Nhằm giúp các em học sinh ôn tập thật tốt chương trình Hóa 10 HOC247 xin giới thiệu tài liệu Bài tập trắc nghiệm về nguyên tử, bảng tuần hoàn. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ NGUYÊN TỬ, BẢNG TUẦN HOÀN
Các dạng bài tập:
Dạng 1: So sánh (sắp xếp) tính kim loại, phi kim của các nguyên tố; tính axit, bazơ của oxit, hidroxit.
VD1. Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử là 3, 11, 12, 13.
a. Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại, tính phi kim
b. So sánh tính bazơ của các hidroxit tương ứng
Giải
a. A (Z = 6): 1s22s22p2 → A ở chu kì 2, nhóm VA, ô thứ 6
B (Z = 12): 1s22s22p63s2 → A ở chu kì 3, nhóm IIA, ô thứ 12
C (Z = 14): 1s22s22p63s23p2 → A ở chu kì 3, nhóm IVA, ô thứ 14
D (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 → A ở chu kì 4, nhóm IIA, ô thứ 20
- A và C ở cùng 1 nhóm A và ZA < ZC nên tính kim loại A < C
- Các nguyên tố B, C ở cùng 1 chu kì và ZB < ZC nên tính kim loại C < B
- Các nguyên tố B và D ở cùng 1 nhóm A nên tính kim loại B < D
Vậy tính kim loại: A < C < B < D
Vì tính phi kim trái ngược với tính kim loại nên tính phi kim: D < B < C < A
b. Các nguyên tố tương ứng N, Mg, Si, K.
Các hidroxit tương ứng: HNO3, Mg(OH)2, H2SiO4, KOH.
Chiều biến đổi tính bazơ của các hidroxit của các nguyên tố cùng chiều so với tính kim loại của các nguyên tố do đó tính bazơ: HNO3 < H2SiO4 < Mg(OH)2 < KOH
Dạng 2: Xác định hai nguyên tố ở 2 nhóm liên tiếp, 2 chu kì liên tiếp qua số hạt p hoặc e
Chú ý: - Nếu 2 nguyên tố ở 2 nhóm liên tiếp, cùng chu kì thì số p hơn kém nhau là 1.
- Hai nguyên tố ở 2 chu kì kế tiếp nhau thuộc cùng nhóm hoặc phân nhóm thì số p hơn kém nhau là 8 (Z ≤ 20 ), 18 (21 < Z ≤ 56) hoặc 32 (Z ≥ 57). Xét các trường hợp.
Ví dụ 1: Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở 2 nhóm A kế tiếp trong cùng 1 chu kì. Tìm công thức phân tử của hơp chất.
Giải
Đặt số proton của X, Y là x và y (x, y nguyên)
Ta có 2x + y = 23 (1)
X, Y ở 2 nhóm A kế tiếp trong cùng 1 chu kì nên:
- Nếu X đứng trước Y thì y = x + 1 (2)
Từ (1) và (2) có x = 7,3 (loại)
- Nếu X đứng sau Y thì y = x - 1 (2’)
Từ (1) và (2’) có x = 8 (X là O); y = 7 (Y là N). Công thức hợp chất là NO2
Ví dụ 2: Hai nguyên tố A và B cùng 1 nhóm A trong Bảng HTTH thuộc 2 chu kì liên tiếp có tổng điện tích hạt nhân là 56. Tìm tên 2 nguyên tố và so sánh tính bazo của 2 hidroxit tương ứng.
Giải
Đặt số proton của A và B lần lượt là x và y(x,y nguyên).
Ta có: x + y = 56 (1)
A,B ở cùng 1 nhóm, ở 2 chu kì liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 8 hoặc 18 nguyên tố.
TH1: x - y = 8 (2)
(1) và (2) => x= 32, y=24=> Ge và Cr không cùng nhóm (loại)
TH2: x - y = 18 (2’)
(1) và (2’) => x = 37, y = 19 => Rb và K (thỏa mãn)
Dạng 3: Cho biết % khối lượng nguyên tố trong hợp chất với Hidro tìm công thức hợp chất oxit cao nhất và ngược lại
VD: Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng RO3. Trong công thức của hợp chất đó với Hidro có chứa 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tố đó.
Giải
Vì công thức oxit cao nhất có dạng RO3 Þ R ở nhóm VI và tạo được hợp chất khí với Hidro có dạng RH2
%H = .100% = 5,88% Þ R = 32.
Vậy R là S.
Bài tập tự luận
Bài 1. Cho 2 nguyên tố hoá học có cấu hình electron nguyên tử là: X (1s22s22p63s2) và Y (1s22s22p63s23p63d34s2)
a. Hỏi chúng có ở trong cùng một nhóm nguyên tố hay không? Giải thích.
b. Hai nguyên tố này cách nhau bao nhiêu nguyên tố hoá học? Có cùng chu kì không?
Bài 2. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng phân nhóm và 2 chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số các hạt mang điện tích trong nguyên tử X và Y là 52.
a. Xác định số thứ tự của X và Y.
b. Cho biết vị trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
Bài 3: Ba nguyên tố X, Y, Z ở cùng chu kì có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử Y là trung bình cộng của số hiệu X và Z. Ba nguyên tố hầu như không phản ứng với nước ở điều kiện thường.
a. Xác định vị trí X, Y, Z trong hệ thống tuần hoàn, viết cấu hình electron và gọi tên X, Y, Z?.
b. So sánh bán kính nguyên tử của chúng.
Bài 4: Hai nguyên tố X và Y ở 2 nhóm liên tiếp trong HTTH, có tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của 2 nguyên tố là 23. Biết nguyên tố Y thuộc nhóm V và ở trạng thái đơn chất, 2 nguyên tố không phản ứng với nhau. Hãy viết cấu hình electron của X và Y?
Bài 5: Một kim loại M có số khối bằng 54. Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong ion M2+ là 78.
a. Xác định M, viết cấu hình e từ đó xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn.
b. Viết phương trình phản ứng khi cho MCl2 lần lượt tác dụng với: Zn, dung dịch Ba(OH)2.
Bài 6: Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2O5. Hợp chất với hiđro của nguyên tố đó là chất khí chứa 8,82% hiđro theo khối lượng. Đó là nguyên tố nào?
Bài 7:Cho nguyên tố X có Z = 22. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn, cho biết loại nguyên tố và viết cấu hình electron của các ion X2+ và X4+.
Bài 8:Cho 4,4 g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với HCl dư thì thu được 3,36 lit khí hiđro (ở đktc). Xác định hai kim loại.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. A và B là 2 nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân 32. Hai nguyên tố đó ở vị trí nào trong bảng HTTH ?
A. X: chu kì 2, nhóm II; Y: chu kì 3 nhóm II
B. X: chu kì 2, nhóm III; Y: chu kì 3, nhóm III
C. X: chu kì 2, nhóm V; Y: chu kì 3 nhóm VI
D. X: chu kì 3, nhóm VII; Y: chu kì 4, nhóm VII.
Câu 2. Điều khẳng định nào sau đây là sai:
A. Đi từ trái sang phải các nguyên tố trong 1 chu kì được xếp theo chiều nguyên tử khối tăng
B. Xếp theo chiều Z tăng dần khi đi từ đầu đến cuối chu kì
C. Các nguyên tố cùng 1 chu kì đầu có số lớp e bằng nhau
D. Trong các chu kì đứng đầu là 1 kim loại kiềm kết thúc là 1 khí hiếm.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố R có 3e thuộc phân lớp 3d. Xác định vị trí R trong bảng hệ thống tuần hoàn?
A. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB
B. Ô 25, chu kì 4, nhóm VIIB
C. Ô 24, chu kì 4, nhóm VIA
D. Tất cả sai.
Câu 4. Hãy xếp các axit sau theo thứ tự tính axit tăng:
A. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4 ;
B. H2SiO3, H3PO4, HClO4, H2SO4;
C. H3PO4, H2SiO3, H2SO4, HClO4;
D. Tất cả đều sai.
Câu 5. Tính chất hoá học các nguyên tố thuộc 1 nhóm B tương tự nhau vì:
A. Cấu tạo vỏ e giống nhau
B. Cấu tạo hạt nhân giống nhau
C. Có e hoá trị bằng nhau
D. Có bán kính nguyên tử bằng nhau.
Câu 6. Nguyên tố X có Z = 38 thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 4, nhóm IIA
B. Chu kì 5, nhóm IIA
C. Chu kì 5, nhóm IIB
D. Chu kì 5, nhóm IIIA
Câu 7. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
1. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm IA (trừ H) đều là kim loại
2. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm IVA đều là phi kim
3. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại
A. 2, 3 đều sai
B. 1, 2, 3 đều sai
C. Chỉ có 2 sai
D. Chỉ có 3 sai
Câu 8. Cho các nguyên tố: B, C, N và S. Nguyên tố có hoá trị cao nhất với oxi và hiđro lần lượt bằng 6 và 2 là:
A. B B. N C. C D. S
Câu 9. Cho các nguyên tố sau: B, C, N, Al. Nguyên tố mà oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng có tính axit mạnh nhất là:
A. B B. N C. C D. Al
Câu 10. Một hợp chất ACO3 có % khối lượng A là 200/7 %. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là?
A. Chu kì 4, nhóm VI B
B. Chu kì 4, nhóm IIA
C. Chu kì 3, nhóm II A
D. Chu kì 4, nhóm II B
...
Trên đây là phần trích dẫn Bài tập trắc nghiệm về nguyên tử, bảng tuần hoàn, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!