Để giúp các em học sinh học tập thật tốt bộ môn Hóa học 9, HOC247 xin giới thiệu nội dung Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Sở GD & ĐT tỉnh Bắc Giang có đáp án bên dưới đây. Tài liệu gồm các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức, củng cố kĩ năng làm bài hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.
SỞ GD & ĐT TỈNH BẮC GIANG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC 9
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ sau:
\(F{\text{e}}\xrightarrow{{(1)}}F{{\text{e}}_3}{O_4}\xrightarrow{{(2)}}C{O_2}\xrightarrow{{(3)}}NaHC{O_3}\xrightarrow{{(4)}}NaCl\xrightarrow{{(5)}}C{l_2}\xrightarrow{{(6)}}F{\text{e}}C{l_3}\xrightarrow{{(7)}}F{\text{e}}{(N{O_3})_3}\xrightarrow{{(8)}}NaN{{\text{O}}_3}\)
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch loãng đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: BaCl2, NaCl, Na2SO4, HCl. Viết các phương trình hóa học.
b. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học trong hai trường hợp sau:
- Sục từ từ khí cacbonic vào dung dịch bari hiđroxit đến dư.
- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có chứa một lượng nhỏ phenolphtalein.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, điều kiện có đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế etanol, axit axetic, etyl axetat.
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các khí sau đựng trong các lọ riêng biệt: cacbonic, etilen, metan, hiđro. Viết các phương trình hóa học.
Câu 4. (2,0 điểm)
Nung a gam một hiđroxit của kim loại R trong không khí đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 9 lần, đồng thời thu được một oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên bằng 330ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính a, m, biết lượng axit đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết để phản ứng với oxit.
Câu 5. (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí clo dư, đun nóng thu được 17,27 gam hỗn hợp chất rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần % về khối lượng của các chất trong X.
Câu 6. (2,0 điểm)
Dung dịch X và Y chứa HCl với nồng độ mol tương ứng là C1, C2 (M), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,25M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol axit được 1,1 lít dung dịch. Hãy xác định C1, C2, V1, V2.
Câu 7. (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam một chất hữu cơ A (chứa C, H, O), toàn bộ sản phẩm cháy thu được đem hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch B, đồng thời thấy khối lượng dung dịch kiềm tăng 4,8 gam. Đun nóng B đến khi phản ứng kết thúc thu được 10 gam kết tủa nữa.
a. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với metan là 3,75.
b. Biết dung dịch của A làm đổi màu quỳ tím sang đỏ. Viết các phương trình hóa học khi cho A tác dụng với CaCO3, KOH, Na, BaO.
Câu 8. (2,0 điểm)
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm metan, etilen, axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 2,7 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp Z, toàn bộ sản phẩm được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình axit tăng 1,575 gam. Xác định thành phần % thể tích mỗi khí trong Z.
Câu 9. (2,0 điểm)
Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp T gồm etanol và glixerol, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng khí thoát ra bằng 2,5% khối lượng hỗn hợp T. Xác định thành phần % khối lượng mỗi chất trong T.
Câu 10. (2,0 điểm)
Nêu phương pháp và vẽ hình mô tả quá trình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình hóa học minh họa và giải thích quá trình để thu được khí clo tinh khiết.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ba = 137.
--------------------------------Hết-------------------------------
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Điểm |
||||||||||||||||||||||||||||
1 (2đ) |
\((1){\text{ 3Fe + 2}}{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{{\text{e}}_3}{O_4}\) \((2){\text{ F}}{{\text{e}}_3}{O_4} + 4CO\xrightarrow{{{t^o}}}3F{\text{e}} + 4C{O_2}\) \((3){\text{ C}}{{\text{O}}_2} + NaOH \to NaHC{O_3}\) \((4){\text{ NaHC}}{{\text{O}}_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\) \((5){\text{ 2NaCl + 2}}{{\text{H}}_2}O\xrightarrow{{dpdd\,co\,mang\,ngan}}2NaOH + C{l_2} \uparrow + {H_2} \uparrow \) \((6){\text{ 3C}}{{\text{l}}_2} + 2Fe\xrightarrow{{{t^o}}}2FeC{l_3}\) \((7){\text{ FeC}}{{\text{l}}_3} + 3AgN{O_3} \to 3AgCl \downarrow + Fe{(N{O_3})_3}\) \((8){\text{ Fe(N}}{{\text{O}}_3}{)_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} \downarrow + 3NaN{O_3}\)
|
Mỗi phương trrình 0,25đ |
||||||||||||||||||||||||||||
2 (2đ) |
a. - Trích mẫu thử: Lấy ở mỗi lọ một lượng nhỏ ra ống nghiệm để nhận biết. - Lấy dung dịch Na2CO3 cho vào mỗi ống trên: + Xuất hiện kết tủa trắng Þ Nhận biết được BaCl2. BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl. + Có khí bay lên Þ Nhận biết được HCl: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O. + Hai ống nghiệm không có hiện tượng gì chứa NaCl và Na2SO4. - Dùng BaCl2 vừa nhận biết được ở trên cho vào hai mẫu chứa NaCl và Na2SO4: + Xuất hiện kết tủa trắng Þ Nhận biết được Na2SO4. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4¯ + 2NaCl. + Còn lại là NaCl. |
1,0đ (Mỗi chất nhận biết được 0,25 điểm). |
||||||||||||||||||||||||||||
b. Khi sục khí cacbonic vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư, ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau tan dần. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2. |
0,25
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||
* Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có chứa một lượng nhỏ phenolphtalein: dung dịch có màu hồng, sau nhạt dần đến mất hẳn. HCl + NaOH → NaCl + H2O. |
0,25
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||
3 (2đ) |
a. Phương trình hóa học: \({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} + n{H_2}O\xrightarrow{{{\text{ax}}it,{\text{ }}{{\text{t}}^o}}}n{C_6}{H_{12}}{O_6}\) \({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[{30 - {{32}^o}C}]{{men\,ruou}}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\) \({C_2}{H_5}OH + {O_2}\xrightarrow[{}]{{men giam}}C{H_3}COOH + {H_2}O\) \(C{H_3}C{\text{OO}}H + {C_2}{H_5}OH\underset{{{t^o}}}{\overset{{{H_2}S{O_4}d}}{\longleftrightarrow}}C{H_3}C{\text{OO}}{C_2}{H_5} + {H_2}O\) |
1,0đ (Mỗi phương trình 0,25 điểm). |
||||||||||||||||||||||||||||
b. + CO2: Nhận biết bằng dung dịch nước vôi trong Þ vẩn đục. + Etilen làm mất màu vàng của dung dịch brom. Đốt cháy hai khí còn lại, đem sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thấy vẩn đục Þ Nhận biết được metan, còn lại là H2. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 – CH2Br CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O 2H2 + O2 → 2H2O |
1,0đ (Nhận biết được mỗi chất 0,25đ) |
|||||||||||||||||||||||||||||
4 (2đ) |
Đặt công thức của hiđroxit là R(OH)n, công thức oxit là R2Om (1≤n≤m≤3) \(2R{(OH)_n} + \frac{{m - n}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}{R_2}{O_m} + n{H_2}O{\text{ (1)}}\) Khối lượng chất rắn giảm đi 9 lần → mgiảm đi = a/9 → \({m_{{R_2}{O_m}}} = a - \frac{a}{9} = \frac{{8{\text{a}}}}{9}\) → \({m_{R{{(OH)}_n}}} = \frac{9}{8}{m_{{R_2}{O_m}}}\)
Kim loại R là sắt, công thức hiđroxit: Fe(OH)2. |
0,25
0,25
0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||
\(4Fe{(OH)_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2F{e_2}{O_3} + 4{H_2}O{\text{ (2)}}\) Gọi x là số mol của H2SO4 phản ứng với oxit → \(x + \frac{{10}}{{100}} \cdot x = 0,33.1 \Rightarrow x = 0,3(mol)\) \({n_{{H_2}S{O_4}{\text{ du}}}} = \frac{{10}}{{100}} \cdot 0,3 = 0,03(mol)\) Phương trình hóa học: \(F{{\text{e}}_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{{\text{e}}_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O{\text{ (3)}}\) 0,1 0,3 0,1 \({\text{F}}{{\text{e}}_2}{(S{O_4})_3} + 3Ba{(OH)_2} \to 2Fe{(OH)_3} \downarrow + 3BaS{O_4} \downarrow {\text{ (4)}}\) 0,1 0,2 0,3 \({{\text{H}}_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O{\text{ (5)}}\) 0,03 0,03 Kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3 0,2 mol; BaSO4 0,33 mol \(m = {m_{F{\text{e}}{{(OH)}_3}}} + {m_{B{\text{aS}}{O_4}}} = 0,2.107 + 0,33.233 = 98,29{\text{ }}(gam).\) Theo sự bảo toàn nguyên tố Fe a = 0,2.90=18 (g). |
0,25
0,25
0,25 0,25 |
---Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của đề thi các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Sở GD & ĐT tỉnh Bắc Giang có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Trường THCS Nguyễn Chánh có đáp án
- Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Trường THCS Nguyễn Khuyến có đáp án
Chúc các em học tốt!