Qua nội dung tài liệu Phân biệt tính từ đuôi -ing và đuôi -ed giúp các em học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài về cách sử dụng tính từ có đuôi -ing và -ed trong từng trường hợp khác nhau được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI -ING VÀ ĐUÔI -ED
1. Sự khác biệt của tính từ V-ing và V-ed/V3
Có thể nhớ một cách công thức là
Ving --> Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.
Vd: The class at TIMMY English is very interesting.Tính từ INTERESTING diễn tả tính chất của lớp học tại TIMMY English.
Ved --> Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.
Vd: I’m interested in the class at TIMMY EnglishTính từ INTERESTED diễn tả cảm nhận của học viên về lớp học tại TIMMY English.
1.1. V-ing:
Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn
– Diễn tả bản chất, tính chất của một ai hoặc cái gì đó
Ví dụ:
He is such an interesting guy. ==> anh này ảnh gây nên sự thích thú cho ai đó
My job is boring
The film was disappointing. I expected it to be better.
– Nằm trong cấu trúc:
I find English interesting/ fascinating… (bản chất của English)
Ví dụ:
The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying)
The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)
The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring)
1.2. V-ed
Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
– Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó
Ví dụ:
Are you interested in buying a car?
Did you meet anyone interesting at the party?
Everyone was surprised that he passed the examination.
It was quite surprising that he passed the examination.
Ví dụ:
The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).
Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen)
The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned)
2. Một số cặp tính từ tận cùng -ing và -ed
alarming/alarmed: báo động |
depressing/depressed: suy sụp |
aggravating/aggravated: tăng nặng thêm |
disappointing/disappointed: thất vọng |
amusing/amused: thích thú |
discouraging/discouraged: chán nản, thiếu tự tin |
annoying/annoyed: tức giận |
disgusting/disgusted: bất mãn |
astonishing/astonished: kinh ngạc |
disturbing/disturbed: lúng túng |
astounding/astounded: kinh hoàng |
embarrassing/embarrassed: bối rối, ngượng ngùng |
boring/bored: chán |
entertaining/entertained: tính giải trí |
captivating/captivated: thu hút |
exciting/excited: hào hứng |
challenging/challenged: thử thách |
exhausting/exhausted: cạn kiệt |
charming/charmed: duyên dáng |
fascinating/fascinated: quyến rũ |
confusing/confused: bối rối |
frightening/frightened: khiếp đảm, đáng sợ |
convincing/convinced: chắc chắn |
frustrating/frustrated: bực bội |
interesting/interested: thú vị |
overwhelming/overwhelmed: choáng ngợp |
pleasing/pleased: vui lòng, vừa lòng |
satisfying/satisfied: hài lòng |
surprising/surprised: ngạc nhiên |
terrifying/terrified: sợ hãi, khiếp sợ |
thrilling/thrilled: hồi hộp |
tiring/tired: mệt mỏi |
touching/touched: cảm động |
worried/worrying: đáng lo lắng |
3. Ví dụ
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. You should take a rest. You look really (tire) _______.
2. She’s feeling (depress) _______, so I’m suggesting that she should go home, drink warm water, and go to bed early with (relax) _______ music.
3. Mary was (fascinating) _______ by Mandarin at the first time he learned languages. she decided to practise more and now she can speak it fluently.
4. He looked very (confuse) _______ when we told him we had to change the flight because of him.
5. That film was so (depressed) _______! There was no happy ending for any of the characters.
6. It’s so (frustrated) _______! No matter how much I concentrated on his speech I couldn’t understand what he meant.
7. The journey was (bore) _______! Twenty hours by train made us (exhaust) _______.
8. Don’t show my baby photos to others, Mum! It’s so (embarrassing) _______!
9. The little girl was (terrify) _______ when she saw dinosaur model in museum.
10. She got really (annoy) _______ yesterday because someone threw rubbish in front of her house.
ĐÁP ÁN
1. tired |
2. depressed/relaxing |
3. fascinated |
4. confused |
5. depressing |
6. frustrating |
7. boring/exhausted |
8. embarrassing |
9. terrified |
10. annoyed |
4. Bài tập tổng hợp
4.1. Bài 1: Biến đổi các từ sau đây về dạng tính từ đuôi ING và ED
Từ |
– ING |
– ED |
1. interest |
||
2. bore |
||
3. surprise |
||
4. disappoint |
||
5. excite |
||
6. worry |
||
7. amaze |
||
8. horrify |
||
9. annoy |
||
10. satisfy |
||
11. shock |
||
12. exhaust |
4.2. Bài 2: Viết lại câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi
1.Junior is bored with his job at present.
➔ _____________________________________________. (boring)
2. This funny film was entertaining my family.
➔ _____________________________________________. (entertained)
3. My elder brother likes playing video games every Sunday.
➔ _____________________________________________. (interested)
4. That football match was exciting for me yesterday.
➔ ____________________________________________. (excited)
5. Her children are interested in swimming in the morning every summers.
➔ _____________________________________________. (keen on)
4.3. Bài 3: Khoanh vào đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây
1. Linda is ____________ in buying a new house for her parents.
A. interest
B. interested
C. interesting
D. interestingly
2. Everybody is _____________ that his younger brother passed the TOEIC test the last day.
A. surprised
B. surprising
C. surprise
D. surprisingly
3. This film is __________.
A. bore
B. bored
C. boring
D. boringly
4. My mother is a busy teacher. At the end of the day’s work, she is often ___________.
A. exhaust
B. exhausting
C. exhausted
D. exhaustingly
5. Sandy is starting a new job next Monday. She’s quite ______________ about it.
A. excite
B. excited
C. excitingly
D. exciting
6. Many meetings aren’t so ______________ as this one was.
A. interest
B. interested
C. interesting
D. interestingly
7. My grandfather was __________by how shocking the accident was yesterday.
A. shock
B. shocking
C. shocked
D. shockingly
8. Windy was ____________ by the confusing street signs in that city.
A. confusing
B. confuse
C. confused
D. confusingly
9. Kin was very __________ in the history lesson. He almost fell asleep.
A. bore
B. boring
C. bored
D. boringly
10. Feeling tired and _____________, Peter went out alone.
A. depressed
B. depressing
C. depress
D. depressingly
4.4. Bài 4: Hoàn chỉnh câu sau với tính từ thích hợp ở trong ngoặc
1. I find horror films really ___________________ and not at all fun to watch. (frighten)
2. Sometimes I get really ____________________ when I can’t express myself will in English. (frustrate)
3. The film was so ______________________! There was no happy ending for any of the characters. (depress)
4. If I feel ___________________, I find watching a romance comedy is often _________. ( stress – relax)
5. The news was so _____________ that she burst into tear. (shock)
6. Kathy was so ________________ when she saw the dinosaur bones at the museum (amaze)
7. The teacher was really _______________ so the lesson passed quickly (amuse)
8. Whoever Adrian gets _____________, he goes fishing (bore)
9. We all were _______________ with the results if the test. (disappoint)
10. Of course, action movies are ______________. That’s why I like them (excite)
5. Đáp án
5.1. Bài 1:
Từ |
– ING |
– ED |
1. interest (chú ý) |
interesting |
interested |
2. bore (nhàm chán) |
boring |
bored |
3. surprise (ngạc nhiên) |
surprising |
surprised |
4. disappoint (thất vọng) |
disappointing |
disappointed |
5. excite (kích thích) |
exciting |
excited |
6. worry (lo lắng) |
worrying |
worried |
7. amaze (kinh ngạc) |
amazing |
amazed |
8. horrify (làm khiếp sợ) |
horrifying |
horrified |
9. annoy (làm phiền) |
annoying |
annoyed |
10. satisfy (làm hài lòng) |
satisfying |
satisfied |
11. shock (ngạc nhiên) |
shocking |
shocked |
12. exhaust (kiệt sức) |
exhausting |
exhausted |
5.2. Bài 2:
1.Junior’s job is boring at present.
2. My family was entertained by this funny film.
3. My elder brother is interested in playing video games every Sunday.
4. I was exciting about that football match yesterday.
5. Her children are keen on swimming in the morning every summers.
5.3. Bài 3:
1. B
2. A
3. C
4. C
5. B
6. C
7. C
8. C
9 C
10. A
5.4. Bài 4: Hoàn chỉnh câu sau với tính từ thích hợp ở trong ngoặc
1. I find horror films really ________frightening___________ and not at all fun to watch. (frighten)
2. Sometimes I get really __________frustrated__________ when I can’t express myself will in English. (frustrate)
3. The film was so _______depressing_______________! There was no happy ending for any of the characters. (depress)
4. If I feel ________stressed___________, I find watching a romance comedy is often ___relaxing______. ( stress – relax)
5. The news was so ______shocking_______ that she burst into tear. (shock)
6. Kathy was so ________amazed________ when she saw the dinosaur bones at the museum (amaze)
7. The teacher was really ________amusing_______ so the lesson passed quickly (amuse)
8. Whoever Adrian gets _____bored________, he goes fishing (bore)
9. We all were ______disappointed_________ with the results if the test. (disappoint)
10. Of course, action movies are _____exciting_________. That’s why I like them (excite)
Trên đây là toàn bộ nội dung Phân biệt tính từ đuôi -ing và đuôi -ed. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Cách dùng Từ nối trong Tiếng Anh
- Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ trong Tiếng Anh
- Chuyên đề lượng từ trong Tiếng Anh
Chúc các em học tập tốt!