YOMEDIA

Bài tập nâng cao chuyên đề ADN Sinh học 10 có lời giải

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bài tập nâng cao chuyên đề ADN Sinh học 10 có lời giải do Hoc247 tổng hợp và biên soạn bao gồm các câu hỏi tự luận về kiến thức ADN nhằm giúp các em kiểm tra các kiến thức về ADN trong chương trình Sinh học 10 để chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới gần. Mời các bạn đọc tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

BÀI TẬP NÂNG CAO CHUYÊN ĐỀ ADN SINH HỌC 10 

Câu 1: Nêu điểm khác nhau giữa ADN với ARN?

Hướng dẫn trả lời:

Điểm so sánh

ADN

ARN

Số mạch, khối lượng phân tử

2 mạch dài.

M lớn

1 mạch ngắn.

M nhỏ

Thành phần của 1 đơn phân

- Axit photphoric.

-Đường đêôxiribôzơ(C5H10O4)

- Bazơ nitơ: A, T, G, X

- Axit photphoric.

- Đường Ribôzơ( C5H10O5 )

- Bazơ nitơ: A, U, G, X

Liên kết H

Có, nối hai mạch theo NTBS

Không có liên kết H theo NTBS giữa hai mạch (trừ liên kết trong ARNt , ARNr)

Chức năng

Bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.

- mARN: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN → ARN → Prôtêin.

- tARN: vận chuyển các axitamin đặc hiệu → tổng hợp Prôtêin.

- rARN: cấu trúc Ribôxôm → tổng hợp Prôtêin.

Câu 2: Nêu cấu trúc và chức năng của protein?

Hướng dẫn trả lời:

Prôtêin có 4 bậc cấu trúc không gian:

Loại cấu trúc

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng

Bậc 1

là 1 chuỗi polipeptit do các axitamin liên kết nhau bằng liên kết peptit.

  - Tham gia cấu trúc nên TB và cơ thể.

  - Vận chuyển các chất

  - Xúc tác các phản ứng hoá sinh trong tế bào.

  - Điều hoà các quá trình trao đổi chất.

  - Bảo vệ cơ thể.

Bậc 2

do cấu trúc bậc 1 co xoắn( dạng anpha) hoặc gấp nếp( dạng bêta).

Bậc 3

do cấu trúc bậc 2 xoắn → cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin.

Bậc 4

do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành.

 

Câu 3: So sánh Ti thể và Lục lạp?

Hướng dẫn trả lời:

Đặc điểm

Ti thể

Lục lạp

Giống nhau

- Đều có cấu trúc màng kép, bên trong là chất nền chứa enzym phù hợp chức năng

- Đều chứa hệ ADN và riboxom → tổng hợp protein cho quá trình tự sinh.

- Đều là bào quan tham gia chuyển hóa vật chất – năng lượng cho TB.

Khác nhau

- Lớp màng kép:

 + Ngoài: nhẵn.

 + Trong: uốn khúc tạo mào, nơi định vị các enzim hô hấp.

- Thực hiện quá trình hô hấp, phân giải chất hữu cơ phức tạp → chất vô cơ đơn giản,   chuyển hoá hóa năng khó sử dụng trong chất hữu cơ  thành hóa năng trong ATP, dễ cung cấp trực tiếp năng lượng cho mọi hoạt động sống của TB.

- Có trong mọi TB.

- Hai màng đều trơn, nhẵn, không gấp nếp

  Chất nền chứa nhiều tilacoit xếp chồng lên nhau gọi là hạt grana. Trên màng tilacoit có chứa các enzim quang hợp.

- Thực hiện quá trình quang hợp, tổng hợp từ chất vơ cơ đơn giản → chất hữu cơ phức tạp, chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ phức tạp.

 

- Chỉ có trong tế bào quang hợp.

Câu 4: Chứng minh cấu tạo phù hợp với chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động?

Hướng dẫn trả lời:

* Chứng minh cấu trúc khảm - động phù hợp với chức năng của màng sinh chất:

  • Màng có hai lớp photpholipit xen kẽ với protein, có thể thay đổi vị trí và hình thù:
    • Phôtpholipit: quay 2 đuôi kị nước vào nhau, 2 đầu ưa nước ra ngoài → linh động, dễ TĐC( vận chuyển thụ động).
    • Prôtêin gồm 2 loại (xuyên màng và bám màng) → vận chuyển các chất ra vào TB, liên kết các tế bào.

→ màng có tính mềm dẻo, linh động → động

  • Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → màng có tính bền vững → khảm.

* Nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động vì:

  • Màng được cấu tạo chủ yếu từ 2 lớp phân tử photpholipit trên có nhiều loại protein và các phân tử khác nằm xen kẽ, các phân tử photpholipit và protein có thể thay đổi vị trí và hình thù → màng có tính mềm dẻo và linh hoạt → động
  • Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → khảm.

Câu 5: Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động?

Hướng dẫn trả lời:

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

- Không tiêu hao năng lượng ATP.

- Tuân theo nguyên lí khuếch tán( theo chiều Građien nồng độ).

- Các chất tan đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp → thẩm tách.

Nước đi từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp → thẩm thấu.

- Có 2 con đường vận chuyển:

+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit.

+ Khuếch tán qua kênh protein màng, có tính chọn lọc.

- Tiêu hao năng lượng ATP.

- Không tuân theo nguyên lí khuếch tán( ngược chiều Građien nồng độ).

- Các chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

 

- Con đường vận chuyển qua kênh protein xuyên màng, mỗi kênh protein chỉ đặc hiệu vận chuyển 1 chất nhất định hoặc sử dụng chất mang có bản chất protein.

Câu 6: Mô tả cấu trúc hóa học của ATP? Nêu vai trò của ATP trong tế bào? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?

Hướng dẫn trả lời:

  • Cấu trúc hóa học của ATP gồm:
    •   Ađênôzin.
    •   Đường Ribozo(5C) làm khung.
    •   3 nhóm phôtphat (liên kết nhau bằng 2 liên kết cao năng nằm ngoài cùng).
  • Vai trò của ATP trong tế bào: trực tiếp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào, như:
    • Sinh tổng hợp các chất.
    •  Sinh công cơ học (co cơ).
    •  Dẫn truyền xung thần kinh.
    • Vận chuyển chủ động các chất qua màng (hoạt tải).
  • Nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào, vì:
    • ATP có chứa các liên kết cao năng mang nhiều năng lượng nhưng có năng lượng hoạt hóa thấp nên dễ bị bẻ gãy để giải phóng năng lượng(1 liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 7,3 Kcalo/ 1 phân tử gam).
    • Các nhóm phôtphat có điện tích âm luôn có xu hướng đẩy nhau làm phá vỡ liên kết → ATP truyền năng lượng cho cho các hợp chất khác bằng cách chuyển nhóm phôtphat để trở thành ADP (Ađênozin điphotphat) rồi ngay lập tức ADP gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP → Quá trình tổng hợp và thủy phân ATP xảy ra thường xuyên trong  tế bào.
    • Các phản ứng thu nhiệt trong tế bào cần ít hơn 7,3 Kcalo/ 1 phân tử gam năng lượng hoạt hóa → ATP cung cấp đủ năng lượng cho tất cả các hoạt động của tế bào.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 7-12 của tài liệu Bài tập nâng cao chuyên đề ADN Sinh học 10 có lời giải các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bài tập nâng cao chuyên đề ADN Sinh học 10 có lời giải. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF