YOMEDIA

Chuyên đề lượng từ trong Tiếng Anh

Tải về
 
NONE

Nhằm mục đích có thêm tài liệu về ngữ pháp "Lượng từ" cung cấp giúp các em học sinh lớp 10 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Chuyên đề lượng từ trong Tiếng Anh với phần lý thuyết và bài tập vận dụng kèm đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

CHUYÊN ĐỀ LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Khái niệm về lượng từ trong Tiếng Anh

Lượng từ (Quantifiers) là các từ chỉ số lượng, chúng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Một số lượng từ trong tiếng Anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Một số lượng từ thường gặp trong Tiếng Anh:

Đi với danh từ đếm được

Đi với danh từ không đếm được

Đi với cả hai

large/ great number of

Much

Any

Many

A large amount of

Some

A few

A great deal of

Most

Few

Little/ a little

Most of

Every/ each

 

Plenty of

Several

 

A lot of

   

Lots of

2. Cách dùng các lượng từ phổ biến

Few – A few/Little – A little

Few/ A few

Few và a few đứng trước danh từ đếm được số nhiều.

  • Few: rất ít, gần như không có gì.
  • A few: một số lượng nhỏ, một vài, một số (tương đương với some) không nhiều nhưng đủ dùng

Few/A few + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)

Ví dụ:

  • The house is small. However, there are a few rooms for my family. (Căn nhà tuy nhỏ. Tuy nhiên, có đủ phòng cho gia đình tôi).
  • The house is small. So there are few rooms for my family. (Căn nhà nhỏ. Vì vậy gần như không đủ phòng cho gia đình tôi).

Lưu ý: Cũng có thể dùng only a few để nhấn mạnh về số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.

Ví dụ: The village was very small. There were only a few houses there (Ngôi làng rất nhỏ, có rất ít gia đình sinh sống ở đó).

Little/ A little

Little và a little là những lượng từ đứng trước danh từ không đếm được

  • A little: không nhiều nhưng đủ dùng
  • Little: gần như không có gì.

Little/A little + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:

  • There is little sugar in my coffee. (Có rất ít đường trong cà phê của tôi)
  • We have got a little time before the train leaves. (Chúng ta còn một ít thời gian trước khi tàu rời bánh).

Lưu ý:

  • Little còn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn, dễ thương.
  • Only có thể được thêm vào trước a little để nhấn mạnh số lượng, nhưng nó có nghĩa tiêu cực.
  • Giới từ of được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước đại từ chỉ định (this/that), mạo từ (a/an, the), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ

  • Ana is just a little girl. (Ana chỉ là một cô bé)
  • Hurry up! We’ve got only a little time to prepare. (Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thì giờ để chuẩn bị)
  • Pour a little of the milk into that bowl. (Hãy đổ 1 ít sữa vào cái tô kia)

Some/Any

Some

Cách dùng: lượng từ some đi với danh từ đếm được có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít (dùng trong câu khẳng định)

Some + danh từ đếm được (số nhiều) + V (chia ở số nhiều)

Some + danh từ đếm được (số nhiều) + V (chia ở số nhiều)

Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.Ví dụ: I want to buy some new pencils. (Tôi muốn mua vài cây viết chì mới)

Ví dụ: Some student hid my bags (Học sinh nào đó giấu cái cặp của tôi)

Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới

Ví dụ: Some $60 million was needed to construct this building. (Cần khoảng 60 triệu đô để xây dựng tòa nhà này)

Any

Cách dùng: any đi với danh từ đếm được số nhiều có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít. Khi dùng trong câu khẳng định, any có nghĩa là bất cứ.

Any + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)
Any + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:

  • I can go out any time I want. (Tôi có thể ra ngoài bất cứ khi nào tôi muốn).
  • There aren’t any chairs in the room. (Không có cái ghế nào trong phòng).

A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots of

Tất cả những lượng từ này đều mang nghĩa là “nhiều”. Chúng được dùng tương tự như much và many nhưng chúng được dùng trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng.

Ví dụ:

  • A lot of people go out tonight. (Rất nhiều người ra đường tối nay).
  • Plenty of garbage is on the floor. (Có rất nhiều rác ở trên sàn).
  • She has a great deal of homework today. (Cô ấy có rất nhiều bài tập phải làm hôm nay)
  •  If you go to Heathrow at the moment with a lot of hand baggages, you will end up with a great deal of trouble. (Nếu bạn tới Heathrow bây giờ với nhiều hành lý như vậy, bạn sẽ gặp phải nhiều rắc rối.)
  • Yes, we spent lots of money for them.(Phải, chúng tôi đã tốn rất nhiều tiền cho bọn nó)

Much/Many

Đây là 2 lượng từ phổ biến trong cấu trúc câu, có nghĩa là nhiều, biết bao nhiêu. Chúng thường được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Chúng cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định nhưng không được sử dụng nhiều.

  • Many: dùng với danh từ số nhiều đếm được.

Ví dụ: There are many books in the bag. (Có rất nhiều sách trong cặp).

  • Much: dùng với danh từ không đếm được.

Ví dụ: Is there much sugar left? (Còn lại nhiều đường không?)

Most

Cấu trúc: most + noun có nghĩa là hầu hết, phần lớn

Ví dụ:

  • Most people are afraid of snakes. (Hầu hết mọi người đều sợ rắn)
  • Most pollution comes from industrial wastes. (Hầu hết ô nhiễm đều đến từ chất thải công nghiệp)

Most đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • Most of these students are intelligent. (Hầu hết các em học sinh đều thông minh)
  • I spend most of the time studying. (Tôi dành hầu hết thời gian để học)

All

All (tất cả) dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.

All + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)

All + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:

  • All tickets are sold out. (Tất cả các vé đều đã được bán hết)
  • All information about this case is secret. (Tất cả những thông tin về vụ án này đều là tuyệt mật)

No/None

No (không)

Cách dùng: No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và không đếm được.

Ví dụ:

  • We got no time. (Chúng ta không có thời gian đâu)
  • There is no one here. Stop yelling. (Không có ai ở đây đâu. Đừng kêu gào nữa)

None (không ai, không vật gì)

Cách dùng: lượng từ None đóng vai trò như đại từ, nó đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). None được dùng như chủ ngữ và tân ngữ.

Ví dụ:

  • He has 2 best friends, but none came to attend his wedding. (Anh ta có 2 người bạn thân nhưng không ai đến tham dự đám cưới của anh ấy cả)
  • Who went to school last night? – None. (Ai tới trường tối hôm qua – Chẳng ai cả)

None đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it), đại từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở hữu (my, your).

Ví dụ:

  • None of the students know what happened to their teacher. (Không có học sinh nào biết chuyện gì đã xảy ra với giáo viên của họ)
  • None of my children caused the accident. (Không có đứa con nào của tôi gây ra tai nạn hết)

None không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định (not)

Ví dụ: She can’t remember any of us.(Cô ấy không thể nhớ được bất cứ ai trong chúng tôi)

Enough

Enough có nghĩa là “đủ”. Lượng từ này được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ:

  • I never have enough money to buy this house.(Anh không bao giờ đủ tiền để mua căn nhà này đâu)
  • She has enough time to watch that movie. (Cô ấy có đủ thời gian để xem bộ phim đó)

Enough đi kèm với giới từ of khi và chỉ khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ: I have enough of you. (Tôi chịu đựng anh đủ rồi)

Less

Less có nghĩa là ít hơn được dùng với danh từ số ít không đếm được.

Ví dụ: You have less chance when competing with him.(Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh ta)

Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ: You should eat less of the fast food. (Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại)

Lưu ý:

  • Few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng
  • A few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng
  • Some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.
  • Any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
  • Many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn
  • Many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as
  • A lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định

3. Động từ theo sau lượng từ

-     Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít

Three quarters of a ton is too much. (Ba phần tư tấn là quá nhiều.)

-     All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít

Some of the milk was sour. (Một ít sữa đã bị chua.)

-     Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều người bạn của tôi muốn di cư.)

-     No + danh từ số ít + động từ số ít

No student has finished their assignment. (Không có học sinh nào hoàn thành bài tập.)

-     No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

No people think alike. (Không có người nào nghĩ giống nhau.)

-     A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

A number of countries are overproducing goods. (Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa.)

-     The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít

The number of visitors increases rapidly. (Lượng du khách tăng nhanh chóng.)

4. Bài tập vận dụng

4.1. Exercise 1: Fill in the blanks with: much/ many/ few/ little/ most.

1.         She isn’t very popular. She has _________ friends.

2.         Ann is very busy these days. She has _________ free time.

3.         Did you take __________ photographs when you were on holiday?

4.         I’m not very busy today. I haven’t got _________ to do.

5.         This is very modern city. There are__________ old buildings.

6.         The weather has been very dry recently. We’ve had ___________ rain.

7.         ____________ English learners is becoming greater and greater.

8.         ____________ people have applied for the job.

9.         Did it cost      ____________ to repair the car?

10.       _____________ of my friends live in HCM city

ĐÁP ÁN

1. few

2. little

3. some

4. much

5. few

6. little

7. Many

8. Many

9. much

10. Most

4.2. Exercise 2: Complete the sentences with a, an, some or any.

1.         I don’t have ___________ paper.

2.         Is there ___________ petrol in the car?

3.         I buy ___________ fruits, but I don’t have ___________vegetables.

4.         Do you have ___________ stamps? I need two.

5.         I need ___________ butter to make a cake.

6.         I don’t have ___________ free time today. Sorry.

7.         Are there ___________ potatoes in the basket?

8.         There is ___________ ink-pot on the table.

9.         Can I have ___________ glass of milk?

10. Thank you. And ___________box of chocolates would be fine.

ĐÁP ÁN

1/ any

2. any

3. some - any

4. any

5. some

6. little

7. any

8. some

9. a

10. a

4.3. Exercise 3: Circle the correct answer

1. Mary doesn’t need (some/ any) help from others as she can do it by herself.

2. There aren’t (some/ any) flowers in my garden.

3. Excuse me, I need (some/ any) information about the flights to Moscow next Monday.

4. We went shopping although we didn’t intend to by (some/any) clothes.

5. I wish that my teacher wouldn’t give us (some/ any) homework today.

6. I’m exhausted. I want to have (some/ any) time to get back my energy.

7. Do we have (some/ any) money to buy a new carpet? This one is too old.

8. I don’t have any wet tissues but Jane has (some/ any).

9. Yesterday the interviewer asked me (some/ any) questions related to my previous job.

10. I hope that you will put (some/ any) more effort in your learning.

ĐÁP ÁN

1. any

2. any

3. some

4. any

5. any

6. some

7. some

8. some

9. some

10. some

4.4. Bài 4: Chọn lượng từ phù hợp cho các câu sau

1. There wasn’t ……………. snow last night.

A. many           B. much                      C. few                        D. a large number of

2. ……………the students in my class enjoy taking part in social activities.

A. Most of        B. Most                    C. Many                    D. The number of

3. He’s always busy. He has ………… time to relax.

A. much            B. little                     C. a little                   D. plenty of

4. She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.

A. many            B. little                     C. much                     D. a little

5. He made too ………….. mistakes in his writing.

A. few               B. much                   C. many                      D. a number of

ĐÁP ÁN

1. B

2. A

3. B

4. C

5.C 

4.5. Bài 5: Gạch chân dưới đáp án đúng

1. …… (Most/ Most of)….. my students are familiar with this kind of school activities.

2. Give me …..(few/ a few)….. examples, please!

3.  Can you speak French? – Yes, …..(a little/ little)…..

4. We’re having a big party. We’ve invited …..(a lot of / lots of)….. friends.

5. Thank you very …..(much/ much of)….. for your help

ĐÁP ÁN

1. Most of

2. A few

3. A little

4. A lot of

5. Much 

Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề lượng từ trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON