YOMEDIA

Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Hà Huy Tập có đáp án

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi học kì I sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Hà Huy Tập có đáp án dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP

 

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

B. Phương pháp thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

C. Phương pháp dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.

D. Phương pháp theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

Câu 2: Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?

A. P: AaBb x  Aabb

B. P: AaBb x  aabb

C. P: aaBb  x  AABB

D. P: AaBb x  aaBB

Câu 3: Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?

A. Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

B. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

C. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.

D. Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

Câu 4: Đặc điểm chung về cấu tạo của phân tử ADN, ARN, prôtêin là

A. Đều được cấu tạo từ các axit amin.

B. Có kích thước và khối lượng phân tử bằng nhau.

C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit.

D. Đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Câu 5: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là

A. 47 NST.                     B. 48 NST                    C.  45 NST.                   D. 46 NST.

Câu 6: Trên ruộng lúa, người ta thấy có một số cây mạ màu trắng, đó là loại đột biến nào?

A. Đột biến gen.

B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. Dị bội thể.

D. Đa bội thể.

Câu 7: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp

A. Sinh sản hữu tính.

B. Gây đột biến dòng tế bào xôma.

C. Gây đột biến gen.

D. Nhân bản vô tính.

Câu 8: Một gen có số lượng nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là

A.338                         B .340                         C.680                          D.200

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Thế nào là cặp NST tương đồng ?Phân biệt bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội?

Câu 2: (2,5 điểm) Sự tổng hợp AND diễn ra ntn? Vì sao 2 AND con tạo ra lại giống hệt AND mẹ?

Câu 3: (2,5 điểm) Tại sao loại sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với với những loài sinh sản vô tính ?

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

C

D

A

A

D

B

 

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1:

a/Thế nào là cặp NST tương đồng?

- Là cặp NST gồm 2 chiếc giống nhau về hình dạng và kích thước(1 có từ bố 1 có từ mẹ)

Phân biệt bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội?

Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

Kí hiệu là 2n.Có trong TB sinh dưỡng

- Mỗi cặp chỉ còn có 1 chiếc Kí hiệu là n. Có trong giao tử

 

Câu 2:

* Quá trình tự nhân đôi:

- 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.

-Các Nu trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.

-2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.

- Kết quả: 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp

* Tại sao ADN con được tạo ra lại giống hệt ADN mẹ ban đầu?

 - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo NTBS(mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của mẹ,các N mạch khuôn LK với các N tự do theo NTBS)

- Nguyên tắc giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn).

Câu 3: Sự sinh sản trong sinh sản vô tính: Chỉ đơn thuần dựa trên cơ chế nguyên phân: tế bào con luôn luôn giống hệt tế bào mẹ (nếu không xảy ra đột biến) → cơ thể con giống hệt cơ thể mẹ → không (ít) co biến dị.

Sự sinh sản trong sinh sản giao phối (hửu tính): dựa trên hai cơ chế chủ yếu:

+ Cơ chế giảm phân: Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) trong quá trình phát sinh giao tử → tạo ra được nhiều loại giao tử khác nhau .

+ Cơ chế thụ tinh: Có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền có nguồn gốc khác nhau trong giao tử → tạo ra đuợc nhiều giao từ khác nhau (biến dị tổ hợp) ở hợp tử → biến dị phong phú.

--------------------------------------------0.0--------------------------------------------

ĐỀ SỐ 2

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn đáp án trả lời đúng

1. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích

    a.Để phân biệt kiểu gen của kiểu hình 

    b.Để nâng cao hiệu quả lai

    c.Để kiểm tra độ  thuần chủng giống

   d. Để tìm ra các cá thể đồng hợp

2. ở người, mắt nâu là trội (A) so với mắt xanh (a). Bố mẹ đều mắt nâu con có người mắt nâu, có người mắt xanh. Kiểu gen của bố mẹ phải như thế nào?

           a. AA  x   Aa               b. Aa   x  Aa

           c. Aa   x    aa               d. AA  x   aa

3. Hình thái nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất ở kì nào trong các chu kì tế bào?

           a. Trung gian              b. Kì giữa            c.Kì đầu      d. Kì sau    e. Kì cuối

4. Ý nghĩa của di truyền  liên kết là:

  a.Chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền  cùng nhau.

  b.Tạo nên các biến dị có ý nghĩa quan trọng

  c.Xác định được kiểu gen của cá thể lai                            

 d. Bổ sung cho di truyền phân li độc lập

5. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:

           a. tARN                                   b. rARN

           c. mARN                                 d. Cả 3 a, b, c.

6. Một gen có số lượng nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là

a.338                           b .340                          c.680                          d.200

7. Một hội chứng ung thư máu ở người là biểu hiện của một dạng đột biến NST. Đó là dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây ?    

           a. Mất đoạn            b. Lặp đoạn           c. Đảo đoạn

8. Bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng nào dưới đây ?

  a. 2n – 1               b. 2n + 1               c. 2n + 2        d. 2n – 2

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm) Đột biến gen là gì?có những dạng nào vì sao ĐB Gen thường có hại cho bản thân sinh vật?

Câu 2 (2 điểm)

a.Có  thể nhận biết thể đa bội qua dấu hiệu nào?

b.Phân biệt thường biến với đột biến?

Câu 3 (2 điểm) Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội:

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

c

b

b

a,d

c

b

a

b

 

-(Để xem tiếp nội dung phần đáp án từ câu 1-3 tự luận đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Hà Huy Tập có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF