YOMEDIA

5 Dạng bài tập ôn tập Chương 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu 5 Dạng bài tập ôn tập Chương 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020. Tài liệu gồm 5 phần với các câu trắc nghiệm có đáp án nhằm giúp các em vừa ôn tập vừa có thể thử sức, đánh giá năng lực của mình sau khi học xong Chương 2 của môn Hóa học 10. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả hơn và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra sắp tới.

ADSENSE
YOMEDIA

5 DẠNG BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 2 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2019-2020

 

DẠNG 1: TỪ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ ↔ Vị TRÍ TRONG BTH

Câu 1: Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:

A. chu kì 3, phân nhóm VIB                                                   B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA

C. chu kì 3, phân nhóm VIA                                                   D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB

Câu 2: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

A. chu kì 4, phân nhóm VIIA                                                  B. chu kì 4, phân nhóm VB

C. chu kì 4, phân nhóm IIA                                                     D. chu kì 4, phân nhóm VIIB

Câu 3: Nguyên tử A có mức năng lượng ngoài cùng là 3p5. Nguyên tử B có mức năng lượng ngoài cùng 4s2. Xác định vị trí của A, B trong BTH ?

Câu 4: Xác định vị trí của các ngtố có mức năng lượng  ngoài cùng là :                                    

A. 3s23p5              B. 3d104p6                   C.  4s23d3                    D.  4s23d10                   E.  4s23d8

Câu 5: Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns1, ns2 np1, ns2 np5. Phát biểu nào sau đây sai ?

A.  A, M, X lần lượt là ở các ô thứ 11, 13 và 17 của bảng tuần hoàn.

B.   A, M, X đều thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

C.   A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA và VIIA của bảng tuần hoàn.

D.   Trong ba nguyên tố, chỉ có X tạo được hợp chất với hiđro.

Câu 6: Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong BTH là:

A. ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA                                     B.ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA       

C. ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA                                  D. ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB

Câu 7: Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

A. Chu kì 3, nhóm IIA                                                            B. Chu kì 2, nhóm VIA

C. Chu kì 2, nhóm VIIA                                                          D. Chu kì 3, nhóm IA

Câu 8: Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

A. Chu kì 3, nhóm VIIA                                                         B. Chu kì 3, nhóm VIA

C. Chu kì 4, nhóm IA                                                              D. Chu kì 4, nhóm IIA     

Câu 9: Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong BTH là:

A. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA

B. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA

C. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA

D. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA

Câu 10: Nguyên tử Y có Z = 22.

a. Viết cấu hình electron nguyên tử Y, xác định vị trí của Y trong BTH ?

b. Viết cấu hình electron của Y2+; Y4+ ?

Câu 11: Ngtố A ở chu kì 5, nhóm IA, nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p5.

a. Viết cấu hình electron của A, B ?

b. Xác định cấu tạo nguyên tử, vị trí của ngtố B ?

c. Gọi tên A, B và cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?

DẠNG 2: XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ KẾ TIẾP TRONG CÙNG 1 CHU KÌ HOẶC CÙNG NHÓM

Câu 12: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Biết  ZA + ZB = 32. Số proton trong nguyên tử của A, B lần lượt là:

A. 7, 25                                       B. 12, 20                              C. 15, 17                            D. 8, 14

Câu 13: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30. A, B là nguyên tố nào sau đây?

A. Li và Na                                 B. Na và K                           C. Mg và Ca                      D. Be và Mg

DẠNG 3: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG

Câu 14: Ngtố X có hoá trị 1 trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của X là :

A. F2O7, HF                                B. Cl2O7, HClO4                  C. Br2O7, HBrO4               D. Cl2O7, HCl

Câu 15: Hợp chất khí với hidro của ngtố có công thức RH4, oxit cao nhất có 72,73% oxi theo khối lượng, R là :

A. C                                             B. Si                                     C. Ge                                 D. Sn

Câu 16: Oxit cao nhất của ngtố R là RO3. Hợp chất khí của R với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R.

Câu 17: Oxit cao nhất của R là R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R.

Câu 18: Hợp chất khí với hiđro của ngtố R là RH4. Trong oxit cao nhất  của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R.

Câu 19: Hợp chất khí với hiđro của ngtố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. Tìm R.

DẠNG 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC

- Tìm 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong cùng phân nhóm chính.

Câu 20: Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau td với dd HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại là:

A. Ca, Sr                                     B. Be, Mg                            C. Mg, Ca                          D. Sr, Ba

Câu 21: Cho 34,25 gam một kim loại M( hóa trị II) tác dụng với dd HCl dư thu được 6,16 lít H2 (ở 27,3oC, 1atm). M là:

A. Be                                           B. Ca                                    C. Mg                                D. Ba
Câu 22: Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dd X và 336 ml khí H2(đktc). Cho HCl dư vào dd X và cô cạn thu được 2,075 g muối khan. Hai kim loại kiềm là:

A. Li, Na                                     B. Na, K                              C. K, Rb                            D. Rb, Cs

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là:

A. Ca, Sr                                     B. Be, Mg                            C. Mg, Ca                          D. Sr, Ba

Câu 24: Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,6 (l) khí H2 (đkc). Tìm tên kim loại đó.

Câu 25: Cho 17 g một oxit kim loại A ( nhóm III) vào dd H2SO4 vừa đủ, thu được 57 g muối. Xác định kim loại A? Tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng ?

Câu 26: Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó.

DẠNG 5: SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA 1 NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGTỐ LÂN CẬN CẦN NHỚ

Câu 27: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:

A.Tính KL tăng, tính PK giảm                                                B. Tính KL giảm, tính PK tăng

C.Tính KL tăng, tính PK tăng                                                 D.Tính KL giảm, tính PK giảm

Câu 28: Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, theo chiều Z tăng dần, bán kính nguyên tử:

A.Tăng dần                                 B. Giảm dần                        C. Không đổi    D. Không xác định

Câu 29: Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. B < Be < Li < Na                   B. Na < Li < Be < B    C. Li < Be < B < Na      D. Be < Li < Na < B

Câu 30: Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. Na < Mg < Al < Si                 B. Si < Al < Mg < Na   C. Si < Mg < Al < Na    D. Al < Na < Si < Mg

{-- xem đầy đủ nội dung 5 Dạng bài tập ôn tập Chương 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 5 Dạng bài tập ôn tập Chương 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài kiểm tra sắp tới.

>>> Các em có thể tham khảo thêm:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF