YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch sử và Địa lí 6 năm 2021-2022 Cánh diều

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch sử và Địa lí 6 năm 2021-2022 Cánh diều, giúp các em hệ thống kiến thức và tự đánh giá năng lực bản thân qua một số câu hỏi trắc nghiệm ôn tập. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

1. Hệ thống kiến thức

1.1. Phần Lịch sử

- Nước Văn Lang, Nước Âu Lạc

  • Sự ra đời
  • Tổ chức nhà nước
  • Đời sống vật chất và tinh thần

- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương bắc và chuyển biến kinh tế, xã hội, văn hóa của VN thời bắc thuộc

- Các cuộc KN tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (Từ đầu CN đến trước TK X)

- Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc

- Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

- Vương quốc Chăm-Pa, Vương quốc Phù Nam

  • Sự thành lập và quá trình phát triển
  • Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
  • Một số thành tựu văn hóa

1.2. Phần Địa lí

- Sông. Nước ngầm và băng hà

- Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

- Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái Đất

- Lớp đất trên Trái Đất

- Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

- Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới

  • Quy mô
  • Phân bố dân số

- Con người và thiên nhiên

2. Câu hỏi ôn tập

2.1. Phần Lịch sử

Câu 1: Từ Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ), An Dương Vương đóng đô ở Phong Khê (Đông Anh - Hà Nội) nói lên điều gì?

A. Từ rừng núi về đồng bằng chứng tỏ sức mạnh phát triển hơn trước.

B. Không cần dựa vào thế tự nhiên hiểm trở.

C. Phong Khê là quê hương của Thục Phán.

D. Từ đồng bằng lên rừng núi, đưa đất nước vào thế phòng ngự.

Câu 2: Nội dung đúng khi nói về quân đội nước Âu Lạc thời An Dương Vương:

A. Gồm thủy binh và bộ binh.

B. Khi có chiến tranh mới được tổ chức.

C. Chưa có lực lượng thủy binh.

D. Chỉ có lực lượng bộ binh tuy nhiên khá đông.

Câu 3: Ai là người đứng đầu một châu trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

A. Hào trưởng người Việt.

B. Viên Thứ sử người Hán.

C. Viên Thái thú người Hán.

D. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ.

Câu 4: Yếu tố tích cực nào của văn hóa Trung Quốc được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc:

A. Nhuộm răng đen.

B. Làm bánh chưng.

C. Chữ viết.

D. Tôn trọng phụ nữ.

Câu 5: Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào nước ta trong thời Bắc thuộc:

A. Làm giấy.

B. Làm gốm.

C. Đúc trống đồng.

D. Sản xuất muối.

Câu 6: Mùa xuân năm 40, lịch sử từng vang lên lời thề bất hủ của Hai Bà Trưng: “Một xin rửa sạch nước thù; Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng”. Nhưng trong khoảng gần 900 năm, từ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lí Bí, Mai Thúc Loan,… đều chưa thực hiện được trọn vẹn lời thề ấy. Vậy cuối cùng, nhân vật nào đã hoàn thành trọn vẹn ước ước nguyện độc lập thiêng liêng của nhân dân Việt Nam?

A. Khúc Thừa Mỹ.

B. Ngô Quyền.

C. Dương Đình Nghệ.

D. Triệu Quang phục.

Câu 7: Đền thờ và lăng mộ Ngô Quyền được xây dựng vào thời Nguyễn (thế kỉ XIX) thuộc địa phương:

A. Huyện Sơn Tây, thành phố Hà Nội ngày nay.

B. Huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa ngày nay.

C. Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ngày nay.

D. Huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày nay.

Câu 8: Xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào mà trong 1000 năm Bắc thuộc người Việt mất nước nhưng không mất dân tộc?

A. Sự định hình của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

B. Ý thức tiếp thu có chọn lọc của người Việt.

C. Bộ máy cai trị của chính quyền trung quốc chỉ tới cấp huyện.

D. Có những khoảng thời gian độc lập ngắn để củng cố đất nước.

Câu 9: Đoạn tư liệu dưới đây cho biết điều gì về cư dân Phù Nam “Sử kí Trung Quốc chép về Vương quốc Phù Nam như sau: Dân Phù Nam mưu lược, nhưng tốt bụng và thật thà, chuyên nghề buôn bán…Hàng hóa bán thường ngày là vàng, bạc, lụa,…”.

(Theo Lê Hương, Sử liệu Phù Nam, NXB Nguyễn Nhiều, Sài Gòn 1974, tr.81)

A. Sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động buôn bán bằng đường biển.

B. Cư dân Phù Nam rất giàu có.

C. Ưa sử dụng đồ trang sức được làm từ vàng, bạc.

D. Cư dân Phù Nam tốt bụng. 

Câu 10: Khía cạnh trong văn hóa vật chất của Phù Nam thể hiện những nét đặc trưng của đời sống sống nước:

A. Xây thành thị ven biển.

B. Đi lại bằng xe ngựa.

B. Làm nhà trên kệnh rạch, đi lại bằng ghe thuyền.

D. Trồng lúa nước. 

Câu 11: Năm 1944, cơ quan nào đã tổ chức khai quật khảo cổ và phát hiện dấu tích của Vương quốc Phù Nam:

A. Viện Sử học.

B. Viện khảo cổ học.

C. Viện Viễn đông Bác Cổ của Pháp.

D. Viện Nghiên cứu văn hóa. 

Câu 12: Cách ngày nay khoảng 2 000 năm, cư dân Phù Nam đã sáng tạo một loại bếp được gọi là:

A. Bếp làm bằng đất nung.

B. Cà ràng. 

C. Bếp rơm.

D. Bếp rạ. 

Câu 13: Nét văn hóa của cư dân Phù Nam xưa được lưu giữ trong đời sống của cư dân Nam Bộ hiện nay là:

A. Tôn giáo, tín ngưỡng (Đạo phật).

B. Ăn, nhà.

C. Ở, mặc.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

2.2. Phần Địa lí

Câu 1: Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. Địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.

B. Khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.

C. Nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.

D. Đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Đáp án B.

Câu 2: Thiên nhiên cung cấp những điều kiện cần thiết cho con người không gồm có

A. Ánh sáng.

B. Nguồn nước.

C. Không khí.

D. Nguồn vốn.

Đáp án D

Câu 3: Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?

A. Khoáng sản.

B. Nguồn nước.

C. Khí hậu.

D. Thổ nhưỡng

Đáp án A.

Câu 4: Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?

A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.

C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.

D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.

Đáp án D.

Câu 5: Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?

A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Đáp án A.

Câu 6: Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Miền núi, mỏ khoáng sản.

B. Vùng đồng bằng, ven biển.

C. Các thung lũng, hẻm vực.

D. Các ốc đảo và cao nguyên.

Đáp án B.

Câu 7: Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Phi.

B. Tây Phi.

C. Bắc Phi.

D. Nam Phi.

Đáp án B.

Câu 8: Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của

A. Số lượng loài.

B. Môi trường sống.

C. Nguồn cấp gen.

D. Thành phần loài.

Đáp án D.

Câu 9: Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở

A. Đới ôn hòa và đới lạnh.

B. Xích đạo và nhiệt đới.

C. Đới nóng và đới ôn hòa.

B. Đới lạnh và đới nóng.

Đáp án C.

Câu 10: Các loài động vật nào sau đây thuộc loài động vật di cư?

A. Gấu trắng Bắc Cực.

B. Vượn cáo nhiệt đới.

C. Các loài chim.

D. Thú túi châu Phi.

Đáp án C.

Các loài chim, rùa thuộc loài động vật di cư. Các loài chim thường bay đến vùng ấm hơn khi mùa đông. Rùa di cư để sinh sản hoặc tìm kiếm thức ăn.

Câu 11: Cây trồng nào sau đây tiêu biểu ở miền khí hậu nhiệt đới ẩm?

A. Nho, củ cải đường.

B. Chà là, xương rồng.

C. Thông, tùng, bách.

D. Cà phê, cao su, tiêu.

Đáp án D.

---(Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch sử và Địa lí 6 năm 2021-2022 Cánh diều. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF