YOMEDIA

Bài tập củng cố các kiến thức về Quang hợp ở thực vật Sinh học 11 có đáp án

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo:

Nội dung tài liệu Bài tập củng cố các kiến thức về Quang hợp ở thực vật Sinh học 11 có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về quá trình quang hợp ở thực vật.

ADSENSE

BÀI TẬP ÔN TẬP QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

I. Câu hỏi tự luận

Câu 1.  Cây cối có thể điều chỉnh số l­ượng và chất lư­ợng ánh sáng chiếu vào nó đ­ược không ? Bằng cách nào?

Hướng dẫn giải

 - Có. Bằng cách :

 -  Sắp  xếp các tầng lá trên cây

 - Xoay bề mặt lá vuông góc hoặc song song với tia sáng.

 - Thay đổi bề mặt chiếu sáng hoặc vị trí của lục lạp.

 - Thay đổi hàm lượng và tỉ lệ các nhóm sắc tố

Câu 2.

a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Giải thích?

b. Điểm bão hoà CO2 là gì? Sự bão hoà CO2 xảy ra trong điều kiện tự nhiên không?

Hướng dẫn giải

* Điểm bù ánh sáng là: Cường độ ánh sáng giúp quang hợp và hô hấp bằng nhau

* Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng, vì: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng -> hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả -> có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu

* Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất.

* Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hoà CO2, vì: hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ vào khoảng 0,03% rất thấp so với độ bão hoà CO2( 0,06% - 0,4%).

Câu 3. Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quá trình quang hợp?

Hướng dẫn giải

- Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (chất nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là nơi diễn ra pha sáng, chất nền là nơi diễn ra pha tối.

- Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia sáng) chứa trung tâm pư và các chất truyền điện tử giúp pha sáng được thực hiện.

- Chất nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù hợp với việc thực hiện các phản ứng khử CO2 trong pha tối.

Câu 4. Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp?

Hướng dẫn giải

  Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b:C55H70O6N4Mg

  Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6)

- Nhóm clorophyl:

+ Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ)

+ Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và các phản ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối.

- Nhóm carotenoit:

+ Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480 nm)
+ Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy

+ Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ ánh sáng mạnh.

Câu 5.

a. Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang phổ? Hai loại ánh sáng nói trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao?

b. Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây hay không? Tại sao?

c. Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?

Hướng dẫn giải

a. Cả về cường độ lẫn thành phần quang phổ

+ Ánh sáng phía dưới tán cây thích hợp cây ưa bóng

+ Ánh sáng phía trên tán cây thích hợp cây ưa sáng.

b.- Hô hấp sáng (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hợp nhóm C3, gây lãng phí sản phẩm quang hợp

- Xảy ra ở lục lạp, peroxixom và ti thể.

c. Có.Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm săc tố dịch bào là antôxianin và carotenoit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành quang hợp bình thường, tuy nhiên cường độ quang hợp thường không cao.

Câu 6. Trong điều kiện nhiệt độ cao, trong lục lạp lượng ôxi hòa tan cao hơn lượng CO2, Cây nào dưới đây quá trình quang hợp không giảm. Vì sao?

(Dưa hấu,  Ngô,  Lúa nước, Rau cải,  Bí ngô.)

Hướng dẫn giải

- Quá trình quang hợp của cây ngô không giảm.

- Giải thích: Vì ngô là thực vật C4 thích hợp sống trong môi trường ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ CO2 giảm, nồng độ O2 tăng. Trong điều kiện đó quang hợp vẫn xảy ra bình thường.

Câu 7. So sánh sự khác nhau về cơ quan quang hợp của TV C3 và TV C4

Hướng dẫn giải

Lá của thực vật C3 chỉ có một hoặc hai lớp mô giậu, chứa lục lạp, lá của thực vật C4 ngoài lớp mô giậu còn lớp tế bào bao quanh bó mạch cũng chứa lục lạp.

Như vậy thực vật C3 có một loại lục lạp còn thực vật C4 có hai loại lục lạp.

Câu 8. Tại sao giữa trưa nắng, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp lại giảm?

Hướng dẫn giải

- Do vào trưa năng, cường độ THN mạnh nên tế bào lỗ khí mất nước ⇒ lỗ khí đóng làm quá trình trao đổi khí ngưng trệ

- Vào buổi trưa, mặc dù AS dồi dào nhưng tỉ lệ các bước sóng ngắn tăng nên các sắc tố quang hợp ít hấp thu

- Khi AS mạnh ⇒ Nhiệt độ cao làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ enzim

Câu 9. Vì sao phải bón CO2 cho cây trong nhà lưới phủ nilon trước khi mặt trời lặn và sau khi mặt trời mọc?

Hướng dẫn giải

- Trong khu vực có che phủ nilon mỏng, sự lưu thông khí bị cản trở, lượng CO2 bị hao hụt sau khi cây quang hợp. Do đó nồng độ CO sẽ giảm xuống thấp

- Ban đêm cây không quang hợp, tăng hô hấp cây lấy O2, thải CO2

⇒ Phải bón CO2 cho cây sau khi mặt trời mọc khoảng 30 phút và ngừng bón khi mặt trời lặn khoảng 1-2h. Ban đêm không bón CO2 vì khi nông độ CO2 quá cao sẽ làm ức chế hô hấp.

Câu 10. 

- Tại sao nói quá trinh đồng hoá CO2 ở thực vật C3, C4, CAM đều phải trải qua chu trình Canvin?

- Sự điều hoà chu trình Canvin có ý nghĩ như thế nào?

- Loại enzim nào quan trọng nhất trong việc điều hoà chu trình Canvin?

Hướng dẫn giải

- Vì: Chu trình Canvin mang tính phổ biến: tất cả các loài thực vật khi đồng hoá CO2 đều phải trải qua chu trình Canvin để tổng hợp đường, từ đó tổng hợp các CHC khác

- Ý nghĩa: Đảm bảo quá trình đồng hoá CO2 xảy ra thuận lợi, phù hợp với nhu cầu cơ thể

- Chu trình Canvin được điều hoà bởi enzim Ri1,5DP – cacboxilaza vì nó quyết định phản ứng đầu tiên quan trọng của chu trình ⇒ ảnh hưởng tới việc tổng hợp ít hay nhiều enzim sẽ ảnh hưởng tới tốc độ chu trình Canvin.

II. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây là đúng?

A. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.

B. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng.

C. Diệp lục b → Carôtenôit  → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.

D. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit  → Carôtenôit trung tâm phản ứng.

Câu 2. Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?           

A. H2O (quang phân li H2O ở pha sáng).                

B. CO2 (cố định COở pha tối).     

C. CO2 (quang phân li CO2 ở pha sáng).                  

D. Khử APG ở chu trình Canvin.

Câu 3. Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?

 A. Phân bố khắp mọi nơi trên Trái Đất, phân bố rộng rãi ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.  

 B. Sống ở vùng sa mạc.                               

C. Sống ở vùng nhiệt đới.

D. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.                     

Câu 4. Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.

B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.

C. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.

D. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.

Câu 5. Người ta phân biệt các nhóm thực vật C3,  C4,  CAM chủ yếu dựa vào

A. có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.

B. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là loại đường có mấy cacbon.

C. sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.       

D. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.

Câu 6. Năng suất quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật được sắp xếp theo thứ tự đúng là

A. CAM → C3 → C4.            

B. C3 → C4 → CAM.

C. C4 → C3 → CAM.            

D. C4 → CAM → C3.

Câu 7.  Ở rêu, chất hữu cơ C6H12O6 được tạo ra ở giai đoạn nào của quang hợp?

A. Pha tối.                    B. Pha sáng.                 C. Chu trình Canvin.                 D. Quang phân li nước.

Câu 8. Vì sao lá cây có màu xanh lục?

 A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.  

B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

C. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

D. Vì hệ sắc tố quang hợp không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

Câu 9. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp câu nào sau đây là không đúng?

A. Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần.

B. Từ điểm bão hòa CO2 trở đi, nồng độ CO2 tăng dần thì cường độ quang hợp giảm dần.

C. Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần.

D. Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 35 – 450C rồi sau đó giảm mạnh.

Câu 10. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến cường độ quang hợp thông qua

A. Ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối.

B. Ảnh hưởng đến độ đóng mở khí khổng để nhận CO2.

C. Ảnh hưởng đến cấu tạo của bộ máy quang hợp.

D. Ảnh hưởng đến cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ.

Câu 11. Để giải thích được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng các nhà khoa học tiến hành phân tích

A. Thành phần hóa học các sản phẩm cây trồng.

B. Thành phần hóa học các nguyên liệu cây trồng.

C. Thành phần hóa học của CO2 và H2O.

D. Thành phần hóa học các chất khoáng.

Câu 12. Khi phân tích thành phần hóa học của các sản phẩm cây trồng thì các nguyên tố C, H, O cây lấy chủ yếu từ đâu?

A. Từ các chất khoáng.         

B. Từ các chất hữu cơ.

C. Từ H2O và CO2 thông qua quá trình quang hợp.                        

D. Từ ôxi phân tử (O2) lấy từ không khí, từ H2O và COthông qua quá trình quang hợp.

Câu 13. Đâu không phải là cách tăng năng suất cây trồng?

A. Tăng diện tích lá.                                   

B. Tăng cường độ quang hợp.

C. Tăng hệ số kinh tế.                                 

D. Tăng cường độ hô hấp.

Câu 14. Sản phẩm của pha sáng gồm            

A. ADP, NADPH, O2.             

B. ATP, NADPH, O2.                

C. Cacbohiđrat, CO2.               

D. ATP, NADPH.

Câu 15. Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở màng ngoài.                             

B. Ở màng trong.        

C. Ở chất nền strôma.                      

D. Ở tilacôit.

ĐÁP ÁN

1A. 2A. 3A. 5D. 5B. 6A. 7C. 8D. 9D. 10A. 11A. 12C. 13D. 14B. 15C 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập củng cố các kiến thức về Quang hợp ở thực vật Sinh học 11 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF