Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 7 Kết nối tri thức năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Mỹ Châu mang đến cho quý thầy, cô và các em có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích nhằm chuẩn bị thật tốt cho kì thi Học kì 1 sắp đến. Với sự trình bày chi tiết, rõ ràng của đội ngũ giáo viên HOC247 hi vọng sẽ mang đến cho các em nhiều dạng đề thi mẫu hữu ích. Chúc các em học tốt!
TRƯỜNG THCS MỸ CHÂU |
ĐỀ THI HK1 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GDCD 7 KẾT NỐI TRI THỨC (Thời gian làm bài: 45 phút) |
1. Đề số 1
Phần 1- Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm
Câu 1: Dân tộc ta có các truyền thống tốt đẹp nào sau đây?
A. Truyền thống hiếu học.
B. Truyền thống yêu nước.
C. Truyền thống nhân nghĩa.
D. Cả A,B,C.
Câu 2: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?
A. Thường xuyên giúp đỡ những người gặp khó khăn.
B. Chế giễu, trêu chọc người kém may mắn.
C. Ganh ghét, để kị với người khác.
D. Dũng cảm nhận lỗi khi làm sai.
Câu 3: Học tập tự giác, tích cực sẽ mang đến cho ta những lợi ích nào dưới đây?
A. Có thêm nhiều kiến thức.
B. Đạt kết quả cao trong học tập.
C. Sự vất vả.
D. Sự xa lánh của bạn bà.
Câu 4: Giữ chữ tín là?
A. coi thường lòng tin của mọi người đối với mình.
B. tôn trọng mọi người.
C. yêu thương, tôn trọng mọi người.
D. coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.
Câu 5: Biểu hiện của người giữ chữ tín là?
A. Giữ đúng lời hứa, coi trọng lòng tin của người khác đối với mình.
B. Biết giữ lời hứa, đúng hẹn, trung thực, hoàn thành nhiệm vụ,...
C. luôn luôn giữ đúng lời hứa trong mọi hoàn cảnh và đối với tất cả mọi người.
D. luôn biết giữ lời hứa và tin tưởng lẫn nhau trong quá trình làm việc.
Câu 6: Câu ca dao “Nói lời phải giữ lấy lời/ Đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên chúng ta nên?
A. Dũng cảm.
B. Giữ chữ tín.
C. Tích cực học tập.
D. Tiết kiệm.
Câu 7 : Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia được gọi là?
A. Di sản.
B. Di sản văn hóa.
C. Di sản văn hóa vật thể.
D. Di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 8: Thành cổ Quảng Trị, ngã ba Đồng Lộc, hoàng thành Thăng Long thuộc loại di sản văn hóa nào?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di tích lịch sử.
D. Danh lam thắng cảnh.
Câu 9: Di sản văn hóa vật thể bao gồm?
A. Di tích lịch sử - văn hóa và tài nguyên thiên nhiên.
B. Danh lam thắng cảnh và tài nguyên thiên nhiên.
C. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
D. Di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh.
Câu 10: Một trong những biễn pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là?
A. Thường quyên tập luyện thể dục thể thao.
B. Tách biệt, không trò chuyện với mọi người.
C. Âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần.
D. Lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai.
Câu 11: Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?
A. Kết quả học tập thi cử không như mong muốn.
B. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao.
C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.
D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.
Câu 12: Phương án nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người?
A. Áp lực trong học tập và công việc lớn hơn khả năng của bản thân.
B. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.
C. Tâm lí không ổn định, bất an, thể chất yếu đuối.
D. Gặp khó khăn trắc trở, thất bại, biến cố trong đời sống.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2,5 điểm).
a. Theo em giữ chữ tín sẽ mang lại ý nghĩa như thế nào?
b. Cho tình huống: T mượn C quyển truyện và hứa sẽ trả bạn sau một tuần. Nhưng do bận tập văn nghệ để tham gia biểu diễn nên T chưa kịp đọc. T nghĩ “Chắc C đã đọc truyện rồi” nên bạn vẫn giữ lại, bao giờ đọc xong sẽ trả.”
Theo em, bạn T có phải là người biết giữ chữ tín không? Vì sao?
Câu 2 (2,5 điểm).
Cho tình huống: Mỗi khi đi tham quan các di tích lịch sử, H thường khắc tên mình lên tượng đài, bức tường, thân cây,... để đánh dấu những nơi mình đã tới.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn H trong tình huống trên? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ các di sản văn hoá?
b. Em hãy đóng vai là một hướng dẫn viên du lịch, viết một bài giới thiệu ngắn về một di sản văn hoá của Việt Nam.
Câu 3 (2 điểm)
Cho tình huống:
Gần đây, A nhận được nhiều tin nhắn với những lời lẽ thiếu văn hóa và đề nghị khiếm nhã từ một người lạ mặt làm bạn thấy hoang mang, lo sợ, mất tập trung vào việc học tập. Hàng trăm câu hỏi cứ hiện lên trong đầu: “Họ nhắn tin cho mình với mục đích gì?”, “Tại sao họ lại biết tên trường và lớp học của mình?”,... khiến cho A thường mất ngủ, giật mình, mơ thấy ác mộng và cảm thấy sợ hãi mỗi khi đến trường.
a. Theo em, nguyên nhân bạn A gặp phải những dấu hiện trên là gì? Nếu bạn A tiếp tục hoang mang, lo sợ như vậy có thể dẫn đến hậu quả gì?
b. Em hãy đóng vai là bạn của A để hướng dẫn bạn cách để không hoang mang, lo sợ và mất tập trung vào học tập?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
A |
B |
D |
A |
B |
C |
A |
D |
A |
A |
A |
Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm
Phần II- Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm)
a. HS chỉ ra được ý nghĩa của giữ chữ tín:
- Giữ chữ tín giúp chúng ta được mọi người tin tưởng, yêu mến, tôn trọng, hợp tác, dễ thành công trong công việc và cuộc sống.
- Giữ chữ tín làm cho mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
b. Bạn T là người không biết giữ chữ tín vì đã hứa sẽ trả bạn sau 1 tuần nhưng lại không trả đúng hẹn vì lí do cá nhân. Bạn T không biết coi trọng lời hứa và lòng tin của mọi người với mình.
Câu 2 (2,5 điểm)
a. Nhận xét về việc làm của H:
- Nêu được nhận xét phù hợp về hành động của bạn H khắc tên lên di tích lịch sử nơi tham quan.
- Giải thích được lí do cho nhận xét:
Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo tồn di sản văn hóa?
HS đưa ra được những việc làm tích cực để bảo tồn di sản văn hóa.
b. HS đóng vai là 1 hướng dẫn viên du lịch viết một bài giới thiệu ngắn tầm câu 7 – 10 dòng giới thiệu về một di sản văn hoá của dân tộc.
Câu 3 (2 điểm)
a. - HS trả lời được đúng nguyên nhân (0,25 điểm)
- Nêu được hậu quả nếu bạn A tiếp tục rơi vào trạng thái hoang mang, lo sợ. (0,75 điểm)
b. Em hãy đóng vai là bạn của A để hướng dẫn bạn một số cách giảm hoang mang, lo lắng:
HS có thể hướng dẫn người khác được một số cách giảm căng thẳng, mệt mỏi (1 điểm)
2. Đề số 2
ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 7 KNTT NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS MỸ CHÂU- ĐỀ 02
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Chữ tín là
A. niềm tin của con người đối với nhau.
B. coi trọng niềm tin của mọi người đối với mình.
C. đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu họ.
D. sẻ chia, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
Câu 2. Trong cuộc sống, để có được sự tin tưởng, tín nhiệm của mọi người xung quanh, chúng ta cần phải thực hiện được điều gì trong những điều dưới đây?
A. Biết giữ chữ tín.
B. Tin tưởng người khác.
C. Siêng năng, kiên trì.
D. Quan tâm người khác.
Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc giữ chữ tín?
A. Lời nói đi đôi với việc làm.
B. Nói một đằng làm một nẻo.
C. Luôn nghi ngờ mọi người.
D. Hứa nhưng không thực hiện.
Câu 4. Người biết giữ chữ tín sẽ
A. bị người khác lợi dụng.
B. phải chịu nhiều thiệt thòi.
C. không được tin tưởng.
D. được mọi người tin tưởng.
Câu 5. Câu ca dao: “Nói chín thì nên làm mười/ Nói mười làm chín kẻ cười người chê” khuyên con người nên rèn luyện đức tính nào?
A. Trung thực.
B. Giữ chữ tín.
C. Khiêm tốn
D. Dũng cảm.
Câu 6. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về việc giữ chữ tín?
A. Một lần thất tín, vạn lần bất tin.
B. Thương người như thể thương thân.
C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
D. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Câu 7. Vào đợt lợn bị dịch tả châu Phi, người dân mua thịt lợn ít dần. Biết được điều đó, bà K mở cửa hàng thịt lợn sạch nhưng thực tế vẫn lấy thịt lợn bị ốm, bị bệnh để bán nhằm thu lợi nhuận cao. Hành vi đó cho thấy bà K là người như thế nào?
A. Biết quan tâm người khác.
B. Giữ chữ tín với khách hàng.
C. Biết tôn trọng người khác
D. Không giữ chữ tín trong kinh doanh.
Câu 8. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây về việc giữ chữ tín?
A. Chỉ thực hiện lời hứa khi có điều kiện thuận lợi.
B. Chỉ cần giữ chữ tín với những đối tác quan trọng.
C. Cần coi trọng lời hứa trong mọi trường hợp.
D. Không cần giữ lời hứa với khách hàng cũ.
Câu 9. Những sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Truyền thống gia đình.
B. Thành tựu văn minh.
C. Di sản văn hóa.
D. Truyền thống quê hương.
Câu 10. Di sản văn hóa bao gồm
A. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa vật chất.
B. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
C. di sản văn hóa tinh thần và di sản văn hóa phi vật thể.
D. di sản văn hóa hỗn hợp và di sản thiên nhiên.
Câu 11. Ở Việt Nam, những quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa, thể hiện trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Luật Di sản văn hóa năm 2001.
B. Luật An ninh mạng năm 2018.
C. Luật Doanh nghiệp năm 2020.
D. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Câu 12. Di sản văn hóa phi vật thể được thể hiện thông qua
A. danh lam thắng cảnh.
B. cổ vật, bảo vật quốc gia.
C. các di tích lịch sử - văn hóa.
D. các làn điệu dân ca truyền thống.
Câu 13. Di sản nào dưới đây được xếp vào nhóm di sản văn hóa vật thể?
A. Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội).
B. Nghi lễ cấp sắc của người Dao đỏ.
C. Nghệ thuật Nhã nhạc cung đình (Huế).
D. Làn điệu Dân ca quan họ vùng Kinh Bắc.
Câu 14. Di sản nào dưới đây của nhân dân Việt Nam được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999?
A. Phố cổ Hội An (Quảng Nam).
B. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).
C. Nghi lễ thờ cúng Hùng Vương (Phú Thọ).
D. Nghi lễ Then của người Tày, Nùng, Thái.
Câu 15. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề di sản văn hóa?
A. Chúng ta chỉ cần bảo vệ những di tích – lịch sử được nhà nước xếp hạng.
B. Bảo tồn di sản văn hóa góp phần xây dựn nền văn hóa Việt Nam tiên tiến.
C. Chỉ những thắng cảnh được UNESCO công nhận mới gọi là di sản văn hóa.
D. Chỉ các cơ quan nhà nước mới có trách nhiệm bảo vệ các di sản văn hóa.
Câu 16. Trên đường đi học về, M và Q phát hiện hai thanh niên lấy trộm cổ vật trong ngôi chùa cổ của làng. M rủ Q đi báo công an nhưng Q từ chối và nói: “Việc đó nguy hiểm lắm, nếu hai người kia biết mình tố cáo thì họ sẽ trả thù chúng mình đấy. Tớ không làm đâu, cậu thích thì tự đi báo công an đi”.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã có hành động thể hiện việc bảo vệ di sản văn hóa?
A. Bạn M.
B. Bạn Q.
C. Hai bạn M và Q.
D. Không có bạn nào.
Câu 17. Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về
A. tiền bạc, học tập.
B. gia đình, bạn bè.
C. bạn bè, người thân.
D. tinh thần, thể chất.
Câu 18. Những người trải qua mức độ căng thẳng tâm lí cao hoặc căng thẳng trong một thời gian dài có thể gặp các vấn đề về
A. tiền bạc.
B. thành tích thi đua.
C. hoạt động giao tiếp xã hội.
D. sức khỏe tinh thần và thể chất.
Câu 19. Khó ngủ, đau đầu, tim đập nhanh, chóng mặt,…là một số biểu hiện của
A. cơ thể bị căng thẳng.
B. học sinh chăm học.
C. người trưởng thành.
D. học sinh lười tập thể dục.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây là cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng?
A. Yêu thương bản thân.
B. Đối mặt và suy nghĩ tích cực.
C. Vận động thể chất, tập trung vào hơi thở.
D. Tất cả các phương án đều đúng
---(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1 -A |
2-A |
3-A |
4-D |
5-B |
6-A |
7-D |
8-C |
9-C |
10-B |
11-A |
12-D |
13-A |
14-A |
15-B |
16-A |
17-D |
18-D |
19-A |
20-D |
21-A |
22-C |
23-A |
24-B |
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm)
- Trường hợp 1) Bạn Q biết giữ chữ tín vì đã thực hiện đúng lời hứa với bạn.
- Trường hợp 2) Bạn P không biết giữ chữ tín vì hứa rồi không thực hiện được lời hứa. P nên có kế hoạch học bài và đi ngủ đúng giờ để không đi học muộn.
Câu 2 (2,0 điểm)
- Tình huống 1) Khuyên M không nên chê bai các di tích lịch sử, văn hoá mà cần tích cực tìm hiểu về các di tích đó để thấy được ý nghĩa lớn lao của di sản văn hoá mà ông cha ta đã từng đấu tranh để xây dựng và bảo vệ.
- Tình huống 2) Khuyên chú H nên nộp lại cổ vật đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lí vì đây là tài sản chung của dân tộc cần được bảo tồn và phát triển.
3. Đề số 3
ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 7 KNTT NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS MỸ CHÂU- ĐỀ 03
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Một trong những biểu hiện của giữ chữ tín là
A. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối.
B. thực hiện đúng lời hứa của mình.
C. đến trễ so với thời gian đã hẹn.
D. không tin tưởng nhau.
Câu 2. Người biết giữ chữ tín sẽ
A. được mọi người tin tưởng.
B. bị người khác coi thường.
C. bị người khác lợi dụng.
D. phải chịu nhiều thiệt thòi.
Câu 3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong khái niệm sau đây: “………. là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình”.
A. Chữ tín.
B. Giữ chữ tín.
C. Tự trọng.
D. Tự giác, tích cực.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Biết trọng lời hứa.
B. Thực hiện tốt chức trách.
C. Thống nhất giữa lời nói và việc làm.
D. Trễ giờ, trễ hẹn.
Câu 5. Câu ca dao: “Nói lời phải giữ lấy lời/ đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên con người nên rèn luyện đức tính nào?
A. Giản dị.
B. Giữ chữ tín.
C. Nhân hậu.
D. Chăm chỉ.
Câu 6. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về việc giữ chữ tín?
A. Thương người như thể thương thân.
B. Lời nói, gió bay.
C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
D. Chữ tín quý hơn vàng mười.
Câu 7. Bà X mở cửa hàng bán thực phẩm sạch. Mặc dù lợi nhuận thấp nhưng bà vẫn vui vì đã góp phần bảo vệ sức khỏe cho mọi người. Có người khuyên bà nên nhập thực phẩm không rõ nguồn gốc về bán với danh nghĩa thực phẩm sạch, lợi nhuận sẽ cao hơn nhiều, nhưng bà nhất quyết không làm theo. Hành động đó cho thấy bà X là người như thế nào?
A. Có tinh thần dũng cảm.
B. Giữ chữ tín trong kinh doanh.
C. Có lòng nhân hậu, yêu thương mọi người.
D. Gian dối, không giữ chữ tín trong kinh doanh.
Câu 8. Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Thống nhất giữa lời nói và việc làm là biểu hiện của giữ chữ tín.
B. Giữ chữ tín là coi trọng niềm tin của mọi người đối với mình.
C. Giữ chữ tín góp phần làm các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.
D. Chỉ người lớn mới cần giữ chữ tín, trẻ con chưa cần phải giữ chữ tín.
Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “ ……….. là những sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác”
A. Truyền thống gia đình.
B. Phong tục tập quán.
C. Di sản văn hóa.
D. Truyền thống quê hương.
Câu 10. Di sản văn hóa thường được chia làm 2 loại là: di sản văn hóa vật thể và
A. di sản văn hóa vật chất.
B. di sản văn hóa phi vật thể.
C. di sản hỗn hợp.
D. di sản thiên nhiên.
Câu 11. Luật nào của Việt Nam có những quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa?
A. Luật An ninh quốc gia năm 2004.
B. Luật bảo vệ môi trường năm 2014.
C. Luật Di sản văn hóa năm 2001.
D. Luật Dân sự năm 2015.
Câu 12. Di sản nào dưới đây gắn liền với khu vực Kinh Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang) của Việt Nam?
A. Đờn ca tài tử.
B. Dân ca Ví, Dặm.
C. Hát Xoan.
D. Dân ca Quan họ.
Câu 13. Di sản nào dưới đâyđược xếp vào nhóm di sản văn hóa phi vật thể?
A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
B. Di tích thành nhà Mạc (Cao Bằng).
C. Lễ hội Lồng Tồng của người Tày.
D. Phố cổ Hội An (Quảng Nam).
Câu 14. Thấy K hay chọn Dân ca quan họ để biểu diễn ở các ngày lễ của trường, M không thích, chê hát Dân ca quan họ không hợp thời và muốn K chọn những bài hát hiện đại, sôi động. K từ chối và giải thích: “Dân ca quan họ là sản phẩm đại diện, tiêu biểu cho gia tài văn hóa của vùng đất Kinh Bắc. Mình muốn giới thiệu loại hình dân ca độc đáo này tới mọi người”.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào chưa biết trân trọng, gìn giữ di sản văn hóa hát Xoan?
A. Bạn M.
B. Bạn N.
C. Cả 2 bạn M và N.
D. Không có bạn nào.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã có hành động thể hiện việc bảo vệ di sản văn hóa?
A. Bạn P chăn thả gia súc trong khu di tích lịch sử.
B. Bạn T tham gia câu lạc bộ hát Xoan của địa phương.
C. Bạn X khắc tên lên tượng đài tại khu di tích lịch sử.
D. Ông B cất dấu cổ vật mà mình tìm thấy khi làm nhà.
Câu 16. Ý kiến nào dưới đây là không đúng khi bàn về vấn đề di sản văn hóa?
A. Cần bảo tồn cả di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
B. Chúng ta chỉ cần bảo vệ những di tích - lịch sử được nhà nước xếp hạng.
C. Bảo tồn di sản văn hóa góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến.
D. Mọi tổ chức, cá nhân đều có trách nhiệm bảo vệ, gìn giữ các di sản văn hóa.
Câu 17. Tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về tinh thần, thể chất được gọi là
A. suy nhược thể chất.
B. bạo lực gia đình.
C. căng thẳng tâm lí.
D. bạo lực học đường.
Câu 18. Con người có thể gặp các vấn đề về sức khỏe tinh thần và thể chất khi phải trải qua căng thẳng tâm lí ở mức độ
A. cao hoặc trong một thời gian ngắn.
B. thấp hoặc trong một thời gian dài.
C. cao hoặc trong một thời gian dài.
D. thấp hoặc trong một thời gian ngắn.
Câu 19. Một số biểu hiện khi bị căng thẳng tâm lí là
A. tinh thần phấn chấn, tươi vui…
B. nét mặt tươi vui, hay nói, cười…
C. ngủ sâu giấc, ăn ngon miệng,…
D. mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ,...
Câu 20. Nguyên nhân khách quan nào gây ra căng thẳng tâm lí cho học sinh?
A. Áp lực học tập.
B. Tâm lí tự ti.
C. Suy nghĩ tiêu cực.
D. Sự lo lắng thái quá.
---(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1 - B |
2-A |
3-B |
4-D |
5-B |
6-D |
7-B |
8-D |
9-C |
10-B |
11-C |
12-D |
13-C |
14-A |
15-B |
16-B |
17-C |
18-C |
19-D |
20-A |
21-C |
22-A |
23-B |
24-B |
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm)
- Ý nghĩa, vai trò của di sản văn hóa:
+ Di sản văn hóa là tài sản, niềm tự hào của dân tộc, thể hiện lịch sử, sự sáng tạo và bản sắc của dân tộc trong công cuộc xay dựng và bảo vệ Tổ quốc, làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.
+ Di sản văn hóa góp phần phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, làm phong phú kho tàng di sản văn hóa nhân loại.
Câu 2 (2,0 điểm)
- Yêu cầu a)
+ Nguyên nhân khiến A bị căng thẳng: do A bị P cùng nhóm bạn xấu đe dọa.
+ Biểu hiện của A khi bị căng thẳng: A không thể tập trung học được, thường giật mình lúc ngủ, mỗi khi đến trường lại bị ra mồ hôi tay và trán.
- Yêu cầu b)
+ Cách ứng phó của A: tìm sự giúp đỡ từ phòng tư vấn tâm lí học đường của trường.
+ Nhận xét: A đã có cách ứng phó phù hợp, tích cực để giải tỏa tâm lí căng thẳng.
4. Đề số 4
ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 7 KNTT NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS MỸ CHÂU- ĐỀ 04
Phần I - Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm).
Câu 1: Di tích lịch sử Đền Trung túc vương Lê Lai thuộc xã nào của Ngọc Lặc?
A. Lam Sơn.
B. Kiên Thọ.
C. Phúc Thịnh
D. Nguyệt Ấn.
Câu 2: “Hát xướng giao duyên” là điệu hát của dân tộc nào trên địa bàn huyện Ngọc Lặc?
A. Dao.
B. Kinh.
C. Mường.
D. Thái.
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?
A. Thờ ơ trước khó khăn, đau khổ của người khác.
B. Giúp đỡ người khác với thái độ ban ơn, kể lễ.
C. Không vui vẻ khi bạn đạt thành tích cao.
D. Lắng nghe, động viên, an ủi mọi người.
Câu 4: Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ
A. nhận được sự quan tâm của người khác đối với mình.
B. nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người.
C. nhận được sự trả ơn của người khác đối với mình.
D. nhận được nhiều điều tốt đẹp trong cuộc sống.
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây trái với học tập tự giác, tích cực?
A. Thường xuyên không học bài cũ.
B. Chủ động tự lập kế hoạch học tập.
C. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
D. Có mục tiêu học tập rõ ràng.
Câu 6: Giữ chữ tín là coi trọng, giữ gìn
A. sự yêu mến của mọi người đối với mình.
B. phẩm chất tốt đẹp mình trước mọi người.
C. niềm tin của mình đối với mọi người.
D. niềm tin của mọi người đối với mình
Câu 7: Biểu hiện nào sau đây trái với giữ chữ tín?
A. Giữ đúng lời hứa của mình.
B. Buôn bán hàng chất lượng.
C. Hay trễ hẹn với bạn bè.
D. Nói đi đôi với làm.
Câu 8: Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được
A. lưu truyền từ đời này sang đời khác.
B. lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
C. lưu truyền qua nhiều thế hệ khác nhau.
D. lưu truyền qua nhiều đời, nhiều thế hệ.
Câu 9: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?
A. Giữ gìn sạch đẹp di tích, danh lam thắng cảnh.
B. Khắc tên mình lên di sản nhằm để lại dấu ấn khi mình đến thăm.
C. Vứt rác bừa bãi xung quanh di tích.
D. Lấy cắp đồ vật trong khu bảo tồn di sản về nhà.
Câu 10: Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Nhã nhạc cung đình Huế.
B. Trống đồng Đông Sơn.
C. Bến Nhà Rồng.
D. Khu di tích Mĩ Sơn.
Câu 11: Một trong những nguyên nhân gây căng thẳng tâm lý đến từ bản thân là
A. áp lực từ học tập.
B. các mối quan hệ bạn bè.
C. kỳ vọng của gia đình.
D. suy nghĩ tiêu cực.
Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của tâm lí căng thẳng?
A. Suy giảm trí nhớ.
B. Không tập trung công việc.
C. Vui vẻ, tự tin.
D. Tim đập nhanh, khó thở, buồn nôn.
---(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
C |
D |
B |
A |
D |
C |
B |
A |
A |
D |
C |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu hỏi |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Một số biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng: Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ, đau đầu, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, đổ mồ hôi, đau bụng, … - Nguyên nhân gây căng thẳng có thể đến từ bên ngoài như: áp lực học tập, các mối quan hệ bạn bè, kỳ vọng gia đình,…. Hoặc có thể đến từ bản thân như: tâm lý tự ti, suy nghĩ tiêu cực, lo lắng thái quá, các vấn đề về sức khoẻ,… - Trước tình huống trên em sẽ tìm hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến tâm lí căng thẳng. Sau đó lựa chọn giải pháp ứng phó như thư giãn bản thân bằng việc chạy bộ, đi bộ, hít thở sâu, suy nghĩ tích cực, hoặc tìm sự giúp đỡ của cha mẹ, người thân, thân cô giáo, bạn bè,… |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
* Học sinh nêu được ít nhất 4 di sản văn hóa của quê hương Ngọc Lặc hoặc của tỉnh Thanh Hoá. VD: Đền thờ Trung túc vương Lê Lai thuộc xã Kiên Thọ, Hát xướng, Lễ hội Pồn pôông, Hang Bàn Bù,… * Nêu được các giải pháp góp phần bảo vệ di sản văn hoá: - Tìm hiểu, giới thiệu về các di sản văn hóa. - Giữ gìn các di sản văn hóa. - Tham gia các lễ hội ở địa phương mình. - Đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa. * Không đồng tình với hành vi, việc làm của các bạn học sinh đó. - Hành vi của các bạn là không đúng và vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá. - Cần khuyên ngăn các bạn không được thực hiện những hành vi như vậy, giải thích cho các bạn hiểu đó là hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá. - Nếu các bạn không nghe cần báo ngay cán bộ, ban quản lý di sản văn hoá. |
1 điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 |
5. Đề số 5
ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 7 KNTT NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS MỸ CHÂU- ĐỀ 05
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước các phương án đúng
Câu 1. Những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Truyền thống quê hương.
B. Phong tục tập quán.
C. Truyền thống gia đình.
D. Nét đẹp bản địa.
Câu 2. Trong những hành vi dưới đây, hành vi nào không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương?
A. Đi ngược lại những giá trị tốt đẹp của quê hương.
B. Bảo vệ các truyền thống tốt đẹp của quê hương.
C. Giới thiệu với bạn bè về những truyền thống tốt đẹp của quê hương.
D. Đấu tranh, xoá bỏ các hủ tục lạc hậu của quê hương.
Câu 3. Trên đường đi học về, em phát hiện có hành vi đập phá khu di tích của làng. Trong trường hợp này em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây sao cho phù hợp nhất?
A. Làm ngơ vì không liên quan đến bản thân.
B. Dùng lời lẽ hỗn hào để mắng chửi.
C. Đứng xem quá trình đập phá.
D. Báo với cơ quan chính quyền để có biện pháp.
Câu 4. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?
A. Chị ngã em nâng.
B. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
C. Nhường cơm, sẻ áo.
D. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.
Câu 5. Quan tâm là thường xuyên chú ý đến
A. mọi người và sự việc xung quanh.
B. những vấn đề thời sự của xã hội.
C. những người thân trong gia đình.
D. một số người thân thiết của bản thân.
Câu 6. Hành động nào sau đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Luôn để bố mẹ gọi dậy đi học.
B. Trước giờ đi học mới soạn sách, vở.
C. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập.
D. Trong giờ kiểm tra, nhìn bài bạn để đạt được điểm cao.
Câu 7. Học tập tự giác, tích cực, giúp ta
A. không ngừng tiến bộ, đạt kết quả cao trong học tập.
B. nhận được nhiều quyền lợi, tiền bạc hơn.
C. có cơ hội đi du lịch nhiều nơi trên thế giới.
D. có cơ hội được gặp gỡ người nổi tiếng.
Câu 8. Giữ chữ tín là:
A. coi thường lòng tin của mọi người đối với mình.
B. tôn trọng mọi người.
C. yêu thương, tôn trọng mọi người.
D. coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.
Câu 9. Khi biết giữ chữ tín, chúng ta sẽ:
A. nhận được sự tin tưởng của người khác.
B. dễ dàng hợp tác với nhau trong công việc.
C. chịu nhiều thiệt thòi vì bị người khác lợi dụng.
D. mất thời gian, công sức để thực hiện lời hứa.
Câu 10. Phương án nào dưới đây không phải là ý nghĩa của giữ chữ tín?
A. Được mọi người quý mến, kính nể.
B. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
C. Giúp chúng ta hoàn thiện bản thân.
D. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.
Câu 11. Di sản văn hoá bao gồm:
A. di sản văn hoá tỉnh thần và di sản văn hoá vật thể.
B. di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể.
C. di sản văn hoá vật chất và di sản văn hoá tỉnh thần.
D. di sản văn hoá thể chất và di sản văn hoá tinh thần.
Câu 12: Pháp luật Việt Nam có những quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa, thể hiện ở
A. Luật Di sản văn hóa năm 2001.
B. Luật An ninh mạng năm 2018.
C. Luật Tố tụng hành chính năm 2015.
D. Luật Doanh nghiệp năm 2020.
---(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
A |
D |
D |
A |
C |
A |
D |
A |
D |
B |
A |
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu hỏi |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Biểu hiện chưa tự giác: Mỗi khi gặp bài tập khó, em sẽ dễ nản chí không suy nghĩ mà đi tìm kiếm lời giải trên mạng hoặc hỏi bạn bè cách làm. Biện pháp rèn luyện: Em sẽ đọc lại thật kĩ phần lí thuyết liên quan của bài tập, sau đó luyện tập thêm các bài tập cơ bản để nắm vững và hiểu kĩ lí thuyết hơn. Khi đã nắm vững kiến thức rồi, em sẽ liên hệ nó với bài tập khó, phân tích đề bài thật kĩ và thử nhiều cách giải khác nhau cho đến khi tìm ra đáp án. |
1.0
2.0 |
Câu 2 (2 điểm) |
a. Suy nghĩ và việc làm của N không đúng, bạn cần thường xuyên gọi điện hỏi thăm để thể hiện sự quan tâm với ông bà, để ông bà đỡ cảm thấy cô đơn. b. Việc làm của H thể hiện bạn đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè. |
1.0 1.0 |
Câu 3 (2 điểm) |
a. Không đồng tình với việc làm của một số bạn học sinh lớp 7A vì các bạn không tập trung nghe giới thiệu về lịch sử đánh giặc của ông cha ta để hiểu được ý nghĩa của di sản văn hóa. b. Nếu là học sinh lớp 7A, em sẽ góp ý và khuyên các bạn không nên tách đoàn để chụp ảnh, viết tên mình lên khu di tích mà nên lắng nghe cô hướng dẫn viên giới thiệu để hiểu thêm về lịch sử đánh giặc giữ nước của ông cha ta. |
1.0
1.0 |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 7 KNTT năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Mỹ Châu. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.