Để giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập, hệ thống kiến thức quan trọng cũng như thử sức mình trước các dạng câu hỏi của Công nghệ Trồng trọt trước bài thi Học kì 1 sắp đến, HOC247 xin giới thiệu đến các em Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ Trồng trọt 10 KNTT năm 2023-2024. Chúc các em ôn tập tốt và đạt được kết quả cao nhé!
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Sâu, bệnh hại cây trồng và biện pháp phòng trừ
a. Khái niệm
Sâu hại là các loài côn trùng gây hại các bộ phận của cây trồng như thân, lá, hoa, quả, rễ,... Chúng làm lá bị khuyết, thùng, cuốn, quả, thân, cảnh bị gãy, thổi, rụng. Một số sâu hại cây trồng thường gặp là
châu chấu, sâu cuốn lá, rệp, bọ hung, ruồi đục quả, sâu xanh
b. Tác hại
Sâu, bệnh hại có ảnh hưởng xấu đến cây trồng. Khi bị sâu, bệnh phá hại, cây trồng sinh trưởng, phát triển kém; năng suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí không cho thu hoạch hoặc cây trồng bị chết.
c. Các biện pháp phòng trừ
- Biện pháp canh tác là việc áp dụng các kĩ thuật trồng trọt như vệ sinh đồng ruộng, làm đất, bón phân, tưới nước, luân canh, xen canh cây trồng nhằm mục đích loại bỏ mầm sâu, bệnh; hạn chế sự phát
triển của sâu, bệnh hại, tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng khoẻ mạnh, tăng khả năng chống sâu, bệnh.
- Biện pháp cơ giới, vật li là việc dùng sức người, dụng cụ, máy móc, bẫy để ngăn chặn, bắt, tiêu diệt, loại bỏ sâu, bệnh hại.-
- Biện pháp sinh học là việc sử dụng sinh vật có ích hoặc sản phẩm của chúng để tiêu diệt sâu, bệnh hại cây trồng.
- Biện pháp hoá học là sử dụng các thuốc hoả học để phòng trừ sâu, bệnh hại. dụng các thuốc hoá học để phòng trừ sài
- Biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp là sử dụng phối hợp đồng thời nhiều biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng trong đó chú trọng biện pháp sinh học nhằm hạn chế số lượng các loài sâu, bệnh hại ở dưới ngưỡng gây thiệt hại kinh tế.
1.2. Một số sâu hại thường gặp và biện pháp phòng trừ
a. Sâu tơ hại rau
- Đặc điểm hình thái, sinh học
- Đặc điểm gây hại
- Biện pháp phòng trừ
b. Rầy nâu hại lúa
- Đặc điểm hình thái, sinh học
- Đặc điểm gây hại
- Biện pháp phòng trừ
c. Sâu keo mùa thu
- Đặc điểm hình thái, sinh học
- Đặc điểm gây hại
- Biện pháp phòng trừ
d. Ruồi đục quả
- Đặc điểm hình thái, sinh học
- Đặc điểm gây hại
- Biện pháp phòng trừ
1.3. Một số bệnh hại thường gặp và biện pháp phòng trừ
a. Bệnh thán thư
- Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết
- Biện pháp phòng trừ
b. Bệnh vàng lá greening (trên cây ăn quả có múi)
- Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết
- Biện pháp phòng trừ
c. Bệnh đạo ôn hại lúa
- Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết
- Biện pháp phòng trừ
d. Bệnh héo xanh vi khuẩn
- Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết
- Biện pháp phòng trừ
1.4. Quy trình trồng trọt và cơ giới hóa trong trồng trọt
Quy trình trồng trọt là một chuỗi công việc được tiến hành theo một trình tự nhất định khi trồng trọt.
a. Làm đất, bón phân lót
- Làm đất: Làm đất là bước đầu tiên trong quy trình trồng trọt, bao gồm các công việc như cây, bữa, đập đất, lên luống, đào hố trồng cây....
- Bón phân lót: Bón phân lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng nhằm cung cấp sẵn nguồn chất dinh dưỡng để khi rễ được hình thành có thể hấp thụ ngay, tạo điều kiện cho cây phát triển khỏe mạnh ngay từ đầu.
b. Gieo hạt, trồng cây con
- Gieo hạt: Hạt giống được gieo trực tiếp trên đồng ruộng và nảy mầm thành cây con. Đây là biện pháp thường được áp dụng đối với một số loại cây trồng lấy hạt (lúa, ngô, đậu tương )
- Trồng cây con là biện pháp trồng cây con từ vườn ươm ra khu vực sản xuất. Biện pháp này giúp cây con tránh được các điều kiện không thuận lợi của môi trường, rút ngắn thời gian của cây ngoài đồng ruộng, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
c. Chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh
- Chăm sóc là quá trình áp dụng các biện pháp kĩ thuật nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng phát triển, cho năng suất cao. Chăm sóc cây trồng gồm các công việc cơ bản như tưới nước, tiêu nước, bón phân, tạo tán, tỉa cảnh, tỉa, dặm cây....
- Phòng trừ sâu, bệnh là tập hợp nhiều biện pháp kĩ thuật nhằm hạn chế tối đa sâu, bệnh hại cây trồng.
d. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt
Thu hoạch sản phẩm trồng trọt là sử dụng các dụng cụ, máy móc phù hợp với từng loại cây trồng để thu hoạch sản phẩm đạt hiệu quả tốt nhất. Việc thu hoạch cần được thực hiện đúng thời điểm, đúng phương pháp, nhanh gọn, cần thận để đảm bảo về số lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt
1.5. Bảo quản sản phẩm trồng trọt
- Bảo quản bằng kho silo
- Bảo quản trong kho lạnh
- Bảo quản bằng chiếu xạ
- Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh
- Bảo quản bằng công nghệ plasma lạnh
1.6. Chế biến sản phẩm trồng trọt
a. Mục đích của chế biến
- Duy trì, nâng cao chất lượng, làm tăng giá trị cho sản phẩm trồng trọt.
- Tạo ra các sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
- Tăng thời gian sử dụng của các sản phẩm trồng trọt và thuận lợi cho công tác bảo quản.
- Nâng cao thu nhập cho người trồng trọt và phục vụ cho xuất khẩu.
b. Các phương pháp chế biến
- Sấy khô
- Muối chua
1.7. Giới thiệu về trồng trọt công nghệ cao
a. Khái niệm
Trồng trọt công nghệ cao là trồng trọt được ứng dụng kết hợp những công nghệ tiên tiến (còn gọi là công nghệ cao) để sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt, thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững.
b. Ưu điểm và hạn chế
Ưu điểm
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng, tiết kiệm nước tưới, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
- Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt và đặc biệt là thân thiện với môi trường.
- Nông dân chủ động trong sản xuất, giảm sự lệ thuộc vào thời tiết và khi hậu, do đó quy mô sản xuất được mở rộng.
- Giảm giá thành và đa dạng hoá sản phẩm, cạnh tranh tốt hơn trên thị trường.
Hạn chế
- Chi phi đầu tư cho trồng trọt công nghệ cao rất lớn.
- Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao để có thể vận hành hệ thống thiết bị trong trồng trọt công nghệ cao.
c. Thực trạng
- Sự quan tâm của Nhà nước về nông nghiệp công nghệ cao
- Sự tham gia tích cực của chính quyền địa phương, doanh nghiệp và người dân Bước đầu mang lại hiệu quả tích cực
1.8. Một số công nghệ cao trong trồng trọt
a. Công nghệ nhà kính trồng cây
- Nhà kinh là công trình thường có cạnh và mái làm bằng kính hoặc vật liệu tương tự; dùng để trồng cây nhằm tránh tác động bất lợi của thời tiết, đồng thời giúp chủ động điều chỉnh các điều kiện chăm sóc cây trồng bằng các công nghệ tiên tiến.
b. Công nghệ tưới nước tự động tiết kiệm
- Công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm là công nghệ cung cấp nước tự động cho cây trồng một cách có hiệu quả nhất, bằng cách điều chỉnh lượng nước tưới và dạng tưới đề tối ưu hoá việc sử dụng nước của cây.
c. Công nghệ loT
Trồng trọt ứng dụng IoT (Intemet of Things) là việc số hoả các hoạt động từ sản xuất đến chế biến, tiêu dùng thông qua các thiết bị cảm biến, công nghệ điều hành và tự động hoá. Từ sản xuất định tính, thông qua ứng dụng loT, người nông dân có thể kiểm soát được diễn biến cây trồng và vật nuôi qua số liệu, phân tích tự động, từ đó sẽ có các quyết định đúng và hiệu quả.
1.9. Một số mô hình trồng trọt công nghệ cao
a. Mô hình thủy canh:
Thuỷ canh là kĩ thuật trồng cây không dùng đất, cây được trồng vào hệ thống chứa dung dịch dinh dưỡng (dung dịch thuỷ canh).
b. Mô hình khí canh:
Khí canh là một kĩ thuật trồng cây trong môi trường kín hoặc bán kín, không sử dụng đất. Đặc điểm của phương pháp này là bộ rễ cây lơ lửng trong không khí, dinh dưỡng được cung cấp thông qua hệ thống bơm dung dịch dinh dưỡng với áp suất cao tạo nên các hạt sương bám dính vào bộ rễ của cây
1.10. Sự cần thiết của bảo vệ môi trường trong trồng trọt
a. Khái niệm ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường trong trồng trọt là sự thay đổi các tinh chất vật lí, hoa học, sinh học của môi trường (đất, nước, không khi) theo chiều hướng xấu, vượt ngưỡng cho phép. Sự ô nhiễm này gây ảnh hưởng tới sức khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và hệ sinh thái.
b. Ảnh hưởng của ô nhiễm
- Gây ức chế quá trình sinh trưởng và giảm năng suất cây trồng, gây tồn dư chất độc hại trong nông sản làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và vật nuôi.
- Gây ra ô nhiễm môi trường đất, nước sẽ làm ảnh hưởng đến hệ sinh vật sống trong đất, nước (cả, tôm, sinh vật đất, ...). Nếu bị ô nhiễm nặng có thể làm cho các sinh vật này bị chết dẫn đến làm mất cân bằng sinh thái và gây ra hiện tượng ô nhiễm thứ cấp.
- Hoạt động đốt các phần thừa của cây trồng (rơm, rạ, thân ngô, là mía,...) trên đồng ruộng sinh ra khỏi, bụi làm ô nhiễm môi trường không khi, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và vật nuôi.
c. Nguyên nhân gây ô nhiễm
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón.
- Chất thải trồng trọt.
d. Biện pháp hạn chế ô nhiễm
Khi sử dụng phân bón hoá học hay thuốc bảo vệ thực vật cần đảm bảo các nguyên tắc: đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm và đúng phương pháp. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh; sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học và sử dụng thiên địch thay thế dần thuốc hoa học
cũng là biện pháp để bảo vệ môi trường và là một trong những tiền để quan trọng để phát triển nền nông nghiệp bền vững.
1.11. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt
- Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt
- Sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò từ chất thải trồng trọt
- Công nghệ vi sinh trong bảo vệ
2. Bài tập tự luyện
Câu 1. Trình bày những vấn đề cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
Trả lời:
Trồng trọt công nghệ cao là trồng trọt được ứng dụng kết hợp với những công nghệ tiên tiến (còn gọi là công nghệ cao) để sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững.
Ưu điểm:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng, tiết kiệm nước tưới, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
- Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt và đặc biệt là thân thiện với môi trường.
- Nông dân chủ động trong sản xuất, giảm sự lệ thuộc vào thời tiết và khí hậu, do đố quy mô sản xuất được mở rộng.
- Giảm giá thành và đa dạng hóa sản phẩm, cạnh tranh tốt hơn trên thị trường.
Hạn chế:
- Chi phí đầu tư cho trồng trọt công nghệ cao rất lớn.
- Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao để có thể vận hành hệ thống thiết bị trong trồng trọt công nghệ cao.
Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao:
- Nông nghiệp công nghệ cao nhận được sự quan tâm đặc biệt của Chính Phủ.
- Có sự tham gia tích cực của chính quyền địa phương, doanh nghiệp và người dân.
- Bước đầu mang lại hiệu quả tích cực
Câu 2. Mô tả một số mô hình ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. Nêu một số công nghệ cao đang được ứng dụng trong trồng trọt ở gia đình, địa phương em và ý nghĩa của chúng mang lại.
Trả lời:
Công nghệ nhà kính:
Là công trình thường có cạnh và mái làm bằng kính hoặc vật liệu tương tự; dùng để trồng cây nhằm
tránh tác động bất lợi của thời tiết, đồng thời giúp chủ động điều chỉnh các điều kiện chăm sóc cây trồng bằng các công nghệ tiên tiến.
Một số mô hình nhà kính phổ biến:
a) Nhà kính đơn giản:
- Vật liệu đơn giản
- Chủ yếu để tránh mưa, gió và nhiệt độ thấp
- Thời gian sử dụng 5 - 10 năm
b) Nhà kính liên hoàn:
- Hệ thống mái có thể sử dụng bằng nhựa PE hoặc kính thủy tinh
- Áp dụng được nhiều công nghệ canh tác bán tự động và tự động.
- Thời gian sử dụng phụ thuộc vào vật liệu làm mái.
c) Nhà kính hiện đại:
- Khung thép chịu lực lớn, mái kính chịu lực đảm bảo độ sáng tốt nhất cho cây.
- Hệ thống tự động được sử dụng tối đa.
- Thời gian sử dụng lâu dài, trên 15 năm.
Công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm:
Là công nghệ cung cấp nước tự động cho cây trồng một cách có hiệu quả nhất, bằng cách điều chỉnh lượng nước tưới và dạng tưới để tối ưu hóa việc dùng nước của cây.
Một số công nghệ tưới tự động:
- Tưới nhỏ giọt
- Tưới phun sương
- Tưới phun mưa
Ứng dụng công nghệ Internet kết nối vạn vật (IoT) trong trồng trọt:
Là việc số hóa các hoạt động từ sản xuất đến chiến biến, tiêu dùng thông qua các thiết bị cảm biến, công nghệ điều hành và tự động hóa.
Một số ứng dụng:
- Canh tác chính xác
- Nhà kính thông minh
HS tự liên hệ thực tiễn ở địa phương mình.
Ví dụ: Địa phương em đang áp dụng cơ giới hóa trong chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng như tưới nước tự động, sử dụng máy bay phun thuốc trừ sâu...
Ưu điểm của công nghệ này là làm giảm nguy hại trực tiếp cho sức khỏe người lao động; giảm chi phí nhân công, tiết kiệm nước tưới và phân bón; mang lại hiệu quả kinh tế trong sản xuất.
Câu 3. Giải thích cơ sở khoa học của các hệ thống trồng cây không dùng đất (hệ thống trồng cây thủy canh, hệ thống khí canh).
Trả lời:
Cơ sở khoa học của trồng cây không dùng đất (thủy canh, khí canh) là:
- Cây trồng chỉ có thể sinh trưởng, phát triển trong điều kiện được cung cấp đủ nước, dinh dưỡng, ánh sáng và không khí. Đất trồng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, nước cho cây và giúp cây đứng vững. Do đó, trồng cây không dùng đất bằng cách sử dụng dung dịch dinh dưỡng để cung cấp nước và dinh dưỡng cho cây, đồng thời sử dụng giá thể để giúp cây đứng vững.
Câu 4: Nêu cấu tạo, nguyên lí hoạt động, ưu, nhược điểm của hệ thống trồng cây thủy canh và hệ thống trồng cây khí canh. Lựa chọn hệ thống trồng cây không dùng đất phù hợp cho một số loại cây trồng phổ biến ở địa phương em.
Trả lời:
Hệ thống trồng cây thủy canh:
- Cấu tạo: Một hệ thống thủy canh cơ bản gồm hai phần:
+ Bể/thùng chứa dung dịch dinh dưỡng: là nơi chứa dung dịch dinh dưỡng cho cây.
+ Máng trồng cây: là bộ phận đỡ cây.
- Nguyên lí hoạt động:
+ Hệ thống thủy canh không hồi lưu (thủy canh tĩnh): Dung dịch dinh dưỡng được đặt trong thùng, hộp hoặc các vật chứa cách nhiệt, dung dịch được bổ sung khi cần trong hộp chứa từ lúc trồng cây đến khi thu hoạch.
+ Hệ thống thủy canh hồi lưu (thủy canh động): Dung dịch dinh dưỡng sẽ được bơm tuần hoàn từ thùng chứa dung dịch đi khắp các khay để đưa tới bộ rễ của cây, phần dư thừa sẽ được luân chuyển về thùng chứa ban đầu. Quá trình này được diễn ra liên tục.
- Ưu điểm:
+ Kiểm soát dinh dưỡng cây trồng là ưu điểm lớn nhất. Chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng đều được kiểm soát ở nồng độ thích hợp cho từng loại cây trồng cụ thể.
+ Kĩ thuật này không dùng đất, do vậy có thể triển khai tại gia đình, ở những vùng đất khô cằn hay hải đảo xa xôi.
+ Cho năng suất cao, rút ngắn thời gian trồng trọt.
+ Hạn chế tối đa việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hóa học, do đó sản phẩm đảm bảo an toàn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Nhược điểm:
+ Khó áp dụng với cây lương thực, cây ăn quả.
+ Vốn đầu tư ban đầu cao đối với các mô hình lớn, đòi hỏi trình độ chuyên môn kĩ thuật cao để sản xuất có hiệu quả; điều này cản trở việc mở rộng phương pháp thủy canh đại trà.
Hệ thống trồng cây khí canh:
- Cấu tạo: Một hệ thống khí canh cơ bản gồm ba phần:
+ Bể chứa dung dịch: là nơi chứa dung dịch dinh dưỡng cho cây. Máng trồng cây: là bộ phận đỡ cây.
+ Hệ thống phun sương: gồm có bơm, bộ lọc, đường ống dẫn, vòi phun sương. Hệ thống thường được thiết kế đồng bộ với bộ hẹn giờ hoặc bộ điều khiển.
Nguyên lí hoạt động: Hoạt động theo nguyên lí tự động, khép kín. Bơm đẩy dung dịch trong bể chứa vào đường ống, qua vòi phun vào không khí tạo hơi sương, nơi có rễ cây. Một phần sương bám trên bề mặt rễ, phần còn lại rơi xuống máng thu và được đưa trở lại bể chứa.
- Ưu điểm:
+ Giúp tiết kiệm tối đa lượng nước cung cấp để trồng trọt, hơn cả phương pháp thủy canh.
+ Cây sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao hơn nhiều so với kĩ thuật trồng cây truyền thống.
+ Chủ động được nguồn dinh dưỡng, không ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường, tạo ra sản phẩm trồng trọt sạch, an toàn cho người sử dụng.
+ Tạo môi trường sạch bệnh, hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất độc hại.
- Nhược điểm:
+ Chi phí đầu tư ban đầu cao, chi phí vận hành, sửa chữa khá lớn.
+ Điện năng yêu cầu sử dụng cho hệ thống là bắt buộc và khá nhiều.
+ Hệ thống trồng cây thủy canh phù hợp với địa phương em
Câu 5: Mô tả các bước trồng, chăm sóc, thu hoạch một loại cây trồng bằng kĩ thuật thủy canh.
Trả lời:
Ví dụ trồng cây cà chua thủy canh:
Quy trình kỹ thuật trồng cà chua thủy canh:
- Khoan lỗ trên nắp thùng (nhựa hoặc thùng xốp)
- Đặt dây sủi và đầu sủi nằm trong thùng nhựa (xốp) đã được khoan lỗ.
- Tiến hành cho cây cà chua hoặc nhánh cà chua vào rọ nhựa.
- Đặt rọ cây cà chua vào các thùng có chứa dung dịch dinh dưỡng thủy canh Grow Master đã pha sẵn sao cho nước vừa đến đáy của rọ nhựa là được, không để ngập quá cao lên hết bộ rễ hk1 môn vật lí 11 chân trời sáng tạo
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 10 Trồng trọt KNTT năm 2023-2024. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Chúc các em học tốt!