YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Lê Văn Tám

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Lê Văn Tám​ được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời em cho là đúng nhất

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái diễn ra vào thời gian nào ?

A. Năm 1929                                  

B. Năm 1930

C. Năm 1931                                  

D. Năm 1932

Câu 2: Ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp và ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” trong hoàn cảnh nào ?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu.                                            

B. Ở mặt trận Đông Dương, phát xít Nhật giành quyền chủ động.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nước Pháp được giải phóng. Ở mặt trận Đông Dương, phát xít Nhật khốn đốn trước đòn tấn công dồn dập của Anh-Mĩ.   

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 3: Ngày 14-9-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện của chính phủ Pháp là Xanh-tơ-ri

A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.                

B. Bản Tạm ước Việt –Pháp.

C. Hiệp ước an ninh Việt-Pháp.                                      

D. Hiệp định sơ bộ

Câu 4: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong hoàn cảnh nào ?

A. Thực dân Pháp bội ước sau Hiệp định sơ bộ và tạm ước.                                    

B. Tiến công ta ở trong Nam, ngoài Bắc, tập trung nhất là ở Hà Nội.

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải hạ vũ khí đầu hàng.   

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 5: Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 ?

A. Pháp thực hiện kế hoach “Rơ-ve”, “khóa cửa biên giới Việt-Trung”. Tấn công Việt Bắc lần hai.                                          

B. Thực dân Pháp thực hiện kế hoach Na-va.

C. Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương và xâm lược Việt Nam.           

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 6:  Phong trào “Đồng khởi” diễn ra vào thời gian nào ?

A. 1959-1960 

C. 1958-1959

B. 1960-1961             

D. 1959-1961

Câu 7: Từ năm 1965 – 1973 Mĩ đã tiến hành ném bom phá hoại miền Bắc nước ta mấy lần           

A. 1 lần                      

C. 2 lần                                               

B. 3 lần           

D. 4 lần                      

Câu 8: Chiến dịch giải phóng nơi nào mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh ?            

A. Chiến dịch Hà Nội.                       

C. Chiến dịch Tây Nguyên

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng            

D. Chiến dịch Sài Gòn.          

II. TỰ LUẬN

Câu 1 Từ năm 1975-1976 ta đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước như thế nào ?

Câu 2 Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). Theo em, từ nguyên nhân thắng lợi đó, bài học kinh nghiệm gì được rút ra cho cách mạng Việt Nam đối với cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc trong mọi thời đại ?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1B

2C

3B

4D

5A

6A

7C

8D

II. TỰ LUẬN:

Câu 1 (2,0 điểm):

Sau đại thắng xuân năm 1975 Quốc hội khóa VI, kì họp thứ nhất đã có những quyết định : “Quốc hội thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. Quốc hội quyết định lấy tên nước ta là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ ngày 2/7/1976), quyết định Quốc huy, Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 2 (4,0 điểm):

* Nguyên nhân thắng lợi : (1đ)

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo...

- Nhân dân ta ở hai miền đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước, cần cù, dũng cảm; hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh…
- Tinh thần đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương, sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc...

* Ý nghĩa lịch sử : (2đ)

+ Đối với Việt Nam: (1đ)

- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

+ Đối với thế giới: (1đ)

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

- Là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.

* Bài học kinh nghiệm : (1đ) (Nội dung liên hệ có hướng mở để tạo cơ hội cho học sinh thể hiện quan điểm, nhận thức của cá nhân).

- Tăng cường mối quan hệ khăng khít giữa Đảng với nhân dân.

- Phát huy sức mạnh toàn dân tộc trong mọi lĩnh vực (phát triển kinh tế-văn hóa đất nước; giữ vững độc lập chủ quyền lãnh thổ, giữ gìn trật tự an ninh xã hội...)

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM - ĐỀ 02

I/ TRẮC NGHIỆM:( 4 ĐIỂM).

Câu 1:(2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng.

1/ Đảng cộng sản Việt Nam thành lập:

A.  3/2/1930.              

B.  2/3/1930.  

C. 3/2/1931                          

D. 3/2/1932

2/ Cách mạng tháng tháng Tám diễn ra đầu tiên ở:

A.Huế.  

B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

C. Sài Gòn.   

D. Hà Nội.

Câu 2: (2 điểm)    Hãy điền vào chỗ trống  thời gian, sự kiện  dưới đây:

T.T

Thời gian

Sự kiện

1

28.1.1941

 

2

 

Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

3

19.5.1941

 

4

 

Đại hội lần thứ nhất của Đảng( Ma Cao- TQ).

5

22.12.1944

 

6

 

Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập,

thành lập nước VNDCCH

7

7.5.1954

 

8

 

Hiệp định Giơ- ne- vơ được kí kết chấm dứt chiến tranh

ở Đông Dương

II/ TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM).

Câu1 : ( 2 điểm ) Đảng cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chính Hội nghị thành lập Đảng?

Câu2:(3 điểm) Vì sao nói tình hình nước ta sau cách mạng thángTám như “ ngàn cân treo sợi tóc”?

Câu3:(2điểm) Cho  biết những công lao  của chủ Tịch Hồ Chí Minh đối lịch sử cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến 1954 ?

ĐÁP ÁN

I/ Trắc nghiệm:

Câu 1. (1điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.

1a

2d

Câu 2:( 2 điểm). Mỗi ý đúng cho 0, 5 điểm.

T.T

Thời gian

Sự kiện

1

28.1.1941

Nguyễn  Ái Quốc về nước trực tiếp lónh đạo CMVN.

2

6.1925

Thành lập Hội Việt Nam cỏch mạng thanh niờn

3

19.5.1941

Mặt trận Việt Minh thành lập.

4

3.1935

Đại hội lần thứ nhất của Đảng( Ma Cao- TQ).

5

22.12.1944

VNTTGP quõn thành lập.

6

2.9.1945

Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập, thành lập nước VNDCCH

7

7.5.1954

Chiến thắng Điện Biên Phủ.

8

21.7.1954

Hiệp định Giơ- ne- vơ được kí kết chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương

I/ Tự luận:( 7điểm).

Câu1(2điểm).

Hoàn cảnh: 1đ

- Ba tổ chức cộng sản ra đời riêng rẽ tranh giành quyền lợi với nhau.

- Yêu cầu cấp bách của cm VN lúc này phải có một chính Đảng thống nhất.

Nội dung : 1đ

- Tán thành việc thống nhất các Đảng cộng sản thành lập một chính Đảng duy nhất là ĐCS VN.

- Thông qua chính cương vắn tắt. sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

  Câu 2 (3đ)

- Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng và tay sai ồ ạt kéo vào nước ta-> âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.

  Vĩ tuyến 16 trở vào Nam: Quân Anh kéo vào ( theo sau là thực dân Pháp).

- Trong nước: Lực lượng phản cách mạng chống phá cách mạng .

- Kinh tế nghèo nàn lạc hậu, chiến tranh tàn phá; nạn đói, hạn hán thiên tai…

- Ngân sách Nhà nước trống rỗng…

- Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội tràn lan…

=> Việt Nam ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

Câu 3 (2đ)

-  Học sinh nêu được công lao đóng góp của chủ tịch Hồ Chí Minh đối với CM Việt Nam giai đoạn lịch sử Việt Nam giai đoạn từ 1930 đến 1954:

+ Sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam.

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM - ĐỀ 03

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 ?

A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam

B. Triệu tập hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất

D. Soạn thảo chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt để Hội nghị thông qua

Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nào quyết định thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 ?

A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.

B. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.

C. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.

D. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 3: Ai là tác giả của Luận cương chính trị (10 - 1930) ?

A. Nguyễn Ái Quốc.    

B. Nguyễn Văn Cừ.     

C. Trần Phú.    

D. Lê Hồng Phong.

Câu 4: Ngày 19-8-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì ở Hà Nội?

A. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi

B. Việt Minh rải truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa

C. Việt Minh tổ chức buổi diễn thuyết công khai ở thành phố

D. Cuộc mít tinh của nhân dân Hà Nội ở quảng trường Ba Đình

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam ?

 A. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa

 B. Mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc- kỉ nguyên độc lập, tự do

 C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

 D. Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta ?

A. Tranh thủ được điều kiện quốc tế thuận lợi

B. Nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ to lớn từ các nước tư bản phát triển

C. Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân

D. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 – 1945.

Câu 7: Cho bảng dữ liệu sau:

Thời gian

Sự kiện

A. 19 - 8- 1945

1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập

B. 23 - 8- 1945

2. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn

C. 2 - 9 - 1945

3. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội

D. 25 - 8 - 1945

4. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế

Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian với sự kiện

A.  A-3; B-4; C-1; D-2                    

B.  A-1; B-2; C-3; D-4                   

C.  A-2; B-1; C-3; D-4                    

D.  A-4; B-3; C-2; D-1                   

Câu 8: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào ?

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

Câu 9: Vì sao trong những năm 1965 - 1968 Mĩ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

A. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”

B. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”

C. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”

D. Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

Câu 10: Chiến thắng nào đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”?

A. Núi Thành (1965)             

B. Hai mùa khô 1965- 1966 và 1966- 1967

C. Vạn Tường (1966)            

D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 196

Câu 11: Hãy điền những con số vào chỗ trống.

Quân dân ta ở miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở 37 trong tổng số …. tỉnh, ….trong số 6 đô thị lớn, …. trong số ….. quận lỵ, ở hầu khắp các "ấp chiến lược", các vùng nông thôn.

A. 44, 4, 64, 242   

B. 242, 4, 64, 44      

C. 4, 64, 44, 242    

D. 44, 4, 64, 242

Câu 12: Chiến dịch mở màn cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là

A. Tây Nguyên      

B. Sài Gòn- Gia Định    

C. Quảng Trị   

D. Huế - Đà Nẵng       

PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13 (2,5 điểm) Hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước  (1954 - 1975) ?

Câu 14 (2,0 điểm) Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào  tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ?

Câu 15 (1,5 điểm) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) ?

Câu 16 (1,0 điểm) Nhận xét vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ?

ĐÁP ÁN

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

D

C

A

C

B

A

B

B

C

A

D

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 13:

* Chủ quan:

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.

- Nhân dân giầu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.

- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

* Khách quan:

- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của 3 dân tộc Đông Dương

- Sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.

Câu 14:

* Về chính trị:

-  Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng kéo vào, kết hợp cùng bọn phản động tay sai âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh kéo vào dọn đường cho Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.

* Về kinh tế:

 - Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

 - Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

* Văn hóa, xã hội:

 Hơn 90 % dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.

Câu 15:

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn,
sáng tạo.

- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.

- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương ; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 16:

- Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc

- Người chuẩn bị về mặt tư tưởng, chính trị cho cán bộ của Hội, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về trong nước.

- Nguyễn Ái Quốc là người thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng mạng Việt Nam.

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM - ĐỀ 04

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn trước câu trả lời đúng ( mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu 1 : Hình thức đấu tranh thời kì 1936-1939 là hình thức nào?

A. Khởi nghĩ vũ trang .

B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp  .

C. Chính trị kết hợp với vũ trang .

D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa .

Câu 2: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào?

A. 22/12/1944             

B. 24/12/1944

C. 13/8/1945              

D. 16/8/1945

Câu 3 : Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do .

B. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện,  quân đội  và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng  .

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ 

Câu 4 : Để đẩy lùi nạn đói , biện pháp nào là quan trọng nhất

A. Lập hũ gạo tiết kiệm .

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.

C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất .

D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ .

Câu 5. Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, nước ta có được những thuận lợi cơ bản nào?

A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phận phụ thuộc.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hoà bình dân chủ phát triển.

D. A, B và C đúng.

Câu 6. Ai là tác giả của tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi”?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh

B. Trường Chinh

C. Phạm Văn Đồng

D. Võ Nguyên Giáp 

Câu 7. Trong chiến dịch Biên giới 1950, trận đánh nào được xem là ác liệt và có ý nghĩa nhất?

A. Đông Khê.

B. Thất Khê.

C. Phục kích đánh địch trên đường số 4.

D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.

Câu 8. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?

A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch.

B. Giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.

C.Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình.

D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ - ve của Pháp bị phá sản.

Câu 9: Nơi nào diễn ra trận chiến đầu tiên giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ:

A. Cứ điểm Him Lam     

B. Sân bay Mường Thanh   

C. Đồi A1       

D. Sở chỉ huy Đờ Cát –tơ – ri

Câu 10: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ.

B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.

C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

Câu 11: Pháp rút lui khỏi Miền Nam, Mĩ nhảy vào và đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền  để thực hiện âm mưu

A.Chống phá cách mạng miền Bắc.

B.Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ.

C. Cô lập miền Bắc, phá hoại miền Nam.

D. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne -vơ.

Câu 12: “ Đồng khởi” có nghĩa là:

A. Đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa

B. Đồng sức đứng dậy khởi nghĩa

C.Đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa

D. Đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:  ( 2 điểm) Hãy giải thích vì sao . Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.?

Câu 2 ( 3 điểm) Nêu  ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954?

Câu 3 ( 1 điểm)  Hãy đánh giá  vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng?

Câu 4 ( 1 điểm) So sánh điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 Điểm) ( mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

B

A

D

C

D

B

A

B

C

D

B

C

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm)

Câu 1: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

- Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo trong phong trào Cách mạng Việt Nam 

- Đã đề ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối. Mở đầu thời kỳ Cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.    

- Cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận khăng khít của Cách mạng thế giới.           

Câu 2: ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954

* Ý nghĩa lịch sử:

- Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

- Giáng 1 đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc , làm tan rã hình thức thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

* Nguyên nhân thắng lợi:

- Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đường lối chính trị, quân sự đúng đắn.

- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân không ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc.

- Có tính đoàn kết liên minh chiến đấu Việt - Miên- lào, được sự giúp đỡ của Trung quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác .

Câu 3: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng

- Trực tiếp và chủ trì Hội nghị thành Đảng Cộng Sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào ngày 3-2-1930.

- Vạch ra những nét cơ bản về đường lối chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam.

Câu 4: Điểm giống  chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ

+  Lực lượng chủ yếu tham chiến trong  “chiến tranh đặc biệt” là quân đội tay sai( ngụy quân- dùng người Việt trị người Việt)với trang thiết bị chiến tranh và cố vấn Mĩ

+ Trong “chiến tranh cục bộ” lực lượng tham gia chiến tranh gồm: quân Mĩ, quân đồng minh, trong đó quân Mĩ trực tiếp tham chiến và gữi vai trò quan trọng.

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM - ĐỀ 05

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa:

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.

D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

Câu 2: Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên sau chiến lược chiến tranh nào?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.                                    

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đặc biệt                                              

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 3. Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.

B. Ngoại xâm và nội phản.                                         

C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng

Câu 4. Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng ngày nào?

A. 4/3/1975.

B. 10/3/1975.

C. 11/3/1975.                   

D. 24/3/1975

Câu 5.   Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)

A

Nối

B

a. 22– 12 – 1944

 .........      -   1

1. Cách mạng tháng Tám thành công

b. 19 – 8 – 1945

 .........       -  2

2. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời

c. 2 – 9 – 1945

 .........      -   3

3. Ngày bầu cử Quốc hội khóa I

d. 6- 1 - 1946

 ..........     -   4

4. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)                                  

Câu 6: (3.0 điểm)  So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 7: (3.0 điểm) Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973?

Câu 8:(1.0 điểm) Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ của quân và dân Đắk Lắk.

ĐÁP ÁN

I / PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

Đáp án

A

C

B

D

Câu 5.  Nối đúng mỗi nội dung được 0, 25 điểm.

A

Nối

B

  1. 22/12/1944

a-2

2. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời

  1. 19/8/1945

b-1

1. Cách mạng tháng Tám thành công

  1. 2/9/1945

c-4

4. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập

  1. 6/1/1946

d-3

3. Ngày bầu cử Quốc hội khóa I

II/ PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 6:

a. Giống nhau:

- Loại hình: Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Mục tiêu: Chống phá cách mạng miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
- Vai trò của Mĩ: Tham gia và chi phối tiền của, vũ khí và Đô La
- Kết quả: Thất bại

b. Khác nhau:

 

Chiến tranh đặc biệt

Chiến tranh cục bộ

Thủ đoạn

Ấp chiến lược là cơ bản và được nâng lên thành quốc sách, tách dân ra khỏi cách mạng, tiêu diệt lực lượng cách mạng

Thủ đoạn cơ bản là chiến lược hai gọng kìm, vào "đất thánh Việt Cộng" để tiêu diệt lực lượng cách mạng

Quy mô

Miền Nam

 

Vừa bình định miền Nam vừa mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc

Lực lượng tham chiến

Quân Ngụy Sài Gòn là lực lượng chính, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mỹ

Quân viễn chinh Mĩ, đồng minh Mỹ và quân tay sai; trong đó quân Mỹ giữ vai trò quan trọng.

Tương quan lực lượng

- Địch: Quân đội và chính quyền Sài Gòn

-Ta:

    + Các lực lượng chính trị và vũ trang quân Giải phóng

    +Nông dân miền Nam

 

- Địch

+ Các trung đội quân viễn chinh Mỹ

+ Quân đội Sài Gòn với 520.000 quân, quân Mỹ, quân Việt Nam Cộng Hòa

-Ta: Lực lượng vũ trang và nhân dân Việt Nam

Câu 7:

* Nội dung Hiệp định Pa-ri: (27/1/1973)

- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do…

* Ý nghĩa:

- Mĩ phải công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.

- Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 8:

- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ, trực tiếp là Đảng bộ địa phương.

- Quân và dân Đắk Lắ k đoàn kết, yêu nước, chiến đấu dũng cảm. Sự giúp đỡ to lớn về nhân, vật lực của quân và dân các tỉnh bạn.

Trên đây là nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Lê Văn Tám. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF