Xin giới thiệu đến các em tài liệu Bài tập trắc nghiệm chuyên đề phản ứng oxi hóa khử môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Bá Ngọc dưới đây được HỌC247 sưu tầm và biên tập. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập tốt và củng cố lại kiến thức chương trình Hóa học lớp 10, chuẩn bị thật tốt cho các kì thi quan trọng sắp tới.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN BÁ NGỌC
Câu 1: Tổng hệ số của các chất trong phản ứng: Fe3O4 + HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + H2O là
A. 55 B. 20 C. 25 D. 50
Câu 2: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là
A. 0,5 B. 1,5 C. 3,0 D. 4,5
Câu 3: Trong phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu thì 1 mol Cu2+
A. nhận 1 mol electron B. nhường 1 mol electron
C. nhận 2 mol electron D. nhường 2 mol electron
Câu 4: Trong phản ứng: KClO3 + 6HBr → KCl + 3Br2 + 3H2O thì HBr
A. vừa là chất oxi hoá, vừa là môi trường
B. là chất khử
C. vừa là chất khử, vừa là môi trường
D. là chất oxi hoá
Câu 5: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá là:
A. 8 B. 6 C. 4 D. 2
Câu 6: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
A. bị khử B. bị oxi hoá C. cho proton D. nhận proton
Câu 7: Cho các chất và ion sau: Zn, Cl2, FeO, Fe2O3, SO2, H2S, Fe2+, Cu2+, Ag+. Số lượng chất và ion đóng vai trò chất khử là
A. 9 B. 7 C. 8 D. 6
Câu 8. Cho các chất và ion sau: Zn, Cl2, FeO, Fe2O3, SO2, H2S, Fe2+, Cu2+, Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hoá là
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 9: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hoá của 2 nguyên tử nitơ là
A. +1 và +1 B. – 4 và +6 C. -3 và +5 D. -3 và +6
Câu 10: Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O thì nguyên tử nitơ
A. chỉ bị oxi hoá C. chỉ bị khử
C. không bị oxi hoá, không bị khử D. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử
Dùng cho các câu 11, 12: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất.
Câu 11: Phần trăm thể tích của oxi trong Y là
A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%
Câu 12: Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 30,77% B. 69,23% C. 34,62% D. 65,38%
Câu 13: Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 B. 3,36 C. 13,44 D. 8,96
Dùng cho câu 14, 15: Chia 29,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,568 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa x gam muối chứa (không chứa NH4NO3). Phần 2 tác dụng hoàn toàn với oxi thu được y gam hỗn hợp 4 oxit.
Câu 14: Giá trị của x là
A. 73,20 B. 58,30 C. 66,98 D. 81,88
Câu 15: Giá trị của y là
A. 20,5 B. 35,4 C. 26,1 D. 41,0
Dùng cho câu 16, 17, 18, 19: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít khí O2 (đktc) thu được x gam CO2 và y gam H2O. Nếu cho V lít khí O2 (đktc) tác dụng hết với 40 gam hỗn hợp Mg và Ca thì thu được a gam hỗn hợp chất rắn.
Câu 16: Giá trị của x là
A. 13,2 B. 22,0 C. 17,6 D. 8,8
Câu 17: Giá trị của y là
A. 7,2 B. 5,4 C. 9,0 D. 10,8
Câu 18: Giá trị của V là
A. 10,08 B. 31,36 C. 15,68 D. 13,44
Câu 19: Giá trị của a là
A. 62,4 B. 51,2 C. 58,6 D. 73,4
Dùng cho câu 20, 21, 22: Chia 47,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Ni thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 7,84 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y chứa x gam muối (không chứa NH4NO3). Nếu cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là y gam. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được V lít khí H2 (đktc).
Câu 20: Giá trị của x là
A. 110,35 B. 45,25 C. 112,20 D. 88,65
Câu 21: Giá trị của y là
A. 47,35 B. 41,40 C. 29,50 D. 64,95
Câu 22: Giá trị của V là
A. 11,76 B. 23,52 C. 13,44 D. 15,68
Dùng cho câu 23, 24: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al và 0,2 mol Zn tác dụng với 500 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 47,35 gam chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi.
Câu 23: Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 trong Y là
A. 0,6 B. 0,5 C. 0,4 D. 0,3
Câu 24: Tổng nồng độ mol/l của muối trong dung dịch B là
A. 0,6 B. 0,5 C. 0,4 D. 0,3
Câu 25: Trong phản ứng: Fe3O4 + H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O thì H2SO4 đóng vai trò
A. là chất oxi hóa B. là chất khử
C. là chất oxi hoá và môi trường D. là chất khử và môi trường
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
1.A |
2.D |
3.C |
4.B |
5.D |
6.B |
7.D |
8.B |
9.C |
10.D |
11.C |
12.B |
13.A |
14.B |
15.A |
16.B |
17.A |
18.C |
19.A |
20.D |
21.B |
22.A |
23.B |
24.B |
25.C |
26.C |
27.B |
28.C |
29.D |
30.C |
31.D |
32.D |
33.A |
34.A |
35.B |
36.C |
37.C |
38.A |
39.B |
40.A.41C |
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm chuyên đề phản ứng oxi hóa khử môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Bá Ngọc. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !