YOMEDIA

Giải Sinh 10 SGK nâng cao Chương 2 Bài 18 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

 
NONE

Bộ tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Sinh 10 nâng cao Chương 2 Bài 18 Tế bào nhân thực (tt) được Hoc247 biên soạn để giúp các em có thể củng cố sau những giờ học trên lớp với các cách giải bài tập SGK chương trình Sinh 10 khác nhau. Nội dung chi tiết mời các em xem tại đây.

ADSENSE

Bài 1 trang 66 SGK Sinh 10 nâng cao

Thế nào là vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất ? Phân biệt vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động. Cho ví dụ minh hoạ?

Hướng dẫn giải

  • Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất khí (O2, CO2…) chất hoà tan (vô cơ, hữu cơ bé) hoặc nước trực tiếp qua màng sinh chất theo građien nồng độ hoặc áp suất thẩm thấu qua các kênh (lỗ) của màng nhờ các prôtêin mang (pemêaza) và không tiêu tốn năng lượng.
  • Vận chuyển chủ động (tích cực) là sự vận chuyển các chất qua màng thông qua các kênh (lỗ) của màng ngược với građien nồng độ và có tiêu thụ năng lượng.
  • Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động:

Vận chuyển thụ động 

Vận chuyển chủ động

Có sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp (các chất hoà tan trong nước vận chuyển thuận chiều với građien nồng độ). 

Có sự chênh lệch nồng độ từ thấp đến cao (các chất hoà tan trong nước vận chuyển ngược chiều với građien nồng độ).

Kích thước chất vận chuyển phải nhỏ hơn đường kính lỗ màng (O2, CO2, H2O…). Không tiêu tốn năng lượng. 

Phải có ATP.

Qua lớp phôtpholipit kép và kênh protein. 

Nhờ prôtêin vận chuyển đặc hiệu.

  • Ví dụ: thận thu hồi glucôzơ (trong nước tiểu có nồng độ thấp) trở về máu (nơi có nồng độ cao).

Bài 2 trang 66 SGK Sinh 10 nâng cao

Hình vẽ dưới đây cho thấy sự vận chuyển các chất qua màng.

  • Hãy cho biết 1, 2, 3 có thể là chất gì ?
  • Nêu cơ chế vận chuyển chất đó qua màng.

Hướng dẫn giải

  • Các chất được tạo ra có thể là: 1 khuyếch tán; 2. khuếch tán nhanh có chọn lọc; 3. vận chuyển theo một chiều.
  • Cơ chế:

(1) Là con đường vận chuyển các phân tử nhỏ (O2, CO2…) hoặc các ion nhỏ (Na+, Cl- …) qua lớp kép phôtpholipit không mang tính chọn lọc.

(2) Con đường vận chuyển các chất một cách chọn lọc nhờ các kênh chuyên hoá, có chất mang (prôtêin) và tốc độ nhanh hơn ;

(3) Vận chuyển theo một chiều (chẳng hạn vừa vận chuyển glucôzơ vừa vận chuyển natri).


Bài 3 trang 67 SGK Sinh 10 nâng cao

Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động và chủ động ?

Hướng dẫn giải

  • Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động: Kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có sự chênh lệch về nồng độ. Nếu là vận chuyển có chọn lọc thì cần prôtêin kênh đặc hiệu.
  • Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển chủ động: Có ATP, prôtêin kênh vận chuyển đặc hiệu.

Bài 4 trang 67 SGK Sinh 10 nâng cao

Cho 3 tế bào cùng loại vào: nước cất (A), dung dịch KOH nhược trương (B), dung dịch Ca(OH)2 nhược trương (C) cùng nồng độ với dung dịch KOH. Sau một thời gian cho cả 3 tế bào vào dung dịch saccarôzơ ưu trương. Hãy giải thích các hiện tượng xảy ra?

Hướng dẫn giải

  • Khi cho tế bào cùng loại vào 3 bình A, B, C thì chúng sẽ đều to ra là vì dung dịch có nồng độ chất tan ít hơn.
  • Sau một thời gian lại cho cả 3 tế bào vào dung dịch đường saccarôzơ ưu trương thì cả 3 tế bào sẽ bé đi, vì nước từ trong tế bào đi ra ngoài để trung hoà môi trường ưu trương.

Bài 5 trang 67 SGK Sinh 10 nâng cao

Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch nào sau đây :

a) Dung dịch saccarôzơ ưu trương

b) Dung dịch saccarôzơ nhược trương

c) Dung dịch urê ưu trương

d) Dung dịch urê nhược trương

Hướng dẫn giải

Đáp án: A
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 10 Chương 2 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất được trình bày rõ ràng, khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF