YOMEDIA

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án bao gồm các câu hỏi dưới 2 dạng trắc nghiệm và tự luận sẽ giúp các em vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa củng cố các kỹ năng làm bài để đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi sắp tới của môn Sinh học 10. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE
YOMEDIA
 

SỞ GD&ĐT CÀ MAU

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

 

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1 - NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC 10

Thời gian làm bài : 45 phút

PHẦN TRĂC NGHIỆM: (4.0 điểm)               

Câu 1: Các nguyên tố vi lượng gồm:

    A.   Co, B, Cr, Se, P, K,  S, Ca. Mn.                             B.   Co, B, Cr, Se, P, K, S, Ca, Mg.

    C.   Co, B, Cr, Se, F, Mo, Mn, Fe. Cu.                          D.  Co, B, Cr, Se, P, K, S, Ca. Fe.         

Câu 2: Tơ tằm, tơ nhện, tóc, sừng trâu, thịt gà và thịt bò đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về

    A.  số lượng, trật tự sắp xếp và thành phần của các nuclêôtit.

    B.  số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các prôtêin .             

    C.  số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các axit amin.

    D.   trật tự sắp xếp, số lượng và thành phần của các bazơ nitơ.

Câu 3: Cấu tạo của một nuclêôtit ở ARN bao gồm

    A.   nhóm phôtphat, đường ribôzơ, bazơ nitơ (A, U, G, X).

    B.   nhóm phôtphat, đường ribôzơ, axít amin (A, U, G, X).

    C.   nhóm phôtphat, đường pentôzơ, bazơ nitơ (A, T, G, X).

    D.   nhóm phôtphat, đường glucôzơ, bazơ nitơ (A, T, G, X).

Câu 4: Sinh vật nhân thực gồm những giới nào?

    A.   Giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.

    B.   Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.

    C.   Giới khởi sinh, giới nấm, giới động vật, giới thực vật.

    D.   Giới thực vật, giới nấm, giới khởi sinh, giới nguyên sinh.

Câu 5: Những chất hữu cơ nào có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân?

    A.   Cacbohiđrat, lipit, prôtêin, xenlulôzơ.                   B.   Cacbohiđrat, lipit, axít nuclêic, glicôgen.

    C.   Cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axít nuclêic.                 D.   Cacbohiđrat, prôtêin, axít nuclêic.

Câu 6: Giới nguyên sinh gồm những sinh vật nào?

    A.   Động vật nguyên sinh, địa y, nấm nhầy.               B.   Động vật nguyên sinh, nấm sợi, nấm nhầy.

    C.   Động vật nguyên sinh, tảo, nấm nhầy.                  D.   Động vật nguyên sinh, tảo, địa y.                                 

Câu 7: Liên kết nối giữa các nuclêôtit trên một chuỗi pôlinuclêôtit là

    A.    liên kết hiđrô.                                                        B.   liên kết hoá trị                            

    C.   liên kết peptit.                                                         D.   liên kết ion.

Câu 8: Tập hợp nào thuộc giới nấm?

    A.   Nấm men, nấm sợi, nấm nhầy.                                B.   Nấm men, nấm nhầy, địa y.    

    C.   Nấm nhầy, nấm sợi, nấm mũ.                                  D.   Nấm men, nấm sợi, nấm đảm.

Câu 9: Các loài sinh vật mặt dù rất khác nhau nhưng chúng vẫn có những đặc điểm chung là vì

    A.   chúng thích nghi với môi trường.                             B.   chúng đều có chung một tổ tiên.                              

    C.   chúng sống trong môi trường giống nhau.                D.   chúng đều được cấu tạo từ tế bào.                           

Câu 10: Loại đường nào có đơn vị cấu trúc là glucôzơ ?

    A.   Saccarôzơ.                                                                      B.   Xenlulôzơ.    

    C.   Lactôzơ.                                                                          D.   Mantôzơ.          

Câu 11: Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là

   (1) sinh quyển.                      (2) cơ thể.                       (3) quần xã.                     (4) cơ quan.        

   (5) tế bào.                              (6) quần thể.                    (7) hệ cơ quan.               (8) bào quan.        

    A.    4.                                    B.   2.                                C.   3.                                       D.   5.              

Câu 12: Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị từ nhỏ đến lớn là

   (1) bộ.                                    (2) lớp.                              (3) họ.                               (4) loài.

   (5) ngành.                              (6) chi.                               (7) giới.

          Phương án đúng là:                                                       

    A.   (5), (3), (7), (1), (2), (6) và (4).                          B.   (7), (2), (1), (5), (3), (6) và (4).                 

    C.   (4), (6), (3), (1), (2), (5) và (7).                           D.   (5), (7), (2), (1), (3), (6) và (4).                                           

Câu 13: Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh?

    A.   Nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và các tinh thể nước đá sẽ phá vỡ tế bào.

    B.   Nước ngoài tế bào sẽ đi vào làm tăng thể tích và các tinh thể nước đá sẽ phá vỡ tế bào.

    C.    Nước trong tế bào sẽ đi ra làm tăng thể tích và các tinh thể nước đá sẽ phá vỡ tế bào.

    D.   Nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và các tinh thể nước đá sẽ kết chặt tế bào.

Câu 14: Nước trong tế bào tồn tại ở dạng?

    A.   Nước tự do và nước liên kết.                                              B.   Nước tự do và nước mền.                                                        

    C.   Nước mềm và nước cứng.                                                  D.   Nước cứng và nước liên kết.

Câu 15: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là

    A.   hai mạch xoắn kép, kích thước khối lượng nhỏ, đa phân, tự nhân đôi.

    B.   hai mạch xoắn kép, kích thước khối lượng lớn, tự nhân đôi, đa phân.

    C.   một mạch vòng, đa phân, kích thước và khối lượng lớn, tự nhân đôi.

    D.   một mạch thẳng, đa phân, kích thước và khối lượng lớn, không tự nhân đôi.

Câu 16: Có bao nhiêu đường đơn trong các loại đường sau đây?

   (1) Fructôzơ.                            (2) Saccarôzơ.                       (3) Pentôzơ.        

  (4) Galactôzơ.                           (5) Glucôzơ.                          (6) Lactôzơ.

    A.   4.                              B.   3.                             C.   5.                             D. 2.           

Đáp án phần trắc nghiệm đề thi kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh lớp 10 năm 2019-2020

CÂU

Đ/A

1

C

2

C

3

A

4

A

5

D

6

C

7

B

8

D

9

B

10

B

11

A

12

C

13

A

14

A

15

D

16

B

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận của Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh lớp 10 năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF