Mời các em học sinh cùng tham khảo tài liệu Bài tập về cấu hình electron nguyên tử Hóa học 10 năm 2021. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả hơn và đạt kết quả cao ở bài kiểm tra sắp tới.
Câu 1. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, F-, Ne.
B. Na+, Cl-, Ar.
C. Li+, F-, Ne.
D. K+, Cl-, Ar.
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.
B. cộng hoá trị.
C. ion.
D. cho nhận.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. phi kim và kim loại.
B. kim loại và khí hiếm.
C. khí hiếm và kim loại.
D. kim loại và kim loại.
Câu 4. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d34s2.
D. [Ar]3d64s1.
Câu 5.Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
B. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.
D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
Câu 6. Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10.
B. 11.
C. 22.
D. 23.
Câu 7. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p43s1
Câu 8. Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm (Al 2713 ) lần lượt là
A. 13 và 14.
B. 13 và 15.
C. 12 và 14.
D. 13 và 13.
Câu 9. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 10. Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong BTH là.
A. Chu kì 2, nhóm VIA
B. Chu kì 2, nhóm VIIIA
C. Chu kì 3, nhóm VIIA
D. Chu kì 3, nhóm IA
Câu 11. X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3. Vị trí của X trong BTH là:
A. Chu kì 3, nhóm VA
B. Chu kì 3, nhóm IIIA
C. Chu kì 3, nhóm VB
D. Chu kì 3, nhóm IIIB
Câu 12. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong BTH các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB
B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm IIA
Câu 13. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIA. Nhận xét nào dưới đây sai khi nói về X.
A. X là nguyên tố p
B. X có 6e ở lớp ngoài cùng
C. X có 3 lớp electron
D. X có 6 lớp electron
Câu 14. Y có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d24s2. Nhận xét nào dưới đây sai khi nói về Y.
A. Y thuộc chu kì 4, nhóm IVB
B. Y có 2 e ở lớp ngoài cùng
C. Y là nguyên tố d
D. Y là phi kim
Câu 15. Cấu hình electron của A là. 1s22s22p63s23p63dx4s2. Để A ở chu kì 4, nhóm IIA trong BTH thì giá trị của x là.
A. 10
B. 0
C. 8
D. 7
Trên đây là toàn bộ nội dung Bài tập về cấu hình electron nguyên tử Hóa học 10 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài kiểm tra sắp tới.