HOC247 mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Đề cương ôn tập giữa HK1 Vật Lý 10 Kết nối tri thức năm 2023-2024 đã được HOC247 biên soạn dưới đây. Thông qua tài liệu này, các em có thể khái quát hệ thống kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải bài tập để làm bài thi thật tốt. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng giải trắc nghiệm Vật Lý 10 Kết nối tri thức để làm bài kiểm tra chương và bài thi thật tốt. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi giữa HK1 sắp tới!
1. Tóm tắt lí thuyết
1.1. Khái quát về môn Vật Lý
1.1.1. Đối tượng - Mục tiêu - Phương pháp nghiên cứu Vật Lý
a. Đối tượng nghiên cứu của Vật Lý
+ Vật lý là môn khoa học tìm hiểu về thế giới tự nhiên. Trong tiếng Hy Lạp, "Vật Lí" cũng có nghĩa là "Kiến thức về tự nhiên”.
+ Ngày nay, Vật lý được phân làm rất nhiều lĩnh vực, nhiều ứng với từng phân ngành sau phân ngành.
+ Khi xem xét nội dung nghiên cứu thuộc các của Vật lý, ta có kết luận sau: Đối tượng nghiên cứu của Vật lý gồm: các dạng vận động của VẬT CHẤT và NĂNG LƯỢNG
b. Mục tiêu của Vật lí
+ Mục tiêu của Vật lí là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
+ Đến thời điểm hiện nay, tuy Vật lí chưa đạt tới mục tiêu này, nhưng các định luật vật li được tìm ra đã và đang không chỉ giúp loài người giải thích mà còn tiên đoán được rất nhiều hiện tượng tự nhiên. Việc vận dụng các định luật này rất đa dạng, phong phú và có ý nghĩa thiết thực trong đời sống và nghiên cứu khoa học.
+ Học tập môn Vật lí giúp học sinh hiểu được các quy luật của tự nhiên, vận dụng kiến thức vào cuộc sống, từ đó hình thành các năng lực khoa học và công nghệ. Những người có năng khiếu và đam mê có thể học tiếp lên các bậc cao hơn để trở thành các nhà khoa học trong lĩnh vực Vật lí.
c. Phương pháp nghiên cứu của Vật lí
Phương pháp nghiên cứu của Khoa học nói chung và Vật lí nói riêng được hình thành qua các thời kì phát triển của riển văn minh nhân loại, bao gồm hai phương pháp chính: phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết
1.1.2. Ảnh hưởng của Vật Lý đến một số lĩnh vực trong đời sống và sản xuất
- Thông tin liên lạc
- Y tế
- Công nghiệp
- Nông nghiệp
- Nghiên cứu khoa học
1.2. Động học
a) Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
- Đại lượng vừa cho biết độ dài vừa cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật gọi là độ dịch chuyển. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển. Kí hiệu là
- Quãng đường là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
b) Tốc độ và vận tốc
- Tốc độ trung bình là đại lượng dùng để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động.
Tốc độ tức thời là tốc độ tại một thời điểm xác định.
- Vận tốc trung bình là đại lượng được xác định bằng thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động theo một hướng xác định.
- Vận tốc tức thời là vận tốc tại một thời điểm xác định
c) Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
- Chuyển động thẳng có quỹ đạo chuyển động là đường thẳng.
- Khi vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được có độ lớn như nhau (d = s), vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau.
- Khi vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương, nếu đổi chiều chuyển động thì trong khoảng thời gian chuyển động ngược chiều đó quãng đường đi được vẫn có giá trị dương, còn độ dịch chuyển có giá trị âm, tốc độ vẫn có giá trị dương còn vận tốc có giá trị âm.
d) Chuyển động biến đổi. Gia tốc
Chuyển động có vận tốc thay đổi được gọi là chuyển động biến đổi.
- Vận tốc tăng dần: chuyển động nhanh dần.
- Vận tốc giảm dần: chuyển động chậm dần.
e) Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
- Chuyển động thẳng có độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều
- Chuyển động thẳng có độ lớn vận tốc giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều.
f) Sự rơi tự do
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Nếu vật rơi trong không khí mà độ lớn của lực cản không khí không đáng kể so với trọng lượng của vật thì cũng coi là rơi tự do.
g) Chuyển động ném
- Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.
- Chuyển động của vật có quỹ đạo hình dạng parabol được gọi là chuyển động ném xiên.
2. Trắc nghiệm luyện tập
Câu 1. Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?
A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận.
B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận.
C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận.
D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.
Câu 2. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
A. Khoa học chưa phát triển.
B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình.
C. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.
D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.
Câu 3. Hiện nay, các nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức nào?
A. Thực hiện các mô hình thí nghiệm.
B. Khảo sát thực tiễn các hiện tượng vật lý trong đời sống.
C. Xây dựng các mô hình lí thuyết tìm hiểu về thế giới vi mô và dùng thí nghiệm để kiểm chứng.
D. Chế tạo các dụng cụ thí nghiệm hiện đại.
Câu 4. Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa có ý nghĩa gì?
A. Bác bỏ nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B. Khẳng định một lần nữa về nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
C. Phát hiện ra sự rơi của vật phụ thuộc vào khối lượng.
D. Tìm ra cách tính khối lượng của vật.
Câu 5. Phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng nào?
A. Mô hình vật chất, mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm.
B. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình thực nghiệm.
C. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình lý thuyết.
D. Mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm, mô hình toán học.
Câu 6. Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học cần chú ý đến những điều gì?
A. Sử dụng các thiết bị nhẹ nhàng.
B. Lau chùi cẩn thận thiết bị truớc khi sử dụng.
C. Bảo quản thiết bị nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc.
D. Khử trùng thiết bị trước khi sử dụng bằng việc chần qua nước sôi.
Câu 7. Điều nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm?
A. Cầm vào phần vỏ nhựa của đầu phích cắm để cắm vào ổ điện.
B. Nhìn vào đèn chiếu tia laser khi nó đang hoạt động.
C. Đeo khẩu trang, găng tay khi thực hành thí nghiệm với hóa chất.
D. Sắp xếp thiết bị vào đúng vị trí sau khi sử dụng.
Câu 8. Chọn câu đúng.
A. Sốc điện là hiện tượng dòng điện vượt quá giá trị định mức.
B. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, có thể gây tổn thương các bộ phận hoặc tử vong.
C. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, không gây nguy hiểm cho con người.
D. Sốc điện là hiện tượng dòng điện bị giảm đột ngột.
Câu 9. Khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý điều gì?
A. Sử dụng thang đo phù hợp.
B. Cắm chốt đúng với chức năng đo.
C. Sử dụng thang đo phù hợp và cắm chốt đúng chức năng đo.
D. Sấy khô đồng hồ trước khi sử dụng.
Câu 10. Phép đo trực tiếp là
A. phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó.
B. phép đo một đại lượng thông qua công thức liên hệ với các đại lượng được đo trực tiếp.
C. phép đo sử dụng các công thức vật lí.
D. phép đo có độ chính xác thấp.
Câu 11. Chọn câu sai.
A. Sai số ngẫu nhiên không có nguyên nhân cụ thể.
B. Sai số ngẫu nhiên được khắc phục một phần nào đó qua nhiều lần đo.
C. Sai số ngẫu nhiên có thể do ảnh hưởng của điều kiện thí nghiệm.
D. Sai số ngẫu nhiên có thể bỏ qua.
Câu 12. Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ của nó là
A. 30 cm.
B. 1 mm.
C. 0,5 mm.
D. không xác định.
Câu 13. Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?
A. Viên bi lăn trên máng nghiêng có độ dài 10 cm.
B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga.
C. Người đi xe máy trên quãng đường từ Lào Cai đến Phú Thọ.
D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.
Câu 14. Để xác định thời gian chuyển động người ta cần làm gì?
A. Xem thời gian trên đồng hồ.
B. Xem vị trí của Mặt Trời.
C. Chọn một gốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định.
D. Đo khoảng thời gian từ lúc 0h đến thời điểm cần xác định.
Câu 15. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động tròn.
B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.
Câu 16: Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là
A. một đường thẳng qua gốc tọa độ.
B. một đường song song với trục hoành Ot.
C. một đường song song với trục tung Od.
D. một đường parabol.
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18 và 19.
Hai người đi xe đạp từ A đến C. Người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C. Người thứ hai đi thẳng từ A đến C. Cả hai đều về đích cùng một lúc.
Câu 17. Độ dịch chuyển của người thứ nhất là
A. 2 km.
B. 2,8 km.
C. 4 km.
D. 6 km.
Câu 18. Quãng đường đi được của người thứ nhất?
A. 2 km.
B. 2,8 km.
C. 4 km.
D. 6 km.
Câu 19. Tính quãng đường đi được của người thứ hai?
A. 2 km.
B. 2,8 km.
C. 4 km.
D. 6 km.
Câu 20. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ trung bình?
A. Tốc độ trung bình là trung bình cộng của các vận tốc.
B. Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ trung bình là m/s2.
C. Tốc độ trung bình cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm nhất định.
D. Tốc độ trung bình được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
------
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
C |
A |
C |
D |
B |
B |
C |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
C |
C |
B |
A |
B |
C |
B |
D |
Trên đây là nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật lí 10 KNTT năm 2023-2024. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDKT& PL 10 KNTT năm 2023-2024
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 10 KNTT năm 2023-2024
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.