Dưới đây là tài liệu Bài tập Unit 12 Tiếng Anh 7 có đáp án. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em các bài tập khác nhau kèm theo đáp án chi tiết, từ đó các em có thể dễ dàng luyện tập các kĩ năng cũng như ghi nhớ kiến thức có trong Unit 12. Mời các em cùng tham khảo!
BÀI TẬP UNIT 12 TIẾNG ANH 7 CÓ ĐÁP ÁN
Part I. Phonetics and Speaking
1. Find the word which has a different sound in the part underlined.
Question 1. A. early B. beat C. realize D. reader
Question 2. A. holiday B. lazy C. take D. vacation
Question 3. A. coop B. door C. food D. boot
Question 4. A. nervous B. scout C. household D. mouse
Question 5. A. safety B. tasty C. pancake D. nature
ĐÁP ÁN
Question 1. Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là i:/. Đáp án A phát âm là /ɜː/
Question 2. Đáp án D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ei/. Đáp án D phát âm là /ə/
Question 3. Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /u/. Đáp án B phát âm là /o:/
Question 4. Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /aʊ/. Đáp án D phát âm là /ə/
Question 5. Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /æ/
2. Find the word which has a different stress pattern from the other.
Question 1. A. project B. picture C. answer D. record
Question 2. A. progress B. increase C. permit D. result
Question 3. A. open B. transfer C. refund D. suspect
Question 4. A. pregnancy B. deliver C. restaurant D. interview
Question 5. A. solution B. physician C. confusion D. poverty
Question 6. A. dedicate B. terrify C. recommend D. recognize
Question 7. A. littering B. serious C. spacious D. abundant
Question 8. A. polite B. funny C. lovely D. busy
Question 9. A. describe B. enter C. agree D. replace
Question 10. A. station B. student C. disease D. winter
ĐÁP ÁN
Question 1. Đáp án D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.
Question 2. Đáp án A
Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 3. Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 4. Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 5. Đáp án D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.
Question 6. Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, D, B trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 3.
Question 7. Đáp án D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.
Question 8. Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, D, C trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 9. Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1.
Question 10. Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Part II. Vocabulary and Grammar
1. Choose the right answer A, B or C matching with each picture.
Question 1.
A. Healthcare
B. Population
C. Diversity
Question 2.
A. Drought
B. Child labour
C. Earning
Question 3.
A. Deforestation
B. Flood
C. Earthquake
Question 4.
A. Firework
B. Poverty
C. Peace
Question 5.
A. Energy
B. Destruction
C. Poverty
Question 6.
A. Poverty
B. Drought
C. Electricity
ĐÁP ÁN
Question 1. Đáp án A
Dịch: Dịch vụ y tế
Question 2. Đáp án C
Dịch: Sự kiếm tiền
Question 3. Đáp án B
Dịch: Lũ lụt
Question 4. Đáp án C
Dịch: Sự hòa bình
Question 5. Đáp án A
Dịch: Năng lượng
Question 6. Đáp A
Dịch: Sự nghèo đói
2. Find the odd one out A, B, C, or D.
Question 1. A. affect B. replace C. effect D. fly
Question 2. A. density B. overcrowded C. crime D. megacity
Question 3. A. explosion B. hunger C. slum D. float
Question 4. A. space B. safely C. poverty D. slum dog
Question 5. A. criminal B. driver C. doctor D. student
Question 6. A. solar B. wind C. water D. storm
Question 7. A. plane B. train C. bus D. cab
Question 8. A. trash B. garbage C. waste D. recycle
Question 9. A. death B. extinction C. survival D. mortality
ĐÁP ÁN
Question 1. Đáp án C
Giải thích: A. ảnh hưởng (v) B. thay thế (v) C. ảnh hưởng (n) D. bay (v)
Question 2. Đáp án B
Giải thích: A. sự đông đúc (n) B. quá đông (adj) C. tội phạm (n) D. siêu đô thị (n)
Question 3. Đáp án D
Giải thích: A. nổ B. đói C. ổ chuột D. phao
Question 4. Đáp án B
Giải thích: A. không gian (n) B. an toàn (adv) C. nghèo đói (n) D. ổ chuột (n)
Question 5. Đáp án A
Giải thích: A. tội phạm B. tài xế C. bác sĩ D. sinh viên
Question 6. Đáp án D
Giải thích: A. năng lượng mặt trời B. gió C. nước D. bão
Question 7. Đáp án D
Giải thích: A. máy bay B. tàu C. xe buýt D. taxi
Question 8. Đáp án D
Giải thích: A. rác B. rác C. rác thải D. tái chế
Question 9. Đáp án C
Giải thích: A. chết B. tuyệt chủng C. sống sót D. tử vong
Part III. Reading
It took hundreds of thousands of years for the world population to grow to 1 billion. However, in just another two centuries, it grew sevenfold. You know, in 2011, the total population of the world reached 7 billion. And today, it's about 7.5 billion. Tokyo, with 37.8 million residents, continues to be the largest city in the world in terms of population.
Advances in modern medicine are the main cause of this dramatic growth in the world population. It helps the birth rates increase and the death rates decline. The second contributor is the improvement in living standards. This leads to the rise of global lifespan, from 64.8 years in the early 1990s to 70.0 years today. Last but not least, the number of women of reproductive age is increasing day by day.
However, the rapid population growth can lead to the shortage in medical and educational facilities and services. The population grows fast so the demand for energy also increases. Therefore, energy shortages are also a big problem. In addition, air, water and land pollution caused by growing population in big cities has bad effects on people's health.
1. Match the paragraphs with their corresponding headings.
Question 1. Paragraph 1
A. Causes of population growth
B. Population explosion
C. Consequences of population growth
Question 2. Paragraph 2
A. Causes of population growth
B. Population explosion
C. Consequences of population growth
Question 3. Paragraph 3
A. Causes of population growth
B. Population explosion
C. Consequences of population growth
ĐÁP ÁN
Question 1. Đáp án B
Dịch: Bùng nổ dân số
Question 2. Đáp án A
Dịch: Nguyên nhân tăng dân số
Question 3. Đáp án C
Dịch: Hậu quả của sự gia tăng dân số
2. Decide if the following statements are True or False or Not Given.
Question 1. The population of the world increased seven times just in two centuries.
A. True B. False C. Not Given
Question 2. The global population today is 37 million.
A. True B. False C. Not Given
Question 3. The birth rates are higher than the death rates.
A. True B. False C. Not Given
Question 4. The lifespan today is higher than in the early 1990s.
A. True B. False C. Not Given
Question 5. When the population grows rapidly, the poor have more problems than the rich.
A. True B. False C. Not Given
ĐÁP ÁN
Question 1. Đáp án A
Thông tin: However, in just another two centuries, it grew sevenfold
Tuy nhiên, chỉ trong hai thế kỷ, nó đã tăng gấp bảy lần.
Question 2. Đáp án B
Thông tin: And today, it's about 7.5 billion.
Và hôm nay, khoảng 7,5 tỷ.
Question 3. Đáp án A
Thông tin: It helps the birth rates increase and the death rates decline.
Nó giúp tỷ lệ sinh tăng và tỷ lệ tử vong giảm
Question 4. Đáp án A
Thông tin: This leads to the rise of global lifespan, from 64.8 years in the early 1990s to 70.0 years today.
Điều này dẫn đến sự gia tăng tuổi thọ toàn cầu, từ 64,8 năm đầu những năm 1990 lên 70,0 năm nay.
Question 5. Đáp án C
Thông tin không có trong bài.
3. Choose the best options to answer the following questions.
Question 1. How many people were there in the world in 2011?
A. 1 billion B. 7 billion
C. 7.5 billion D. 37.8 million
Question 2. What is True about Tokyo?
A. It has the largest population in the world.
B. Its population is 37.8 million.
C. Both A and B are correct.
D. None are correct.
Question 3. What is the cause of the world population growth?
A. Advances in modern medicine
B. The improvement in living standards
C. The increasing number of women of reproductive age
D. All are correct.
Question 4. What is the problem that people face today according to the text?
A. Lack of medical facilities and services
B. An increase in energy
C. Traffic jams
D. All are correct.
Question 5. What is the reason for people's health problems?
A. Air, water and land pollution in big cities
B. Increasing demand for energy
C. Energy shortages
D. None are correct.
ĐÁP ÁN
Question 1. Đáp án B
Thông tin: You know, in 2011, the total population of the world reached 7 billion.
Bạn biết đấy, năm 2011, tổng dân số thế giới đạt 7 tỷ.
Question 2. Đáp án A
Thông tin: Tokyo, with 37.8 million residents, continues to be the largest city in the world in terms of population.
Tokyo, với 37,8 triệu dân, tiếp tục là thành phố lớn nhất thế giới về dân số.
Question 3. Đáp án D
Thông tin là toàn bộ đoạn 2.
Question 4. Đáp án D
Thông tin toàn bộ đoạn 3.
Question 5. Đáp án A
Thông tin: In addition, air, water and land pollution caused by growing population in big cities has bad effects on people's health.
Ngoài ra, ô nhiễm không khí, nước và đất do dân số ngày càng tăng ở các thành phố lớn có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người dân.
Part IV. Writing
1. Choose the best option to complete each sentence.
Question 1. There will be _________ places for children to play.
A. more B. less C. much
Question 2. Children in poor areas have _________ time to study.
A. many B. fewer C. less
Question 3. Hanoi has _________ skyscrapers than any other cities in the North of Vietnam.
A. less B. more C. many
Question 4. Nowadays, there are _________ local people join in community tourism activities.
A. less B. more C. much
Question 5. The countryside has _________ shopping centers than a big city.
A. many B. few C. fewer
Question 6. People in poor countries tend to have _________ access to health services than those in rich countries.
A. less B. few C. many
ĐÁP ÁN
Question 1. Đáp án A
Dịch: Sẽ có nhiều nơi cho trẻ chơi.
Question 2. Đáp án C
Dịch: Trẻ em ở khu vực nghèo có ít thời gian học.
Question 3. Đáp án B
Dịch: Hà Nội có nhiều tòa nhà chọc trời hơn bất kỳ thành phố nào khác ở miền Bắc Việt Nam.
Question 4. Đáp án B
Dịch: Ngày nay, có những người tinh thần tham gia vào các hoạt động du lịch cộng đồng.
Question 5. Đáp án C
Dịch: Vùng nông thôn có ít trung tâm mua sắm hơn một thành phố lớn
Question 6. Đáp án A
Dịch: Người dân ở các nước nghèo có xu hướng tiếp cận ít với các dịch vụ y tế hơn so với những người ở các nước giàu
2. Decide whether the following sentences are Correct or Incorrect in terms of grammar.
Question 1. She will never make those stupid mistakes again, won't she?
A. Correct B. Incorrect
Question 2. Higher birth rate is one reason for population growth, isn't it?
A. Correct B. Incorrect
Question 3. They can't take care of their children, do they?
A. Correct B. Incorrect
Question 4. Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, is it?
A. Correct B. Incorrect
Question 5. They have moved to the city to look for jobs, haven't they?
A. Correct B. Incorrect
Question 6. Everyone is waiting in line for the bus, is he?
A. Correct B. Incorrect
Question 7. She's been studying a lot recently, isn’t she?
A. Correct B. Incorrect
Question 8. People speak English all over the world, does he?
A. Correct B. Incorrect
Question 9. You never come on time, do you?
A. Correct B. Incorrect
ĐÁP ÁN
Question 1. Đáp án B
Vế trước mang nghĩa phủ định (will never) nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định
Dịch: Cô ấy sẽ không bao giờ phạm phải những sai lầm ngu ngốc đó nữa, phải không?
Question 2. Đáp án A
Dịch: Tỷ lệ sinh cao hơn là một lý do cho sự gia tăng dân số, phải không?
Question 3. Đáp án B
Sửa lại: do ⇒ can
Dịch: Họ không thể chăm sóc con cái của họ, phải không?
Question 4. Đáp án B
Sửa: is it ⇒ are they
Dịch: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những thành phố quá đông đúc ở Việt Nam, phải không?
Question 5. Đáp án A
Dịch: Họ đã chuyển đến thành phố để tìm kiếm việc làm, phải không?
Question 6. Đáp án B
Sửa: is ⇒ isn’t
Dịch: Mọi người đang xếp hàng chờ xe buýt phải không?
Question 7. Đáp án B
Sửa: isn’t ⇒ hasn’t
Dịch: Gần đây cô ấy đang học rất nhiều, phải không?
Question 8. Đáp án B
Sửa: does he ⇒ doesn’t he
Dịch: Mọi người nói tiếng Anh trên toàn thế giới, phải không?
Question 9. Đáp án A
Dịch: Bạn không bao giờ đến đúng giờ, phải không?
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập Unit 12 Tiếng Anh 7 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!