YOMEDIA

Giải Sinh 10 SGK nâng cao Chương 4 Bài 28 Chu kì tế bào và các hình thức phân bào

 
NONE

Bộ tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Sinh 10 nâng cao Chương 4 Bài 28 Chu kì tế bào và các hình thức phân bào được Hoc247 biên soạn để giúp các em có thể củng cố sau những giờ học trên lớp. Nội dung chi tiết mời các em xem tại đây.

ADSENSE
YOMEDIA

Bài 1 trang 94 SGK Sinh 10 nâng cao

Nêu khái niệm về chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản ở các pha của kì trung gian ?

Hướng dẫn giải

  • Chu kì tế bào là trình tự nhất định các sự kiện mà tế bào trải qua và lặp lại giữa các lần nguyên phân liên tiếp.
  • Những diễn biến cơ bản ở các pha của kì trung gian:
    • Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào bao gồm ba pha: G1, S, G2.
    • Pha G1 diễn ra sự gia tăng của chất tế bào, sự hình thành thêm các bào quan khác nhau, sự phân hoá về cấu trúc và chức năng của tế bào (tổng hợp các prôtêin) và chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN. Chính G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào. Pha G1 có độ dài thời gian tuỳ thuộc vào chức năng sinh lí của tế bào (VD: tế bào phôi rất ngắn, còn ở tế bào nơron kéo dài suốt đời sống cơ thể). Vào cuối pha G1 có một thời điểm được gọi là điểm giới hạn (điểm R). Nếu tế bào vượt qua điểm R mới tiếp tục đi vào pha S và diễn ra nguyên phân và nếu không vượt qua tế bào đi vào quá trình biệt hoá.
    • Pha S là sự sao chép ADN và nhân đôi nhiễm sắc thể. Khi kết thúc pha S, nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai sợi crômatit hay nhiễm sắc tử chị em giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động và chứa hai phân tử ADN giống nhau tạo ra hai bộ thông tin di truyền hoàn chỉnh để truyền lại cho hai tế bào con sẽ được tạo ra qua nguyên phân. Ở pha S còn diễn ra sự nhân đôi trung tử có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào sau này.
    • Pha G2 tiếp ngay sau pha S, tiếp tục tổng hợp prôtêin có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào. Nhiễm sắc thể ở pha này vẫn giữ nguyên trạng thái như ở cuối pha S.

Bài 2 trang 94 SGK Sinh 10 nâng cao

Trình bày diễn biến của sự phân bào ở tế bào nhân sơ. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phân bào ở sinh vật nhân sơ và nhân thực?

Hướng dẫn giải

  • Diễn biến: Phân bào ở tế bào nhân sơ diễn ra theo lối trực phân, trong phân bào không xuất hiện thoi phân bào. Cách phân bào phổ biến nhất là phân đôi. Tế bào tạo vách ngăn ở giữa, chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
  • Sự khác nhau cơ bản giữa sự phân bào ở tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực :
    • Tế bào nhân sơ chủ yếu là phân đôi, có một lần phân bào và không hình thành thoi vô sắc.
    • Tế bào nhân thực phân bào theo 2 hình thức nguyên phân và giảm phân, có hình thành thoi vô sắc (các NST phân li về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào).

Bài 3 trang 94 SGK Sinh 10 nâng cao

Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào ?

a) Kì đầu

b) Pha S

c) Kì giữa

d) Pha G2

e) Pha G1

Hướng dẫn giải

Đáp án: E

Bài 4 trang 94 SGK Sinh 10 nâng cao

Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể diễn ra ở pha hay kì nào ?

a) Pha G1

b) Kì đầu

c) Pha G2

d) Pha S

Hướng dẫn giải

Đáp án: D
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 10 Chương 4 Chu kì tế bào và các hình thức phân bào được trình bày rõ ràng, khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt! 

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF