Xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Trần Khai Nguyên dưới đây nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để chuẩn bị cho kì thi giữa kì sắp tới thật tốt. Hoc247 hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu bổ ích để các tham khảo. Chúc các em học tập tốt.
TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC : 2021 – 2022 Thời gian : 45 phút |
Đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1. Tính cộng đồng trong xã hội nguyên thủy bị phá vỡ khi nào?
A. Khi xuất hiện công cụ lao động bằng kim loại.
B. Khi cuộc sống của con người còn thấp kém.
C. Khi xuất hiện tư hữu.
D. Khi có sản phẩm thừa thường xuyên.
Câu 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở khu vực nào?
A. Lưu vực các con sông lớn ở châu Á, châu Phi.
B. Lưu vực các con sông lớn ở châu Á.
C. Lưu vực các con sông lớn ở châu Phi.
D. Lưu vực các con sông lớn ở châu Mĩ.
Câu 3. Thể chế dân chủ ở các quốc gia cổ đại phương Tây thể hiện rõ nhất ở việc
A. công dân được biểu quyết.
B. không chấp nhận có vua.
C. công dân được phát biểu.
D. bầu cử hội đồng.
Câu 4. Vương triều mở đầu cho xã hội có giai cấp và nhà nước ở Trung Quốc là
A. nhà Tần.
B. nhà Thương.
C. nhà Hán.
D. nhà Hạ.
Câu 5: Bốn phát minh lớn về mặt kĩ thuật của người Trung Quốc là
A. máy hơi nước, giấy, kĩ thuật in, la bàn.
B. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
C. kĩ thuật in, máy hơi nước, thuốc súng, la bàn.
D. thuốc súng, giấy, máy hơi nước, kĩ thuật in.
Câu 6. Ấn Độ giáo có nguồn gốc từ
A. tư tưởng thờ Phật của Ấn Độ.
B. tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ.
C. việc thờ thần.
D. việc con người sợ hãi những lực lượng siêu nhiên.
Câu 7. Khu vực chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa truyền thống Ấn Độ là
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Nam Bắc Á.
D. Tây Nam Á.
Câu 8. Nhân tố quyết định sự suy sụp của vương quốc Campuchia và Lào là
A. các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
B. sự xâm lược của thực dân phương Tây.
C. những cuộc tấn công từ vương quốc Thái.
D. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 9 (4,0 điểm)
Xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào? Hãy phân tích đặc điểm của các tầng lớp đó.
Câu 10 (4,0 điểm)
Trình bày sự hình thành, quá trình phát triển và những thành tựu văn hóa truyền thống của vương quốc Lào.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): 0.25đ/câu
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
A |
B |
D |
B |
B |
A |
D |
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 9:
1. Những tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông: nông dân công xã, quý tộc và nô lệ.
2. Đặc điểm của các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông
- Nông dân công xã:
+ Nguồn gốc: Do nhu cầu của công tác trị thủy các dòng sông và xây dựng các công trình thủy lợi đã khiến những người nông dân ở những vùng này gắn bó và ràng buộc với nhau trong khuân khổ của công xã nông thôn. Các thành viên của công xã được gọi là nông dân công xã.
+ Vai trò: là bộ phận đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong sản xuất. Họ nhận ruộng đất ở công xã để canh tác, song phải nộp một phần sản phẩm thu hoạch được và làm không công cho quý tộc.
- Quý tộc:
+ Thành phần: những ông vua chuyên chế, quan lại, chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ.
+ Vai trò: là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, giữ chức vụ tôn giáo hoặc quản lí bộ máy nhà nước, địa phương… Họ sống giàu sang bằng sự bóc lột, bổng lộc do nhà nước cấp và do chức vụ đem lại.
- Nô lệ:
+ Nguồn gốc: là những tù binh bị bắt trong chiến tranh hay những nông dân nghèo không trả được nợ.
+ Vai trò: là tầng lớp thấp nhất trong xã hội, chuyên làm các việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc.
Câu 10:
1. Sự hình thành: Pha Ngừm là người đã có công thống nhất các mường Lào, lên ngôi vua, năm 1353 và đặt tên nước là Lan Xang (nghĩa là Triệu Voi).
2. Quá trình phát triển
- Vương quốc Lan Xang bước vào giai đoạn thịnh vượng ở các thế kỉ XV – XVII.
- Biểu hiện: Đất nước được chia thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy, cuộc sống thanh bình, trù phú, đất nước có nhiều sản vật,… chính sách đối ngoại tích cực….
- Đến thế kỉ XVIII, Lan Xang dần suy yếu vì những cuộc tranh chấp ngôi báu trong hoàng tộc. Đến năm 1893, Lào trở thành thuộc địa của Pháp.
3. Những thành tựu văn hóa truyền thống của vương quốc Lào
- Chữ viết: được xây dựng một cách sáng tạo trên cơ sở vận dụng các nét cong của Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
- Người Lào thích ca nhạc, ưa múa hát, sống hồn nhiên…
- Tôn giáo: đạo Phật truyền bá vào theo một dòng mới.
- Kiến trúc: Thạt Luổng.
Đề 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu 1: Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
A. Chia thành các chủng tộc lớn.
B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
C. Sống cách đây 6 triệu năm.
D. Tay được dùng để cầm nắm.
Câu 2: Con sông gắn liền với nên văn hóa khởi nguồn của Ấn Độ là
A. sông Ấn.
B. sông Gôđavari.
C. sông Namada.
D. sông Hằng.
Câu 3: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là
A. làng bản.
B. thị tộc.
C. công xã.
D. bộ lạc.
Câu 4: Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. vùng ven biển Địa Trung Hải.
B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải.
C. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
D. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
Câu 5: Người ta nói: "Các lãnh chúa phong kiến mặc dù rất giàu có, song số đông rất thô lỗ, dốt nát, thậm chí không biết chữ". Sở dĩ như vậy là vì?
A. Nền sản xuất nông nghiệp trong các lãnh địa không đòi hỏi nhiều về tri thức khoa học.
B. Nhà nước phong kiến Tây Âu không khuyến khích việc học hành thi cử.
C. Công việc của họ là chiến đấu nên việc huấn luyện quân sự là chủ yếu, họ không quan tâm đến học văn hóa để mở mang trí tuệ.
D. Xuất thân của họ là các quý tộc thị tộc, trình độ mọi mặt thua kém hơn hẳn so với các quý tộc, chủ nô Rôma trước đây.
Câu 6: Quốc gia cổ góp phần hình thành nên đất nước Việt Nam ngày nay là
A. Âu Lạc, Phù Nam.
B. Âu Lạc, Champa, Chân Lạp.
C. Champa, Phù Nam.
D. Âu Lạc, Champa, Phù Nam.
Câu 7: Điểm chung của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Hồi giáo Môgôn là gì?
A. Đều là hai vương triều ngoại tộc và theo Hồi giáo.
B. Đều cai trị Ấn Độ theo hướng Hồi giáo hóa.
C. Đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của chế độ phong kiến Ấn Độ.
D. Đều là hai vương triều suy vong của chế độ phong kiến Ấn Độ.
Câu 8: Điều kiện tự nhiên chi phối sâu sắc đến sự hình thành và phát triển của Vương quốc Lào là gì?
A. Dãy Trường Sơn.
B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Dải đồng bằng hẹp nhưng màu mỡ.
D. Sông Mê Công.
Câu 9: Thế kỉ X – XII, ở khu vực Đông Nam Á, Campuchia được gọi là
A. vương quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất của văn hóa Ấn Độ.
B. vương quốc hùng mạnh nhất.
C. vương quốc phát triển nhất.
D. vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất.
Câu 10: Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp.
B. Hình thành tương đối sớm.
C. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di từ phương Bắc xuống.
D. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau.
Câu 11: Chế độ phong kiến châu Âu thời sơ kì trung đại được gọi là chế độ phong kiến phân quyền vì
A. nhà vua có quyền lực tối, giúp việc là lãnh chúa và tăng lữ.
B. chính quyền được phân thành nhiều bộ với những chức năng, nhiệm vụ độc lập.
C. mỗi lãnh địa như một nước nhỏ, một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm.
D. có sự phân biệt rõ giữa quyền lập pháp của nhà vua và quyền hành pháp của lãnh chúa.
Câu 12: Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước là
A. Tể tưởng và Thừa tướng.
B. Thái úy và Thái thú.
C. Thừa tướng và Thái úy.
D. Tể tướng và Thái úy.
Câu 13: Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì?
A. Công cụ bằng kim loại.
B. Công cụ bằng sắt.
C. Công cụ bằng đồng.
D. Thuyền buồm vượt biển.
Câu 14: Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
D. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
Câu 15: Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến địa lí là
A. đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất phát triển.
B. sự bùng nổ về dân số.
C. thỏa mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế giới của con người.
D. con đường giao thương từ Tây Âu sang phương Đông qua Tây Á bị độc chiếm.
Câu 16: Thị tộc được hình thành
A. từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
B. từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
D. từ khi Người tối cổ xuất hiện.
II. PHẦN TỰ LUÂN: (6,0 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm). Tại sao nói công cụ lao động bằng sắt ra đời góp phần làm cho xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời?
Câu 2 (1.0 điểm). Vài trò của thành thị Tây Âu thời Trung đại?
Câu 3 (3.5 điểm). So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo nội dung sau?
Phương Đông |
Thời gian nhà nước ra đời |
Điều kiện tự nhiên |
Kinh tế |
Chính trị |
Xã hội |
|
|
|
|
|
|
Phương Tây |
|
|
|
|
|
ĐÁP ÁN
* Phần trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp Án |
A |
A |
B |
B |
C |
D |
A |
D |
D |
C |
C |
C |
B |
D |
A |
B |
*Phần tự luận
Câu 1:
- Khoảng 3000 năm trước đây, con người biết sử dụng công cụ lao động bằng đồ sắt.
- Khai phá đất đai, mở rộng diện tích canh tác....., năng suất lao động tăng, của cải dư thừa.
- Một số người lợi dụng chức vụ, quyền hạn lấy của chung làm của riêng từ đó tư hữu ra đời. Trong xã hội có sự phân chia giai cấp dẫn đến nhà nước ra đời.
Câu 2:
- Goùp phaàn phaù vôõ tính töï nhieân, töï cung töï caáp cuûa caùc laõnh ñòa, kinh teá haøng hoùa giaûn ñôn phaùt trieån. Góp phần xoùa boû cheá ñoä phong kieán phaân quyeàn thoáng nhaát quoác gia daân toäc.
- Mang không khí tự do, mở mang tri thức cho mọi người. Tạo tiền đề cho sự hình thành caùc tröôøng ñaïi hoïc.
Câu 3:
1. Thời gian:
Phương Đông
- Nhà nước ra đời khoảng thiên niên kỷ IV - III TCN
Phương Tây
- Nhà nước ra đời khoảng thiên niên kỷ I TCN
2. Về kinh tế:
Phương Đông:
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi, mưa thuận gió hòa, lưu vực các dòng sông lớn giàu phù sa, màu mỡ, khí hậu ấm nóng.
+ Kinh tế: Nông nghiệp + thủ công nghiệp + chăn nuôi.
Phương Tây:
+ Có Địa Trung Hải là nơi giao thông, giao thương thuận lợi.
+ Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên.
+ Đất canh tác không màu mỡ.
+ Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp.
3. Về xã hội:
Ở phương Đông:
Phân chia thành 3 giai cấp:
- Quý tộc: Tầng lớp có đặc quyền.
- Nông dân công xã: Tầng lớp xã hội căn bản và là thành phần sản xuất chủ yếu.
- Nô lệ: Làm việc hầu hạ trong cung đình, đền miếu, nhà quý tộc và những công việc nặng nhọc nhất.
Ở phương Tây: 3 giai cấp.
- Chủ nô: Rất giàu có thế lức kinh tế, chính trị.
- Bình dân: Dân tự do có nghề nghiệp, tài sản, tự sinh sống bằng lao động của bản thân.
- Nô lệ: Lực lượng lao động đông đảo, sản xuất chủ yếu và phục vụ các nhu cầu của đời sống, hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình, không có chút quyền lợi nào.
4. Về Chính trị.
Phương Đông: - Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, vua tự xưng là "Thiên tử" nắm quyền hành tuyệt đối về chính trị, quân sự và cả tôn giáo.
Phương Tây: - Chế độ dân chủ, chính quyền thuộc về các công dân. Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước (tính chất dân chủ rộng rãi).
- Thể chế dân chủ ở các quốc gia cổ đại phương Tây dựa trên sự bóc lột hà khắc với nô lệ cho nên chỉ là nền chuyên chính của chủ nô, dân chủ chủ nô.
Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao vào triều đại nào ?
A. Thời Hán
B. Thời Đường
C. Thời Tống
D. Thời Minh.
Câu 2: Công cuộc thống nhất đất nước của Tần Thuỷ Hoàng đã
A. chấm dứt thời kỳ chiến tranh, loạn lạc ở Trung Quốc.
B. tạo điều kiện xác lập chế độ phong kiến
C. tập trung quyền hành vào tay nhà vua
D. Hai câu A và B đúng
Câu 3: Hệ tư tưởng, công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền ở Trung Quốc là :
A. Phật Giáo
B. Lão Giáo
C. Nho Giáo
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Chế độ “quân điền” ở Trung Quốc thời Đường có ý nghĩa là :
A. lấy ruộng đất của quan lại, địa chủ chia cho nông dân.
B. lấy ruộng đất của nhà giàu chia cho nông dân nghèo.
C. lấy ruộng tịch điền chia cho nông dân.
D. lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.
Câu 5: Ai là người sáng lập nhà Minh ?
A. Lưu Bá Ôn
B. Chu Nguyên Chương
C. Lý Tự Thành
D. Lý Uyên
Câu 6: Ai là người sáng lập ra Nho Giáo?
A. Mạnh Tử
B. Khổng Minh
C. Lão Tử
D. Khổng Tử
Câu 7: Nhà Thanh đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Mở rộng hợp tác
B. Bế quan toả cảng
C. Mở cửa tự do
D. Thu hút đầu tư
Câu 8: Bốn phát minh quan trọng mà Trung Quốc đóng góp cho nền khoa học thế giới là:
A. Giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng.
B. Giấy, kỹ thuật in, la bàn, dệt.
C. Giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng.
D. Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, đại bác
Câu 9: Vào những năm (319 -467) vương triều nào đã thống nhất miền Bắc và làm chủ gần như toàn bộ miền trung Ấn Độ?
A. Gúpta
B. Mô gôn
C. Hác sa
D. Đê Li
Câu 10: Đạo Hinđu ở Ấn Độ ra đời và phát triển chủ yếu thờ 3 vị thần chính:
A. Thần Sáng tạo, Thần thiện, Thần ác
B. Thần núi, Thần thiện, Thần ác
C. Thần lửa, Thần núi, Thần Siva
D. Thần Siva, Thần Visnu, Thần Brama
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
Câu 1. Vị vua nổi tiếng nhất vương quốc Cam-pu-chia là:
A. Giay-a-vác-man VI
B. Giay-a-vác-man VII
C. Giay-a-vác-man VI
D. Giay-a-vác-man V
Câu 2. Người Lào gốc Thái gọi là
A. Lào Thái
B. Lào Lùm
C. Lào Thơng
D. Lào Xiêm
Câu 3. Dân Cam-pu-chia ngày nay đa số theo đạo
A. Hồi
B. Thiên Chúa
C. Hin-đu
D. Phật
Câu 4. Khu Thánh địa Mỹ Sơn do người…xây dựng.
A. Khơ-me
B. Chăm
C. Lào Thơng
D. Miến
Câu 5. Nước nào sau đây, chịu ảnh hưởng Nho giáo nhiều nhất?
A. Đại Việt
B. Cham-pa
C. Chân Lạp
D. Su-khô-thay
Câu 6. Lan Xang phát triển thịnh đạt trong các thế kỉ
A. XIV-XV
B. XIV-XVI
C. XV_XVII
D. XV-XIX
Câu 7. Ba nước nằm trên bán đảo Đông Dương gồm
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
B. Mi-an-ma, Thái Lan, Ma-lai-xi-a
C. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia
D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Việt Nam
Câu 8. Sông Mê Kông không chảy qua
A. Cam-pu-chia
B. Lào
C. Mi-an-ma
D. Ma-lai-xi-a
Câu 9. Đảo quốc Sư tử là tên gọi của
A. Ma-lai-xi-a
B. Bru-nây
C. In-đô-nê-xi-a
D. Xinh-ga-po
Câu 10. Đế quốc Rô-ma bị diệt vong vào năm
A. 221 TCN
B. 476
C. 1010
D. 802
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 5
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (9,0 điểm)
Câu 1: Ý nào sau đây không phải phản ánh lãnh địa phong kiến Tây Âu là một đơn vị chính trị độc lập?
A. giữa các lãnh chúa không hề có mối quan hệ với nhau.
B. nhà vua phải thừa nhận toàn quyền của lãnh chúa trong lãnh địa của họ.
C. lãnh chúa phải phục tùng nhà vua.
D. giữa các lãnh chúa có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Câu 2: Biểu hiện phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là
A. khủng hoảng, phân quyền.
B. khủng hoảng, tập quyền.
C. ổn định, tập quyền.
D. ổn định, phân quyền.
Câu 3: Cô-lôm-bô là người đã dẫn đầu đoàn thuỷ thủ đi đến
A. vòng quanh thế giới.
B. cảng Ca-li-cút của Ấn Độ
C. mũi cực nam châu Phi
D. một số đảo thuộc biển Ca-ri-bê
Câu 4: Quốc gia phong kiến phát triển sớm nhất ở Đông Nam Á là
A. Lan Xang.
B. Ăng-co.
C. Đại Việt.
D. Su-khô-thay.
Câu 5: Trong lãnh địa, nông nô bị phụ thuộc vào lãnh chúa về
A. thân thể.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 6: Điều nào sau đây không phản ánh nội dung của trào lưu Văn hóa Phục hưng?
A. Giai cấp tư sản coi trọng khoa học – kĩ thuật.
B. Giai cấp tư sản muốn đề cao vai trò của giáo hội Ki tô.
C. Giai cấp tư sản muốn khôi phục tinh hoa văn hóa Hi Lap – Rô ma cổ đại.
D. Giai cấp tư sản muốn xây dựng một nền văn hóa mới đề cao giá trị con người, tự do cá nhân.
Câu 7: Vì sao đến năm 1432, người Khơ me phải bỏ Kinh đô Ăng co về phía Nam Biển Hồ?
A. Vì bị người Mã Lai xâm chiếm phía Tây Biển Hồ.
B. Vì bị người Thái nhiều lần tiến công.
C. Phía Tây Bắc Biển Hồ là vùng đất của chăm pa phải trả lại.
D. Vì phía Nam Biển Hồ là vùng đất trù phú.
Câu 8: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới sự ra đời các quốc cổ Đông Nam Á là
A. vị trí địa lí chiến lược quan trọng.
B. gió mùa kèm theo mưa thuận lợi phát triển lúa nước.
C. có biển và nhiều cảng, ngoại thương phát triển.
D. có nhiều sông lớn và những thảo nguyên mênh mông.
Câu 9: Sự ra đời các quốc gia cổ Đông Nam Á dựa trên cơ sở ra đời của
A. kĩ thuật luyện đồng và sắt .
B. kĩ thuật luyện đồng đỏ.
C. tiến bộ kĩ thuật thời đá mới.
D. kĩ thuật đồng thau phát triển.
Câu 10: Hoạ sĩ thiên tài cũng là kĩ sư nổi tiếng trong thời đại Văn hoá Phục hưng là
A. Đê-các-tơ.
B. Ga-li-lê.
C. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
D. Xpi-nô-da.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Trần Khai Nguyên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!