit tác dụng được với nước?

A. CO2, N2O và FeO

B. MgO, ZnO và SO3

C. P2O5, Na2O và SO3

D. K2O, CO và CaO

Câu 3. Chất nào dưới đây là chất tinh khiết

A. NaCl      

  B. Nước chanh

 C. Dung dịch NaCl  

D. Sữa tươi

Câu 4. Chất nào dưới đây được người ta sử dụng điều chế oxi trong công nghiệp

 A. KClO3

 B. KMnO4 

   C. KNO­3

D. H2O (điện phân)

 Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

B. CaO + H2O → Ca(OH)2 + H2

C. FeCl2 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)2

D. SO3 + H2O → H2SO4

Câu 6. Hòa tan 75 gam muối NaCl vào 150 gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

A. 60 gam

B. 50 gam

C. 75 gam

D. 50gam

Câu 7. Biết S có hóa trị IV, hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp qui tắc hóa trị trong các công thức dưới đây

A.S2O3

   B. SO3 

         C. SO2   

       D. S2O2

Phần 2. Tự luận 

Câu 1.  Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây

a. Fe + H2SO4 loãng →

b. H2 + Fe2O3  →

c. Cu +Ag2SO4

d. CaO + H2O →

e. Fe + H2SO4 (đặc)  → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Câu 2. Có 4 lọ riêng biệt: nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4, dung dịch dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được chất trong mỗi lọ trên

Câu 3. Để oxi hoàn toàn 2,7 gam Al

a) Tính thể tích khí oxi cần dùng

b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.

Câu 4.  Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Zn cần 3,36 lít khí O2 (đktc). Biết khối lượng của Mg là 2,4 gam. Xác định thành phần, phần trăm của 2 kim loại Al, Mg trong hỗn hợp?

...

Trên đây là nội dung trích dẫn Bộ 10 đề KSCL đầu năm môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THCS Lương Thúc Kỳ, để theo dõi nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình với hình thức thi trắc nghiệm online tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!    

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON