YOMEDIA

Đề thi HK1 môn Hóa học 9 năm 2020 - Trường THCS Xuân Trường có đáp án

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh học tập thật tốt bộ môn Hóa học 9, HOC247 xin giới thiệu Đề thi HK1 môn Hóa học 9 năm 2020 của trường THCS Xuân Trường có đáp án bên dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức, củng cố kĩ năng làm bài hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK
YOMEDIA

TRƯỜNG THCS XUÂN TRƯỜNG

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN: 45 PHÚT

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.

Câu 1: Có 4 chất đựng riêng biệt trong 4 ống nghiệm như sau: Đồng (II) oxit, sắt (III) oxit, đồng, sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch axit clohiđric rồi lắc nhẹ. Các chất có phản ứng với dung dịch axit clohiđric là

A. CuO, Cu, Fe

B. Fe2O3, Cu, Fe

C. Cu, Fe2O3, CuO.

D. Fe, Fe2O3, CuO.

Câu 2: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: CuSO4, CuO, SO2. Lần lượt cho dung dịch KOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch KOH phản ứng với

A. CuSO4, CuO

B. CuSO4, SO2

C. CuO, SO2

D. CuSO4, CuO, SO2 .

Câu 3: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với

A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4

B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4

C. Al, Fe, CuO, FeSO4

D. Al, Fe, CO2, H2SO4.

Câu 4: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?

A. Magie và axit sunfuric

B. Magie oxit và axit sunfuric

C. Magie nitrat và natri hiđroxit

D. Magie clorua và natri hiđroxit.

Câu 5: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí?

A. Bari oxit và axit sunfuric.

B. Bari hiđrroxit và axit sunfuric.

C. Bari cacbonat và axit sunfuric.

D. Bari clorua và axit sunfuric.

Câu 6: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối kết tủa?

A. Natri oxit và axit sunfuric

B. Natri sunfat và dung dịch bari clorua

C. Natri hiđroxit và axit sunfuric

D. Natri hiđroxit và magie clorua.

Câu 7: Kim loại X có những tính chất hóa học sau:

Phản ứng với oxi khi nung nóng.

Phản ứng với dung dịch AgNO3 giải phóng Ag.

Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hoá trị II.

Kim loại X là

A. Cu

B. Na

C. Al

D. Fe

Câu 8. Cho các phương trình hoá học:

(1) Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

(2) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

(3) Pb + Cu(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Cu

(4) Cu + 2 AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hoá học là:

A. Pb, Fe, Ag, Cu

B. Fe, Pb, Ag, Cu

C. Ag, Cu, Pb, Fe

D. Ag, Cu, Fe, Pb.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. (1 điểm)

Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hoá học (nếu có) để minh họa.

Câu 10. (2,5 điểm)

Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hoá học theo sơ đồ sau:

Fe2O3 → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3  

Câu 11. (2,5 điểm)

Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448 ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

(Ca = 40, C = 12, S = 32, O = 16)

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm khách quan

1D

2A

3A

4B

5C

6B

7D

8C

 

II. Tự luận 

Câu 9.

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl

+) Qùy tím hóa xanh => dd NaOH

+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl và dd NaNO3

Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được, quan sát:

+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Đó là AgCl => dd ban đầu là dd NaCl

+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaNO3.

PTHH: AgNO3 + NaCl → AgCl (trắng) + NaNO3

Câu 10. 

Fe2O3 + CO → Fe + CO2 

Fe + Cl2 → FeCl3 

FeCl3 + NaOH → NaCl + Fe(OH)3 

Fe(OH)3 + CuSO4 → Cu(OH)2 + Fe2(SO4)3 

 Fe2(SO4)3 + BaCl2 → FeCl3 + BaSO4

Câu 11.

%CaCO3 = 40%

%CaSO= 60%

Giải thích các bước giải:

nCO2 = 0,02 mol

PTHH: 

CaCO3 + 2HCl→ CaCl+ CO2↑ + H2O

0,02     0,02

%CaCO3 = 0,02.100/.100% = 40 %

%CaSO4 = 100% - 40% = 60%

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi HK1 môn Hóa học 9 năm 2020 của trường THCS Xuân Trường có đáp án. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác, các em vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON