YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Mai Thúc Loan

Tải về
 
NONE

Nhằm hỗ trợ các em học sinh ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Mai Thúc Loan. Hy vọng đây sẽ là tài liệu bổ trợ kiến thức đắc lực cho các em. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT MAI THÚC LOAN

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC

THỜI GIAN 90 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: 

1) Cho các ô xit P2O5 , CO , Fe3O4 , Al2O3 , CO2. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của mỗi ô xit với dung dịch natrihiđrôxit và với dung dịch axit clohiđric.

2) Một hỗn hợp gồm có sắt, đồng,  bạc. Hãy trình bày cách tách riêng từng kim loại trên bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình phản ứng để minh hoạ.

3) Có thể pha chế một dung dịch chứa đồng thời các chất sau đây không:

a) CaCl2  và  AgNO3  ?                   

b) AlCl3  và  Fe2(SO4)3 ?  

c)  Ca(NO­3)2  và  Na2CO3 ?             

d)  KHSO4   và  NaHCO3 ?

Hãy biện luận cho câu trả lời bằng các phương trình phản ứng.

4) Có hỗn hợp các khí: CO2 , CH4 , C2H4, SO2.  Hãy nêu cách nhận biết sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp và nêu cách tách riêng từng chất hữu cơ ra khỏi hỗn hợp . Viết các phương trình phản ứng hoá học đã xảy ra.

Câu 2:

1) Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Hãy tính V1, V2 biết rằng 0,6 lít dung dịch A có thể hoà tan hết 1,02 gam Al2O3.  

2) Đặt hai cốc A , B có khối lượng bằng nhau lên hai đĩa cân, cân thăng bằng.Cho 13,8 gam K2CO3 vào cốc A và 11,82 gam BaCO3 vào cốc B sau đó thêm 25 gam dung dịch H2SO4 78,4% vào cốc A, cân mất thăng bằng. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam dung dịch HCl 14,6% vào cốc B để cân trở lại thăng bằng.

3) Hỗn hợp A gồm bột Al và S. Cho 13,275 gam A tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M thu được 7,56 lit khí H2 tại 0 oC và 1 at, trong bình sau phản ứng có dung dịch B.

Nếu nung nóng 6,6375 gam A trong bình kín không có oxi tới nhiệt độ thích hợp được chất D. Hoà tan D trong 200 ml dung dịch HCl 2M được khí E và dung dịch F.

a -  Tìm nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch B và dung dịch F

b -  Tính tỷ khối của khí E so với hiđrô

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Tác dụng với NaOH:

P2O5 + 6NaOH   → 2Na3PO4  +  3H2O

CO2 + 2NaOH  → Na2CO3  +  H2O

Al2O3  +  2NaOH    →  2Na AlO2 +  H2O

Tác dụng với HCl:

Al2O3  +  6HCl →  2AlCl3  +  3H2O

Fe3O4  +  8HCl →  2FeCl3  +  FeCl2  +  4H2O

Hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch axit HCl vừa đủ chỉ có Al phản ứng:

Fe  +  2HCl → FeCl2  +  H2

Lọc tách phần không tan ( Cu,Ag ).

Cho Zn ( thiếu ) vào dung dịch FeCl2 ta thu được Fe:

FeCl2  +  Zn →   ZnCl2  +  Fe

Cho phần không tan trong dung dịch HCl ( Cu,Ag ) tác dụng với oxi:

2Cu  +  O2   → 2CuO

 Hoà tan chất rắn thu được sau khi tác dụng với oxi ( CuO,Ag ) bằng dung dịch axit HCl ta thu được Ag không tan.

 CuO  +  2HCl    →  CuCl2  +  H2O

Cho Zn ( thiếu ) vào dung dịch CuCl2 ta thu được Cu:

CuCl2  +  Zn  →  ZnCl2  +  Cu 

a. không được vì có phản ứng:

CaCl2  + 2 AgNO3   →  Ca(NO3)2  +  2AgCl

b. được vì không xảy ra phản ứng

c. không được vì có phản ứng:

Ca(NO­3)2  +  Na2CO3  →   CaCO3   +  2NaNO3

d. không được vì có phản ứng:

2KHSO4   +  2NaHCO3   →  K2SO4    +  Na2SO4  +  2H2O

Dẫn hỗn hợp qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 có phản ứng:

Ca(OH)2  +  CO2 → CaCO3  +  H2O

Ca(OH)2  +  SO2  →  CaSO3  +  H2O

Khí thoát ra khỏi bình là CH4 

Từ CaCO3, CaSO3 cho tác dụng với dung dịch HCl ta được CO2 và SO2

CaCO3  +  2HCl → CaCl2  + H2O  +  CO2

CaCO3  +  2HCl  →  CaCl2  + H2O  +  SO2

Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng nước brom (dư) toàn bộ SO2 bị giữ lại, nước brom bị nhạt màu: SO2  +   Br2  +  2H2O → 2HBr  +  H2SO4

Khí thoát ra làm vẩn đục nước vôi trong

Câu 2: Khi trộn có phản ứng:   HCl  +  NaOH  →  NaCl  +  H2O  (1)

Dung dịch A hoà tan được Al2O3 như vậy có 2 trường hợp xảy ra:

* Trường hợp 1 dung dịch A còn axit HCl

6HCl  +  Al2O3  →  2AlCl3  +  3H2O  (2)

Theo (1,2) và bài ra ta có hệ phương trình;

V1  +  V2  =  0,6

0,6V1 – 0,4V2  =  0,06

Giải hệ phương trình được V1  =  0,3 l   ;  V2  =  0,3 l

* Trường hợp 2 dung dịch A còn dư NaOH

2NaOH  +  Al2O3  →  2NaAlO2  +  H2O  (3)

Theo (1,3) và bài ra ta có hệ phương trình;

V1  +  V2  =  0,6

0,4V2 – 0,6V1  =  0,02

Giải hệ phương trình được V1  =  0,22 l   ;  V2  =  0,38 l

Số mol K2CO3  =  0,1 mol ; số mol BaCO3  =  0,06 mol;

Số mol H2SO4  =  0,2 mol

            K2CO3  +  H2SO4  →  K2SO4  +  H2O  +  CO2­

Mol       0,1             0,1                                       0,1

Khối lượng cốc A sau phản ứng là:  13,8  +  25  - 0,1.44   =  34,4 g

Sau khi thêm dung dịch HCl vào để cân thăng bằng thì khối lượng cốc B bằng 34,4 gam. Gọi m là khối lượng dung dịch HCl cần thêm vào cốc B      ( Giả sử lượng HCl không đủ phản ứng hết với BaCO3 )

  Số mol HCl  :   \(\frac{{14,6.m}}{{100.36,5}}\) = 0,004m ;

                 BaCO3  +    2HCl     →  BaCl2   +  H2O  +    CO2

  Mol       0,002m      0,004m                                     0,002m

Theo bài ta có:      11,82  +  m  -  0,002m . 44   =  34,4 → m = 24,759 g

a)  Cho A tác dụng với dd HCl chỉ có phản ứng:

2Al  +  6HCl  =  2AlCl3  +  3H2                                                    (1)

Thu được: nH2  = 0,3375  ( mol )

  Theo (1) nAl  =  nAlCl3 = 2/3 nH2

→  nAl  = nAlCl3  =   0,225 ( mol )

 Theo (1) nHCl = 2.nH2  =  0,675 mol

nHCl ban đầu có; 0,4 . 2 = 0,8 mol

→ nHCl dư = 0,8 – 0,675  =  0,125 mol

Coi V dd B =  V dd HCl  =  0,4 lit

→ CHCl  =  0,125 / 0,4  =  0,3125 mol/lit

CAlCl3  = 0,225 / 0,4 = 0,5625  mol/lit

Trong 13,275 gam a có ( 0,225 . 27) gam Al và có

(13,275 – 6,075) gam s  → ns  =  0,225 mol

→ Trong 6,6375 gam a có 0,1125 mol Al và có 0,1125 mol S

Khi nung a không có oxi chỉ xảy ra phản ứng:

2Al  +  3s  →  Al2S3                                                                  (2)

 Theo (2) nal phản ứng = 2/3 nS  =   0,1125 ..2/3        

→ nAl dư  :  0,1125  -  0,1125 . 2/3   =  0,0375 mol

Theo (2) nAl2S3  = 1/3 ns  =   0,1125 .1/3    

nAl2S3  = 0,0375 mol

Như vậy trong d gồm có :

nAl dư  là 0,0375 mol và nAl2S3  0,0375 mol

 khi cho d tác dụng với hcl có phản ứng:

 2Al  +  6HCl  =  2AlCl3  +  3H2                                                          (3 )

Al2S3  +  6HCl  =  2AlCl3  +  3H2S                                                      (4 )

Theo (3) (4)  nHCl phản ứng  =  3.nAl  + 6.nAl2S3 

 nHCl phản ứng  =3.0,0375  + 6. 0,0375  =  0,3375 mol

nHCl ban đầu có; 0,2 . 2 = 0,4 mol

→ nHCl dư = 0,4 – 0,3375  =  0,0625 mol

Theo (3) (4)  nAlCl3  =  nAl  + nAl2S3 

→ nAlCl3  =  0,0375  + 2 . 0,0375  =  0,1125 mol

Coi Vdd f =  V dd HCl  =  0,2 lit

CHCl  =  0,0625 / 0,2  =  0,3125 mol/lít

CAlCl3  = 0,1125 / 0,2 = 0,5625  mol/lít

B)  Theo (3) NH2   =  0,0375 . 3   :  2      =   0,05625

Theo (4) NH2S  =  0,0375 . 3         =   0,1125

D E/H  = (0,05625 . 2  + 0,1125 . 34 ) : ( 0,05625 + 0,1125) .2

D E/H  =   11,67

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cho sơ đồ biến hoá  

Tìm công thức các chất A1, A2, A3, B1, B2, B3, X, Y, Z, T . Viết các phương trình phản ứng .

Câu 2: Có 5 dung dịch: HCl ; NaOH; Na2CO3; BaCl2; NaCl. Cho phép dùng quỳ tím hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên, biết rằng dung dịch Na2CO3 cũng làm quỳ tím hoá xanh.

Câu 3: Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất Al, Fe3O4, Al2O3 lần lượt tác dụng với các dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch KOH .

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn V (lít) mê tan (đktc). Cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng 500ml dung dịch Ba(OH)0,2 M thấy tạo thành 15,76 gam kết tủa .

a. Tính thể tích V.

b. Khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Câu 5: Hoà tan hết 4 gam một kim loại M vào 96,2 gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 7,4% và V lít khí (đktc).Xác định kim loại M.

Câu 6: Cho 23,8 gam hỗn hợp X (Cu, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14,56 lít khí Cl2 ( đktc). Mặt khác cứ 0,25 Mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 Mol khí ( đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

Câu 7: Chia 39,6 gam hỗn hợp rượu etylic và rượu A có công thức CnH2n(OH)2 thành hai phần bằng nhau. Lấy phần thứ nhất tác dụng hết với Na  thu được 5,6 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết hoàn toàn phần thứ hai thu được 17,92 lít CO2 ( đktc). Tìm công thức phân tử rượu A.

Câu 8: Hoà tan 4 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị 2 vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị 2 cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại hoá trị 2 .

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O )sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa 380 ml dung dịch Ba (OH)2 0,05 M ta  thấy kết tủa bị tan một phần đồng thời khối lượng bình tăng 1,14 gam. Còn nếu sản phẩm cháy dẫn qua 220 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì thu kết tủa cực đại.

Tìm công thức phân tử của  X, biết  MX = 108 .

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1:

1)Tiến hành các thí nghiệm sau.

a- Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH sau đó nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm.

b- Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3.

c- Cho từ từ tới dư bột Fe vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng.

Cho biết hiện tượng các thí nghiệm trên . Viết PTPƯ và giải thích.

2) Từ FeS2 và H2O viết PTPƯ điều chế Fe; Fe2(SO4)3.

Câu 2:                                                          

a- Cho dãy chuyển đổi

                 

 Xác định A; A1; A2; A3; B1; B2; B3. Biết A là hợp chất vô cơ sẵn có trong tự nhiên.

Víêt PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá trên.

b- Chỉ được dùng H2O; CO2. Hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng rẽ: NaCl; Na2CO3; Na2SO4; BaCO3; BaSO4..

Câu 3:

a- Có hỗn hợp 3 chất hữu cơ: C6H6; C2H5OH; CH3COOC2H5. Nêu phương pháp tách riêng từng chất, viết các PTPƯ xảy ra.

b- Cho sơ đồ dãy biến hoá

Em hãy tìm các chất hữu cơ A; B; D; E; … thích hợp và viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá trên.

Câu 4: Hoà tan 4,56g hỗn hợp Na2CO3; K2CO3 vào 45,44g nước. Sau đó cho từ từ dung dịch HCl 3,65% vào dung dịch trên thấy thoát ra 1,1g khí. Dung dịch thu được cho tác dụng với nước vôi trong  thu được 1,5g kết tủa (Giả sử khả năng phản ứng của Na2CO3; K2CO3 là như nhau )

a. Tính khối lượng dung dịch HCl đă tham gia phản ứng.

b. Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch ban đầu

c.  Từ dung dịch ban đầu muốn thu được dung dịch mới có nồng độ phần trăm mỗi muối đều là 8,69% thì phải hoà tan bao nhiêu gam mỗi muối trên.

Câu 5: Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: cacbonat; hiđrôcacbonat; clorua của một kim loại kiềm  vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư được dung dịch A và 17,6g khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3 dư được 68,88g kết tủa.

Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68g muối khan.

a. Tìm tên kim loại kiềm.

b. Tình thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối đã lấy.

c. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

C âu 6 : Các hiđrocacbon A; B thu ộc dãy anken và An kin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05mol hỗn hợp A; B thu được khối lượng CO2 v à H2O là 15,14g, trong đó oxi chiếm 77,15%.

a) Xác định CTPT c ủa A v à B

b) Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05mol hỗn hợp A và B có tỷ lệ  số mol thay đổi ta vẫn thu được một lượng khí CO2 như nhau, thì A và B là hiđrocacbon gì.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1

1. Viết phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển hóa sau:

2. Có 5 dung dịch chứa trong 5 lọ riêng biệt gồm các chất : Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH  được đánh số bất kỳ  1,2,3,4,5 . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:

- Chất ở lọ 1 tác dụng với chất ở lọ 2 cho khí bay lên, và tác dụng với chất ở lọ 4 tạo thành kết tủa.

- Chất ở lọ 2 cho kết tủa trắng với chất ở lọ 4 và lọ 5.

 Hãy cho biết tên chất có trong từng lọ 1,2,3,4,5.Giải thích và viết phương trình phản ứng minh hoạ.

Câu 2: Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc để hở trong không khí,mỗi cốc đều đựng 100g dung dịch HCl có nồng độ 3,65%.Thêm vào cốc thứ nhất 8,4g MgCO3 ,thêm vào cốc thứ hai 8,4g NaHCO3.

a)Sau khi pứ kết thúc,cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Nếu không thì lệch về bên nào?Giải thích.

b)Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100g dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm thí nghiệm như trên với khối lượng MgCO3 và NaHCO3 đều bằng 8,4g. Phản ứng kết thúc,cân còn giữ vị trí thăng bằng không?  Giải thích.

Câu 3: Người ta dùng khí CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, PbO, FeO thu được hỗn hợp kim loại Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong người ta thu được 60 gam kết tủa trắng.

a)Viết phương trình hóa học của các phản ứng.

b)Xác định khối lượng của hỗn hợp kim loại Y.

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,787%.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y.

c) Nếu thêm vào dung dịch Y nói trên một lượng dung dịch NaOH 10% vừa đủ để tác dụng thì nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu ? 

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4, C3H4, C2H6  thì thu được 8,96 lít CO2      ( đktc) và 9 gam nước.

a) Viết phương trình phản ứng đốt cháy.

b) Tính thể tích khí Oxi cần dùng ( đo ở đktc)

c) Tính tổng khối lượng của hỗn hợp A.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hyđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc dư, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,người ta thấy:

- Bình 1:   có khối lượng tăng thêm 21,6 gam.

- Bình 2:   có 100 gam chất kết tủa trắng.

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính m.

c) Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỷ khối hơi của X so với oxi là 2,25.

d) Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử nói trên

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu I. 

1) Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng được kết tủa A và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với Al, thu được khí bay ra và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch K2CO3, thu được kết tủa E. Viết phương trình hoá học minh họa tạo A, B, D, E.

2) Dùng dung dịch HCl loãng có thể nhận biết được các chất dưới đây (chất lỏng hoặc dung dịch trong suốt): Rượu etylic, benzen, natri cacbonat, natri sunfit, natri axetat. Giải thích và viết các phương trình hoá học minh họa.

Câu II. 

1) Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 9,25 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Mặt khác biết 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 7,84 lít khí Cl2(đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

2) Hoà tan hỗn hợp gồm 12,8 gam CuO và 16,0 gam Fe2O3 trong 155ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.

Câu III. 

1) Cho các chất sau: Clo, cacbon, saccarozơ, nhôm cacbua, etilen, xenlulozơ, chất béo, canxi cacbua. Hãy viết phương trình hoá học của các chất trên với H2O. (ghi rõ điều kiện phản ứng).

2) Hỗn hợp khí A gồm 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B qua bình chứa dung dịch Br2 dư, thu được hỗn hợp khí C. Biết tỉ khối hơi của C so với H2 là 8, khối lượng bình chứa dung dịch Br2 tăng 0,82 gam. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp khí C.

Câu IV.  A là dung dịch H2SO4 có nồng độ a (M). Trộn 500 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch D. Biết  dung dịch D phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3.

1) Tìm a.

2) Hoà tan hết 2,668 gam hỗn hợp B gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch A. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp B.

Câu V. Cho hợp chất A mạch hở, trong đó %C = 48,65% (về khối lượng). Đốt cháy hết a mol A cần 3,5a mol O2. Sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

1) - Xác định công thức phân tử A.

- Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của A khi biết A là hợp chất đơn chức.

2) Biết rằng khi đun nóng 7,4 gam A với 200 gam dung dịch NaOH 20%, sau đó cô cạn thu được 44,2 gam chất rắn khan. Xác định CTCT đúng của A.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Mai Thúc Loan, để xem nội dung đềy đủ, chi tiết vuii lòng truy cập vào hệ thống hoc247.net!

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục khác tại đây:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF