YOMEDIA

Bài tập chuyên đề Chương 1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Bắc Thanh Quan

Tải về
 
NONE

Bài tập chuyên đề Chương 1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Bắc Thanh Quan bao gồm các câu hỏi vừa trắc nghiệm cơ bản về chương trình môn Hóa học lớp 10 dưới đây sẽ giúp các em có thêm nhiều nguồn tài liệu để ôn tập kiến thức cũng như rèn luyện tốt các kỹ năng làm bài để đạt được kết quả cao cho các kỳ thi săp tới. Mời các em tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ CHƯƠNG 1 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT BẮC THANH QUAN

 

CHUYÊN ĐỀ 1: XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁC LOẠI HẠT TRONG NGUYÊN TỬ, ION

1. Tổng số hạt trong nguyên tử A là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định số e, số p, số n, số đơn vị điện tích hạt nhân và viết kí hiệu nguyên tử A.

2. Nguyên tử B có tất cả 46 hạt cơ bản. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử B.

3. Tổng số hạt của nguyên tử C là 34 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Xác định điện tích hạt nhân của C.

4. Nguyên tử D có tất cả 52 hạt mang điện. Số khối của nguyên tử D là 56. Xác định số hiệu nguyên tửcủa D.

5. Nguyên tử E có tổng số hạt là 46, hạt không mang điện bằng 8/15 hạt mang điện. Xác định số p, n, e của nguyên tử.

6. Biểu diễn kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau

a) Nguyên tử của nguyên tố Y có số khối nhỏ hơn 40 và có tổng số hạt là 58.

b) Nguyên tử của nguyên tố Z có số khối nhỏ hơn 32 và có tổng số hạt là 46.

7. Tổng số hạt trong nguyên tử F là 16 hạt. Xác định kí hiệu nguyên tử F.

8. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Xác định tên và tính số khối của nguyên tử đó.

9. Tổng số hạt trong nhân của một nguyên tử X là 23. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X biết X thuộc nhóm IA.

10. Tổng số hạt trong 1 nguyên tử khí hiếm là 58. Xác định số p, e và số khối của nguyên tử.

11. Tổng số các loại hạt trong nguyên tử phi kim X là 46, trong nguyên tử kim loại Y là 34 và trong nguyên tử khí hiếm Z là 120. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của X, Y, Z.

12. Trong phân tử M 2 X có tổng số hạt là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Viết cấu hình e của các nguyên tử M và X.

13 . Tính số p, n, e của các ion sau:

14. Cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt electron và nơtron trong R3+  là 5:7. Tìm số electron và số nơtron của R.

15. Anion X- có số electron gấp đôi số proton của nguyên tử Ar (Z=18). Tổng số hạt trong nhân của X là 80. Tìm số proton và nơtron của nguyên tử X.

16. Cation Y2+  có tổng số hạt là 58, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 18 hạt. Tìm số electron và số nơtron của Y.

17. Cho hợp chất MX 3 có tổng số hạt là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 8. Tổng 3 loại hạt trong X nhiều

hơn trong M 3+ là 16. Tìm Z, A của M, X.

18. Cho hợp chất M 2 X có tổng số hạt là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 9. Tổng 3 loại hạt trong X 2nhiều

hơn trong M + là 17. Tìm Z, A của M, X.

19. Hợp chất Y có công thức MX 2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX 2 là 58 hạt.

a) Tìm A M và A X .

b) Xác định công thức phân tử của MX 2 .

20. Cho hợp chất MX 3 . Trong phân tử MX 3 , tổng số hạt cơ bản là 196 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 16 hạt.

a) Xác định hợp chất MX 3 ?

b) Viết cấu hình e của M và X?

21. Cho hợp chất MX 2 . Trong phân tử MX 2 , tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. Xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX 2 ?

CHUYÊN ĐỀ 2: BÀI TOÁN ĐỒNG VỊ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH

1. Nguyên tố B (Z=5) có 2 đồng vị : 10 B (20%) và 11 B.

a) Tính nguyên tử khối trung bình của B

b) Tính số nguyên tử của 10 B nếu có 16 nguyên tử 11 B.

2. Nguyên tố Cu (Z=29) có 2 đồng vị : 63 Cu và 65 Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.

a) Tính thành phần % về số nguyên tử của mỗi đồng vị.

b) Tính % khối lượng của 63 Cu và % khối lượng của 65 Cu trong CuCl 2 (Cho Cl=35,5).

3. Nguyên tố Liti (Z= 3) có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 6 Li chiếm 7,5%. Viết kí hiệu nguyên tử đồng vị còn lại, biết nguyên tử khối trung bình của Li là 6,925.

4. Clo trong tự nhiên gồm 2 đồng vị bền, trong đó đồng vị 1 có số nguyên tử nhiều gấp 3 lần đồng vị 2. Hạt nhân đồng vị 1 có ít hạt nhân đồng vị hai 2 notron. Tìm số khối mỗi đồng vị biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5

5. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X 1 chiếm 92,23%, X 2 chiếm 4,67%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số notron trong X 2 nhiều hơn X 1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855.

a) Hãy tìm X 1 , X 2 , X 3 .

b) Nếu trong X 1 có số proton bằng số notron, hãy tìm số notron trong mỗi đồng vị.

6. Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị : 40 Ar(99,6%), 38 Ar(0,063%) và 36 Ar. Tính thể tích của 10g Argon ở đktc.

7. Nguyên tố magie có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25 và 26. Trong số 3000 nguyên tử Mg thì có 2358 đồng vị 24 và 303 đồng vị 25 ; còn lại là đồng vị 26. Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của Mg

8. Nguyên tử X có 3 đồng vị có số khối lần lượt là A 1 , A 2 , A 3 . Tổng số khối là 51, A 2 nhiều hơn A 1 là 1 đơn vị, A 3 bằng 9/8 A 1 .

a) Tính số khối của mỗi đồng vị.

b) Biết rằng đồng vị thứ nhất chiếm 99,577%, đồng vị thứ hai chiếm 0,339%. Tìm nguyên tử khối trung bình của X.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của chuyên đề vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1

1. Viết cấu hình electron đầy đủ và phân bố electron vào obitan nguyên tử của các nguyên tố sau

Z = 6 , Z = 8 , Z = 15 , Z = 18, Z = 20 , Z = 28

2. Viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng thu gọn của các nguyên tố sau : Z = 23 , Z = 26, Z = 24, Z = 30, Z = 47.

3. Cho biết mức năng lượng ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố A là 3p 5 và nguyên tố B là 4s 2 .

a) Viết cấu hình electron của A, B. Suy ra số hiệu nguyên tử A, B.

b) Nguyên tố nào là kim loại ? phi kim ?

c) Xác định số electron độc thân.

4. Viết cấu hình e nguyên tử trong các trường hợp sau và cho biết :

Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?

Vị trí trong bảng tuần hoàn.

a) Nguyên tử A có tổng số electron ở phân lớp s là 7.

b) Nguyên tử B có số electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa ở phân lớp 4s.

5. Cho biết nguyên tử A, B, C có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng lần lượt là : 2p4, 3p1, 4p5

a) Viết cấu hình e đầy đủ, cho biết số hiệu nguyên tử của A, B, C.

b) Cho biết A, B, C có bao nhiêu e độc thân.

c) Cho biết nguyên tố nào là KL, PK, KH ? Vì sao ?

6. Viết cấu hình e đầy đủ và thu gọn của nguyên tố có

Z = 24 và Z = 29. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm ? Tại sao ?

7. Nguyên tử A có cấu hình electron ngoài cùng là 3p 4 . Tỉ lệ nơtron và số proton là 1:1. Nguyên tử B có số nơtron bằng 1,25 lần số nơtron của A. Khi cho 7,8g B tác dụng với lượng dư A ta được 11g hợp chất B 2 A. Xác định số thứ tự, số khối của A và B.

8. Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số các hạt là 52. Viết cấu hình electron và nêu tính chất hoá học cơ bản của X.

9. Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 62, số khối nhỏ hơn 43. Tìm nguyên tử khối của Y. Viết cấu hình electron và cho biết tính chất hoá học cơ bản của Y.

10. Nguyên tử X có tổng số hạt là 95. Biết số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Viết cấu hình electron của X, xác định tên nguyên tố X.

11. X và Y là 2 nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng là 3s 1 và 4s 1 . X có 12 nơtron, Y có 20 nơtron.

a) Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y.

b) Xác định tên của 2 nguyên tố X, Y.

c) Cho 6,2g hỗn hợp X, Y vào H 2 O, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đkc). Tính thành phần phần trăm của X, Y về khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.

12. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 15. Cho biết số hạt mỗi loại và số khối.

13. Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố X là 58. Cho biết X là kim loại. Xác định điện tích hạt nhân của X. Viết cấu hình e của X. Để đạt cấu hình e bền vững thì X cần nhận hay nhường bao nhiêu e ?

14. Một nguyên tố R có 2 đồng vị X&Y. Tỉ lệ số nguyên tử X : Y là 45 : 455. Tổng số phần tử trong nguyên tử X bằng 32 nhiều hơn tổng số phần tử trong Y là 2 nơtron. Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R.

15. Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử của mỗi đồng vị là 19 : 6. Hạt nhân nguyên tử X có 17 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 18 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử của đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X .

16. Một nguyên tử X có tổng số hạt bằng 126. Số nơtron nhiều hơn số electron là 12.

a) Tính số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử của X.

b) Nguyên tử Y có số hạt mang điệm âm bằng ¼ số hạt mang điện của X và có số nơtron bằng 0,4 lần số nơtron của X. Tính số khối và điện tích hạt nhân của Y.

17. Hợp chất Y có công thức MX 2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX 2 là 58.

a) Tìm A M và A X .

b) Xác định công thức phân tử của MX2

..

Trên đây là trích dẫn nội dung Bài tập chuyên đề Chương 1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Bắc Thanh Quan, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF