YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Phước Sơn

Tải về
 
NONE

Với mong muốn đem đến cho các em học sinh nhiều tài liệu ôn tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Phước Sơn. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tập thật tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHƯỚC SƠN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1:  Cấu hình electron ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là

  A.  ns2np1.                         B.  ns2np3.                           C.  ns2.                                D.  ns1.

Câu 2:  Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)­2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là

  A.  11,2 lit                         B.  7,84 lit                           C.  6,72 lit                           D.  5,6 lit

Câu 3:  Cho Na từ từ vào dung dịch AlCl3 thì hiện tượng gì xảy ra là

  A.  có sinh ra kim loại Al màu đỏ.                           

  B.  sủi bọt khí và có kết tủa màu xanh sau đó tan dần.               

  C.  sủi bọt khí và có kết tủa keo trắng và kết tủa tan.

  D.  xuất hiện kết tủa keo trắng.             

Câu 4:  Có 4 chất bột màu trắng riêng biệt: CaSO4.2H2O, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3. Nếu chỉ được dùng dung dịch HCl làm thuốc thử thì có thể nhận biết được

  A.  cả 4 chất.                     B.  3 chất.                           C.  2 chất.                           D.  1 chất.

Câu 5:  Cho các hiđroxit: NaOH, K(OH), Fe(OH)3, Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là

  A.  Al(OH)3.                     B.  KOH.                            C.  NaOH.                          D.  Fe(OH)3.

Câu 6:  Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol 2:1. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là

  A.  3,36 lít.                        B.  4,48 lít.                          C.  1,12 lít.                          D.  2,24 lít.

Câu 7:  Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

  A.  bọt khí bay ra.                                                       B.  kết tủa trắng xuất hiện.

  C.  bọt khí và kết tủa trắng.                                        D.  kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Câu 8:  Trong các phát biểu sau về độ cứng của nước.

  (1) Đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.

  (2) Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.

  (3) Có thể dùng HCl để loại độ cứng tạm thời của nước.

  (4) Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng vĩnh cửu của nước.

Phát biểu đúng là

  A.  (1), (2) và (3).                 B.  Chỉ có (4).                 C.  (1), (2) và (4).       D.  (1) và (2).

Câu 9:  Nguyên tắc điều chế kim loại là các ion kim loại

  A.  bị khử.                               B.  nhận proton.            C.  cho proton.              D.  bị oxi hoá.            

Câu 10:  Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

  A.  Gắn đồng với kim loại sắt.                                     B.  Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

  C.  Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.                             D.  Tráng kẽm lên bề mặt sắt.

Câu 11:  Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau

  X1 + H2O  → X2 + X3 + H2↑.

  X2 + X4 → BaCO3 ↓ + K2CO3 + H2O.

Chất X2, X4 lần lượt là

  A.  NaOH, Ba(HCO3)2.                                                B.  NaHCO3, Ba(OH)2.

  C.  KOH, Ba(HCO3)2.                                                 D.  KHCO3, Ba(OH)2.

Câu 12:  Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

  A.  Na, Ba.                        B.  Sr, K.                             C.  Be, Sr.                           D.  Ca, Li.

Câu 13:  Hai chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời là

  A.  Na2CO3 và Ca(OH)2                                               B.  NaNO3 và Na3PO4

  C.  Na­2CO3 và HCl.                                                      D.  NaCl và Ca(OH)2.

Câu 14:  Cho a gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A chỉ chứa một muối duy nhất và 89,6 mililít (đktc) hỗn hợp khí NO, N2 có tỉ khối hơi so H2 là 14,25. Tính a ?

  A.   0,264 gam.                  B.   0,528 gam.                   C.   0,792 gam.                   D.   0,396 gam.

Câu 15:  Ngâm một lá Al trong những dung dịch muối các sau: MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

  A.  1.                                  B.  2 .                                 C.  3.                                    D.  4.

Câu 16:  Cho các thí nghiệm sau đây:

  (1) Nung hỗn hợp gồm CaCO3 và Cu trong bình kín không có không khí.

  (2) Nung hỗn gồm Fe và S.

  (3) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

  (4) Dẫn khí clo vào dung dịch FeCl2.

  (5) Cho bột Al vào bình đựng khí clo.

  (6) Cho khí H2 qua ống sứ đựng Fe3O4 nung nóng.

Số trường hợp có xảy ra sự oxi hóa kim loại là

  A.  4.                                 B.  2.                                   C.  1.                                   D.  3.

Câu 17:  Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b+ c) bằng

  A.  9                                  B.  7                                    C.  8                                    D.  6.

Câu 18:  Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là

  A.  3.                                 B.  1.                                   C.  4.                                   D.  2.

Câu 19:  Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2

  A.  điện phân dung dịch MgCl2.                               B.  dùng Na khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2.

  C.  nhiệt phân MgCl2.                                               D.  điện phân MgCl2 nóng chảy.

Câu 20:  Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 3,68 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

  A.  KCl.                                B.  NaCl.                         C.  RbCl.                       D.  LiCl.                

Câu 21:  Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol NaCl vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

  A.  28,7.                            B.  68,2.                              C.  10,8.                              D.  57,4.

Câu 22:  Cho dẫy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, Al2(SO4)3 . Số chất trong dãy tác dụng với Ba(OH)2 dư tạo thành kết tủa là

  A.  1.                                 B.  4.                                   C.  3.                                   D.  5.

Câu 23:  Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  A.  7,84.                            B.  5,80.                              C.  6,82.                              D.  4,78.

Câu 24:  Cho các oxit: Na2O, CaO, MgO, BaO, Al2O3. Oxit  tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm mạnh là

  A.  Al2O3, MgO.                   B.  Al2O3.                     C.  CaO, BaO, Na2O.             D.  MgO, Na2O, CaO.            

Câu 25:  Điện phân dung dịch X chứa 0,3 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 28,25 gam so với dung dịch X (lượng nước bay hơi không đáng kể). Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 3 gam và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của x là

  A.  0,3.                              B.  0,2.                                C.  0,5.                                D.  0,4.    

Câu 26:  Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội là

  A.  Al.                               B.  Au.                                C.  Fe                                  D.  Ag.

Câu 27:  Các ion kim loại Ag+, Fe2+, Zn2+, Cu2+, Pb2+ có tính oxi hóa tăng dần theo chiều:

  A.  Fe2+< Ni2+ < Pb2+ 2+< Ag+.                              B.  Zn2+ < Fe2+< Pb2+ 2+< Ag+.

  C.  Fe2+< Zn2+ < Pb2+ < Ag+< Cu2+.                             D.  Fe2+< Ni2+ < Cu2+< Pb2+ < Ag+.

Câu 28:  Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng, thu được chất rắn chứa hai kim loại. Quan hệ  giữa a, b, c là

  A. \(b \leqslant a \leqslant b + c\) .              B. \(b < a \leqslant b + c\)  .                 C. \(b < a < 0,5(b + c)\)       D.  a \( \geqslant \) b

Câu 29:  Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là

  A.  2Cl  → Cl2 + 2e.                                                     B.  Cu → Cu2+ + 2e.

  C.  Cl2 + 2e  → 2Cl.                                                     D.  Cu2+ + 2e → Cu.

Câu 30:  Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

(3) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

(4) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.

(5) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

(6) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

Các thí nghiệm để điều chế NaOH là

  A.  (1), (2) và (3).                 B.  (1), (4) và (5).            C.  (2), (5) và (6).          D.  (2), (3) và (6).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

C

21

B

2

C

12

C

22

B

3

C

13

A

23

C

4

A

14

D

24

C

5

B

15

C

25

D

6

A

16

D

26

D

7

D

17

D

27

B

8

D

18

A

28

B

9

A

19

D

29

D

10

A

20

B

30

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1:  Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

(3) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

(4) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.

(5) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

(6) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

Các thí nghiệm để điều chế NaOH là

  A.  (2), (5) và (6).                 B.  (1), (2) và (3).            C.  (2), (3) và (6).          D.  (1), (4) và (5).

Câu 2:  Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol 3:1. Cho 11,6 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là  

  A.  1,12 lít.                        B.  4,48 lít.                          C.  2,24 lít.                          D.  3,36 lít.

Câu 3:  Điện phân dung dịch X chứa 0,3 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 28,25 gam so với dung dịch X (lượng nước bay hơi không đáng kể). Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 3 gam và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của x là

  A.  0,4.                              B.  0,2.                                C.  0,5.                                D.  0,3.    

Câu 4:  Cho Na từ từ vào dung dịch AlCl3 thì hiện tượng gì xảy ra là

  A.  có sinh ra kim loại Al màu đỏ.                            

  B.  sủi bọt khí và có kết tủa keo trắng và kết tủa tan.

  C.  sủi bọt khí và có kết tủa màu xanh sau đó tan dần.               

  D.  xuất hiện kết tủa keo trắng.             

Câu 5:  Trong các phát biểu sau về độ cứng của nước.

  (1) Đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.

  (2) Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.

  (3) Có thể dùng HCl để loại độ cứng tạm thời của nước.

  (4) Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng vĩnh cửu của nước.

Phát biểu đúng là

  A.  (1), (2) và (3).                 B.  (1), (2) và (4).            C.  Chỉ có (4).               D.  (1) và (2).

Câu 6:  Cấu hình electron ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là

  A.  ns2np1.                         B.  ns2np3.                           C.  ns1.                                D.  ns2.

Câu 7:  Cho các thí nghiệm sau đây:

  (1) Nung hỗn hợp gồm CaCO3 và Cu trong bình kín không có không khí.

  (2) Nung hỗn gồm Fe và S.

  (3) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

  (4) Dẫn khí clo vào dung dịch FeCl2.

 (5) Cho bột Al vào bình đựng khí clo.

  (6) Cho khí H2 qua ống sứ đựng Fe3O4 nung nóng.

Số trường hợp có xảy ra sự oxi hóa kim loại là

  A.  4.                                 B.  1.                                   C.  2.                                   D.  3.

Câu 8:  Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng, thu được chất rắn chứa hai kim loại. Quan hệ  giữa a, b, c là

  A.   .               B.   .                C.   .        D.  a b

Câu 9:  Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol NaCl vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

  A.  10,8.                            B.  28,7.                              C.  68,2.                              D.  57,4.

Câu 10:  Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2

  A.  nhiệt phân MgCl2.                                                  B.  điện phân dung dịch MgCl2.

  C.  điện phân MgCl2 nóng chảy.                                  D.  dùng Na khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

B

21

A

2

D

12

C

22

B

3

A

13

C

23

C

4

B

14

D

24

D

5

D

15

A

25

A

6

C

16

D

26

D

7

D

17

D

27

A

8

A

18

D

28

D

9

C

19

A

29

C

10

C

20

C

30

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1:  Các ion kim loại Ag+, Fe2+, Zn2+, Cu2+, Pb2+ có tính oxi hóa tăng dần theo chiều:

  A.  Zn2+ < Fe2+< Pb2+ 2+< Ag+.                              B.  Fe2+< Zn2+ < Pb2+ < Ag+< Cu2+.

  C.  Fe2+< Ni2+ < Cu2+< Pb2+ < Ag+.                             D.  Fe2+< Ni2+ < Pb2+ 2+< Ag+.

Câu 2:  Cho Na từ từ vào dung dịch AlCl3 thì hiện tượng gì xảy ra là

  A.  có sinh ra kim loại Al màu đỏ.                           

  B.  xuất hiện kết tủa keo trắng.             

  C.  sủi bọt khí và có kết tủa màu xanh sau đó tan dần.               

  D.  sủi bọt khí và có kết tủa keo trắng và kết tủa tan.

Câu 3:  Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol 2:1. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là  

  A.  1,12 lít.                             B.  4,48 lít.                   C.  2,24 lít.                      D.  3,36 lít.

Câu 4:  Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 3,68 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

  A.   RbCl.                             B.  LiCl.                          C.   NaCl.                   ,  D.  KCl.                  

Câu 5:  Hai chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời là

  A.  NaNO3 và Na3PO4                                                 B.  Na2CO3 và Ca(OH)2

  C.  NaCl và Ca(OH)2.                                                  D.  Na­2CO3 và HCl.

Câu 6:  Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)­2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là

  A.  7,84 lit                         B.  5,6 lit                             C.  6,72 lit                           D.  11,2 lit

Câu 7:  Cho các thí nghiệm sau đây:

  (1) Nung hỗn hợp gồm CaCO3 và Cu trong bình kín không có không khí.

  (2) Nung hỗn gồm Fe và S.

  (3) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

  (4) Dẫn khí clo vào dung dịch FeCl2.

  (5) Cho bột Al vào bình đựng khí clo.

  (6) Cho khí H2 qua ống sứ đựng Fe3O4 nung nóng.

Số trường hợp có xảy ra sự oxi hóa kim loại là

  A.  1.                                 B.  4.                                   C.  3.                                   D.  2.

Câu 8:  Cho dẫy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, Al2(SO4)3 . Số chất trong dãy tác dụng với Ba(OH)2 dư tạo thành kết tủa là

  A.  4.                                 B.  3.                                   C.  5.                                   D.  1.

Câu 9:  Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

  A.  Be, Sr.                         B.  Ca, Li.                           C.  Na, Ba.                          D.  Sr, K.

Câu 10:  Điện phân dung dịch X chứa 0,3 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 28,25 gam so với dung dịch X (lượng nước bay hơi không đáng kể). Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 3 gam và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của x là

  A.  0,3.                              B.  0,2.                                C.  0,4.                                D.  0,5.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

C

21

A

2

D

12

D

22

D

3

D

13

C

23

A

4

C

14

C

24

D

5

B

15

B

25

B

6

C

16

A

26

B

7

C

17

B

27

C

8

A

18

C

28

C

9

A

19

A

29

A

10

C

20

C

30

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1:  Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 3,68 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

  A.  RbCl.                              B.  NaCl.                         C.  LiCl.                        D.  KCl.                  

Câu 2:  Cho các hiđroxit: NaOH, K(OH), Fe(OH)3, Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là

  A.  KOH.                          B.  Fe(OH)3.                       C.  NaOH.                          D.  Al(OH)3.

Câu 3:  Cho dẫy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, Al2(SO4)3 . Số chất trong dãy tác dụng với Ba(OH)2 dư tạo thành kết tủa là

  A.  4.                                 B.  5.                                   C.  1.                                   D.  3.

Câu 4:  Có 4 chất bột màu trắng riêng biệt: CaSO4.2H2O, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3. Nếu chỉ được dùng dung dịch HCl làm thuốc thử thì có thể nhận biết được

  A.  cả 4 chất.                     B.  3 chất.                           C.  1 chất.                           D.  2 chất.

Câu 5:  Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau

  X1 + H2O  →  X2 + X3 + H2↑.

  X2 + X4 → BaCO3 ↓ + K2CO3 + H2O.

Chất X2, X4 lần lượt là

  A.  KOH, Ba(HCO3)2.                                                 B.  KHCO3, Ba(OH)2.

  C.  NaOH, Ba(HCO3)2.                                                D.  NaHCO3, Ba(OH)2.

Câu 6:  Nguyên tắc điều chế kim loại là các ion kim loại

  A.  bị oxi hoá.                       B.  bị khử.                       C.  cho proton.              D.  nhận proton.

Câu 7:  Trong các phát biểu sau về độ cứng của nước.

  (1) Đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.

  (2) Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.

  (3) Có thể dùng HCl để loại độ cứng tạm thời của nước.

  (4) Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng vĩnh cửu của nước.

Phát biểu đúng là

  A.  (1), (2) và (3).                 B.  (1), (2) và (4).            C.  (1) và (2).                D.  Chỉ có (4).

Câu 8:  Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là

  A.  Cl2 + 2e → 2Cl.                                                   B.  2Cl  → Cl2 + 2e.

  C.  Cu2+ + 2e  → Cu.                                                   D.  Cu → Cu2+ + 2e.

Câu 9:  Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2

  A.  nhiệt phân MgCl2.

  B.  điện phân MgCl2 nóng chảy.

  C.  điện phân dung dịch MgCl2.

  D.  dùng Na khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2.

Câu 10:  Điện phân dung dịch X chứa 0,3 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 28,25 gam so với dung dịch X (lượng nước bay hơi không đáng kể). Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 3 gam và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của x là

  A.  0,3.                              B.  0,2.                                C.  0,5.                                D.  0,4.    

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

A

21

B

2

A

12

D

22

C

3

A

13

B

23

D

4

A

14

A

24

D

5

A

15

B

25

D

6

B

16

A

26

A

7

C

17

A

27

D

8

C

18

C

28

B

9

B

19

A

29

A

10

D

20

D

30

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A.  Mg.                              B.  Fe.                                C.  Ag.                               D.  Cu.

Câu 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A.  Na2SO4, KOH.            B.  NaOH, HCl.                 C.  KCl, NaNO3.               D.  NaCl, H2SO4.

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2 M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A.  9,85.                             B.  21,7.                             C.  10,85.                           D.  17,7.

Câu 4: Trong số các kim loại Zn, Fe, Cu, Ni, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A.  Fe.                                B.  Zn.                               C.  Cu.                               D.  Ag.

Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là

A. 0,249A và 3,28 gam.     B. 0,492A và 3,28 gam.    C. 0,429A và 3,82 gam.  D. 0,429A và 2,38 gam.

Câu 6: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A.  Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).                            B.  Vôi sống (CaO).

C.   Đá vôi (CaCO3).                                                    D.  Thạch cao nung (CaSO4.H2O). 

Câu 7: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A.  4,08.                             B.  0,64.                             C.  2,16.                             D.  2,80.

Câu 8: Nước có chứa các ion : Ca2+, Mg2+,  HCO3-, SO42- và Cl- gọi là

A.  Nước mềm.                                                            B.  Nước có tính cứng toàn phần.

C.  Nước có tính cứng vĩnh cữu.                                 D.  Nước có tính cứng tạm thời.

Câu 9: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?

A.  Nhôm.                          B.  Vàng.                           C.  Bạc.                             D.  Đồng.

Câu 10 : Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3 ,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Tính m ?

A. 10,64                                  B. 10,08                      C. 8,96                         D. 9,84

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Phước Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON