YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Toán 7 năm học 2021-2022

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Toán 7 năm học 2021-2022Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập tự luận, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Toán. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK1 MÔN TOÁN 7

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Số học

- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,và lũy thừa thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ; Gíá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ; Hiểu và vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau; khái niệm về số thực và căn bậc hai.

- Hiểu và vận dụng được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ; hai đại lượng tỉ lệ nghịch ;

- Khái  niệm hàm số và đồ thị của hàm số.

- Biết vẽ hệ trục tọa độ, xác định tọa độ của một điểm cho trước và xác định một điểm theo tọa độ của nó.

1.2. Hình học

- Định nghĩa hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.

- Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

- Tiên đề Ơ – clit

- Tính chất của hai đường thẳng song song

- Các định lý về quan hệ từ vuông góc đến song song.

2. Bài tập

2.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Thực hiện các phép tính ( hợp lý nếu có thể)

a) \(\frac{2}{3}\cdot \left( \frac{3}{4}-\frac{5}{7} \right)-\frac{1}{28}:\left( \frac{-5}{6}+\frac{1}{3} \right)\);      

b) \(\frac{12}{37}+\frac{3}{21}+\frac{25}{37}-\frac{7}{14}+\frac{6}{7}\) 

Câu 2: Tìm x biết:

a) \(\frac{2}{3}x-\frac{1}{15}=\frac{-4}{3}\)                     

b)  \(\left| x+\frac{3}{5} \right|=\frac{1}{2}\)

Câu 3: Ba lớp 7A, 7B và 7C đi lao động và được phân công khối lượng công việc như nhau. Lớp 7A hoàn thành công việc trong 3 giờ, lớp 7B hoàn thành công việc trong 4 giờ và lớp 7C hoàn thành công việc trong 5 giờ. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của ba lớp là 94 học sinh (giả sử năng suất làm việc của mỗi học sinh đều như nhau).          

Hướng dẫn giải

Câu 1:

Câu 1:

a) \(\frac{2}{3}\cdot \left( \frac{3}{4}-\frac{5}{7} \right)-\frac{1}{28}:\left( \frac{-5}{6}+\frac{1}{3} \right)\)=\(\frac{2}{3}\cdot \left( \frac{21}{28}-\frac{20}{28} \right)-\frac{1}{28}:\left( \frac{-5}{6}+\frac{2}{6} \right)\)

\(\begin{gathered}
   = \frac{2}{3} \cdot \frac{1}{{28}} - \frac{1}{{28}}:\left( {\frac{{ - 3}}{6}} \right) = \frac{2}{3} \cdot \frac{1}{{28}} + \frac{1}{{28}} \cdot 2 \hfill \\
   = \frac{1}{{28}} \cdot \left( {\frac{2}{3} + 2} \right) = \frac{1}{{28}} \cdot \frac{8}{3} = \frac{2}{{21}} \hfill \\ 
\end{gathered} \) 

b) \(\frac{{12}}{{37}} + \frac{3}{{21}} + \frac{{25}}{{37}} - \frac{7}{{14}} + \frac{6}{7}\) = \(\left( {\frac{{12}}{{37}} + \frac{{25}}{{37}}} \right) + \left( {\frac{3}{{21}} + \frac{6}{7}} \right) - \frac{7}{{14}}\)

= \(\frac{{37}}{{37}} + \left( {\frac{3}{{21}} + \frac{{18}}{{21}}} \right) - \frac{1}{2} = 1 + 1 - \frac{1}{2}\) = \(\frac{3}{2}\) 

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

2.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tổng \(\frac{3}{4} + \frac{{ - 1}}{4}\) bằng:

A. \(\frac{{ - 1}}{2}\);                                     

B. \(\frac{2}{6}\) ;                               

C.  \(\frac{5}{4}\);                           

D. \(\frac{1}{2}\)

Câu 2:  Biết: \(\left| x \right| + \frac{1}{2} = 1\) thì x bằng:

A. \(\frac{1}{2}\)                                       

B. \(\frac{3}{2}\)                                 

C. -\(\frac{1}{2}\)                             

D. \(\frac{1}{2}\)  hoặc -\(\frac{1}{2}\)

Câu 3: Từ tỉ lệ thức \(\frac{{1,5}}{x} = \frac{3}{2}\) thì giá trị x bằng:

A. 1                         

B. 2                                        

C. 3                            

D. 4

Câu 4:  Cho \(\sqrt x = 5\) thì  x bằng :

A. \(\sqrt 5 \)                                 

B. \(\pm 5\)                                     

C. 25                          

D. – 25

Câu 5: Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc...... thì a//b. Cụm từ trong chỗ trống (...) là:

A. so le trong bằng nhau           

B. đồng vị             

C. trong cùng phía bằng nhau         

D. Cả A, B đều đúng

Câu 6: Cho a\(\bot \)b và b\(\bot \)c thì:

A. a//b                                 

B. a//c                         

C. b//c                         

D. a//b//c

Câu 7: Cho tam giác ABC có \(\widehat{A}={{50}^{0}};\widehat{B}={{70}^{0}}\). Số đo góc ngoài tại đỉnh C bằng:

A. 600                                             

B. 1200                                               

C. 70                        

D. 500

Câu 8: Cho \(\Delta\) ABC =  \(\Delta\)MNP suy ra

A. AB = MP            

B. CB = NP                            

C. AC = NM              

D. Cả B và C đúng.

Câu 9: Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ – 2 thì y và x liên hệ với nhau theo công thức:

A. y = 2x                 

B. y = \(-\frac{1}{2}x\)                                

C. y = \(\frac{1}{2}x\)                        

D. y = -2x

Câu 10: Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a, khi x = 3 thì y = 6. Vậy hệ số tỉ lệ a bằng

A. 2       

B. 0,5 

C. 18     

D. 3

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Toán 7 năm học 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF