YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đinh Tiên Hoàng

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đinh Tiên Hoàng gồm các đề thi khác nhau kèm đáp án, giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE

BỘ 5 ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 10 NĂM 2021-2022 CÓ ĐÁP ÁN

TRƯỜNG THPT ĐINH TIÊN HOÀNG

1. Đề số 1

Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (Hãy chọn đáp án đúng nhất)

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học là những vấn đề:

A. Chung nhất của thế giới                                         B. Lớn của thế giới

C. Chung nhất, phổ biến nhất cuả thế giới                 D. Lớn nhất của thế giới.

Câu 2: Khi hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi là gì?

A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập                          B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập                       

C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập                       C. Sự phủ định của phủ định

 Câu 3: Theo quan điểm Triết học sự vật nào sau đây nói về Chất ?

A. Bông dệt vải                                                       B.Gừng cay

C. Vữa xây nhà                                                        D. Đất làm gốm

Câu 4: Điểm giống nhau giữa chất và lượng thể hiện ở chỗ, chúng đều:

A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau

B. Là tính quy định vốn có của các sự vật, hiện tượng

C. Thể hiện trình độ vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng                                                                 

D. Là những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng.

Câu 5:  Quy luật phủ định của phủ định làm rõ vấn đề nào sau đây?

A. Chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển                B. Chỉ ra cách thức của sự phát triển

C. Chỉ ra động lực của sự phát triển                   D. Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển

Câu 6: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về đặc điểm:

A. Bên ngoài sự vật, hiện tượng                          B. Bên trong sự vật, hiện tượng

C. Cơ bản của sự vật, hiện tượng                         D. Không cơ bản của sự vật, hiện tượng.

Câu 7: Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?

A. Học tài liệu sách giáo khoa.           B. Làm từ thiện.

C. Làm kế hoạch nhỏ. D. Tham quan du lịch.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.

B. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức.

C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

D. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

Câu 9: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây?

A. Kinh doanh hàng hóa.        B. Sản xuất vật chất.

C. Học tập nghiên cứu.           D. Vui chơi giải trí

Câu 10: Trong điều kiện bình thường, đồng (Cu) ở trạng thái rắn. Nếu ta tăng dần nhiệt độ đến 10830C, đồng sẽ nóng chảy. Vậy giới hạn từ 10000C đến 10830C được gọi là

A. độ.  B. bước nhảy.  C. lượng.         D. điểm nút.

Câu 11: Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do

A. Sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng.

B. Sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.

C. Sự tác động của con người.

D. Sự tác động của ngoại cảnh.

Câu 12: Việc làm nào dưới đây là hoạt động sản xuất vật chất

A. Quyên góp ủng hộ người nghèo.

B. Ủng hộ trẻ em khuyết tật.

C. Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ.

D. Chế tạo rô-bốt làm việc nhà.

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

 Câu 1:(3điểm) Phủ định biện chứng là gì? Vận dụng quan điểm phủ định biện chứng để phân tích phản ứng hóa học sau: HCl + NaOH = NaCl + H2O?

 Câu 2:(2điểm) Vì sao nói thực tiễn là động lực của nhận thức? Lấy ví dụ chứng minh?

 Câu 3: ()  Vận dụng kiến thức đã học để giải trả lời câu hỏi trong tình huống sau:

     Hùng và Minh tranh luận với nhau. Hùng cho rằng việc đốt rừng để làm nương rẫy là hành động vì con người. Minh thì cho rằng hành động đó gây tác hại rất lớn đối với môi trường và cuộc sống của con người. Em đồng ý với ý kiến nào? Tại sao?

ĐÁP ÁN

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng tương ứng với 0.25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

B

B

D

D

A

A

B

B

A

B

D

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

Phủ định biện chứng là gì? Vận dụng quan điểm phủ định biện chứng để phân tích phản ứng hóa học sau: HCl + NaOH = NaCl + H2O?

3.0

 

- Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra dosự phát triển của  bản thân sự vật hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sv-ht cũ để tạo thành sự vật hiện tượng mới.

0,5

- Phân tích phản ứng hóa học:

+ Từ hai chất ban đầu, sau phản ứng thu được hai chất mới ( chất cũ đã bị chất mới phủ định)

+  Tuy nhiên, chất cũ không mất đi hoàn toàn mà nó có mặt ở cả chấ mới ( chất mới được tạo ra trên cơ sở chất cũ, giữ lại những yếu tố tích cực của chất cũ để tạo nên chất mới)

2.5

Câu 2

 Vì sao nói thực tiễn là động lực của nhận thức? Lấy ví dụ chứng minh?

2.0

 

- Giải thích đ­ược: vì thực tiễn luôn luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức và tạo những tiền đề vật chất cần thiết thúc đẩy nhận thức phát triển.

1.5

- Ví dụ: sâu hại mùa màng ->con người tìm ra thuốc trừ sâu bệnh...

0.5

Câu 3

Vận dụng kiến thức đã học để giải trả lời câu hỏi trong tình huống sau:

Hùng và minh tranh luận với nhau. Hùng cho rằng việc đốt rừng để làm nương rẫy là hành động vì con người. Minh thì cho rằng hành động đó gây tác hại rất lớn đối với môi trường và cuộc sống của con người. Em đồng ý với ý kiến nào? Tại sao?

 

3.0

 

- Khẳng định: đồng ý với ý kiến của minh

0,5

- Giải thích:

Đốt rừng gây ra tình trạng ô nhiễm do khói bụi, lớp đất màu mỡ bị rửa trôi, khí hậu thay đổi, gây ra lũ lụt, hạn hán, động, thực vật quý hiếm giảm dần, có nguy cơ tuyệt chủng.... Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và đời sống của con người...

1,5

2. Đề số 2

Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (Hãy chọn đáp án đúng nhất)

Câu 1: Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan và phương pháp luận biện chứng luôn:

A. Tồn tại bên cạnh nhau                                        B. Tách rời nhau

C. Thống nhất hữu cơ với nhau                               D. Bài trừ nhau

Câu 2:  Khi hai mặt đối lập luôn tác động bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau, Triết học gọi là gì?

A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập                        B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập                       

C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập                     D. Sự phủ định của phủ định

 Câu 3: Theo quan điểm Triết học sự vật nào sau đây không nói về Chất ?

A. Muối mặn                                                           B.Gừng cay

C. Gỗ lim cứng không mọt                                      D. Đất làm gốm

Câu 4: Chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn:

A.. Tách rời nhau                                                     B. Ở bên canh nhau

C. Thống nhất với nhau                                           D. Hợp thành một khối

Câu 5:  Theo quy luật phủ định của phủ định, con đường phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra theo chiều hướng nào?

A. Đường tròn khép kín                                          B. Đường xoáy ốc đi lên

C. Đường Parabol                                                    D. Đường thẳng đi lên

Câu 6: Nhận thức lí  tính đem lại cho con người những hiểu biết về:

A. Đặc điểm bên ngoài sự vật, hiện tượng              B. Bản chất bên trong sự vật, hiện tượng

C. Đặc điểm cơ bản của sự vật, hiện tượng             D. Đặc điểm không cơ bản của sự vật, hiện tượng.

Câu 7: Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Tiêu chuẩn của chân lí.      B. Động lực của nhận thức.

C. Cơ sở của nhận thức.         D. Mục đích của nhận thức.

Câu 8: Thế giới vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản?

A. 6.    B. 3.    C. 4.    D. 5.

Câu 9: Cái mới không ra đời từ hư vô mà ra đời từ trong lòng cái cũ. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?

A. Tính khách quan.   B. Tính kế thừa.

C. Tính thời đại.          D. Tính truyền thống.

Câu 10: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là

A. bước nhảy. B. chất.            C. lượng.         D. độ.

Câu 11: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây?

A. Sản xuất vật chất.   B. Kinh doanh hàng hóa.

C. Học tập nghiên cứu.           D. Vui chơi giải trí.

Câu 12: Trong các câu sau đây, câu nào KHÔNG thể hiện mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất?

A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.   B. Tích tiểu thành đại.

C. Nước đổ đầu vịt.    D. Góp gió thành bão.

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2đ) Phủ định biện chứng là gì?Quá trình học tập của học sinh từ lớp 1 đến lớp 10 là phủ định biện chứng hay siêu hình? Vì sao?

Câu 2: (2đ) Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính có ưu điểm và nhược điểm gì? Cho ví dụ minh họa?

Câu 3: (3đ)  Mục tiêu cao cả của chủ nghĩa xã hội là gì? Muốn thực hiện được mục tiêu đó thì cần phải làm gì? Cho ví dụ cụ thể?

ĐÁP ÁN

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng tương ứng với 0.25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

A

D

C

C

B

C

D

B

A

A

C

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

 Phủ định biện chứng là gì? Quá trình học tập của học sinh từ lớp 1 đến lớp 10 là phủ định biện chứng hay siêu hình? Vì sao?

2.0

 

- Khái niệm phủ định biện chứng: Là sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân SV, HT, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật hiện tượng cũ để phát triển sự vật hiện tượng mới.

1,0

- Quá trình học từ lớp 1- lớp 10 là sự phủ định biện chứng

- Trong quá trình đó, kiến thức cũ không mất đi hoàn toàn mà nó là cơ sở để hình thành kiến thức mới....

1.0

Câu 2

  Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính có ưu điểm và nhược điểm gì? Cho ví dụ minh họa?

2.0

 

- Ưu và nhược điểm của nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính:

*Nhận thức cảm tính: diễn ra nhanh, quan sát trực tiếp nên kết quả tương đối chính xác.Tuy nhiên quá trình này có nhược điểm là mới chỉ nhận thức đượcvẻ bên ngoài của sự vật- hiện tượng.

* Nhận thức lý tính có ưu điểm là nhân thức được quy luật, bản chất bên trong của sự vật hiện tượng. Nhược điểm là diễn ra lâu, trai qua nhiều thao tác và do nhận thức gián tiếp nên kết quả dễ mắc sai lầm.

1.5

- Ví dụ: ...............

 

0.5

Câu 3

  Mục tiêu cao cả của chủ nghĩa xã hội là gì? Muốn thực hiện được mục tiêu đó thì cần phải làm gì? Cho ví dụ cụ thể?

 

3.0

 

Mục tiêu cao cả của CNXH là xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, mọi người có cuộc sống tự do, hạnh phúc

1.0

- Muốn thực hiện được mục tiêu cao cả đó thì con người cần phải đấu tranh để cải tạo xã hội (phải làm các cuộc cách mạng), đỉnh cao của cách mạng là cách mạng XHCN.

- Cách mạng XHCN thay đổi quan hệ sản xuất lỗi thời bằng quan hệ sản xuất hiện đại, làm phương tiện sản xuất thay đổi và kéo theo thay đổi mọi mặt đời sống xã hội.

2.0

3. Đề số 3

Câu 1: “Người trong cung điện thì suy nghĩ khác người trong túp lều”. Nhận định của Phoi-ơ-bắc thể hiện lập trường thế giới quan nào dưới đây?

A. Văn hóa.     B. Duy tâm.     C. Duy vật.   D. Lịch sử.

Câu 2: Quan điểm xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng một cách phiến diện cô lập là quan điểm của

A. duy tâm.     B. duy vật  C. siêu hình.   D. biện chứng.

Câu 3: Quan điểm nào dưới đây không phù hợp với thế giới quan duy vật?

A. Vật chất là cái quyết định ý thức.

B. Vật chất tồn tại độc lập với ý thức.

C. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất.

D. Vật chất tồn tại khách quan.

Câu 4: Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem xem voi” muốn phê phán người có phương pháp luận nào sau đây khi xem xét, đánh giá sự vật và hiện tượng?

A. Phương pháp luận biện chứng.      B. Phương pháp luận cụ thể.

C. Phương pháp luận siêu nhiên.        D. Phương pháp luận siêu hình.

Câu 5: Quan niệm nào sau đây có yếu tố phát triển theo quan điểm của Triết học duy vật biến chứng?

A. Có chí thì nên.        B. Tre già măng mọc.

C. Đánh bùn sang ao. D. Có mới nới cũ.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không thuộc hoạt động thực tiễn?

A. Hoạt động thực nghiệm khoa học      B. Trái Đất quay quanh mặt trời

C. Hoạt động sản xuất của cải vật chất    D. Hoạt động chính trị xã hội

Câu 7: Nhận thức cảm tính giúp cho con người nhận thức sự vật, hiện tượng một cách?

A. Khái quát và trừu tượng    B. Chủ quan và máy móc

C. Cụ thể và máy móc            D. Cụ thể và sinh động

Câu 8: Bộ luật Hình sự năm 2015 được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát huy những nguyên tắc, chế định pháp luật Hình sự của nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa, nhất là bộ luật Hình sự năm 1995, cũng như những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm trong nhiều thập kỷ qua của quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Xét về mặt triết học việc bộ luật hình sự năm 2015 kế thừa các thành quả trong công tác xây dựng pháp luật trước đó là biểu hiện của hình thức phủ định nào?

A. Phủ định biện chứng          B. Phủ định khách quan.

C. Phủ định của phủ định.      D. Phủ định siêu hình.

Câu 9: Bố của An bị tàn tật đôi chân nên khó khăn trong việc đi lại. Qua nhiều lần tự nghiên cứu, An đã tự chế tạo ra chiếc xe lăn dành cho bố của mình. Trong trường hợp này, An đã thực hiện vai trò nào sau đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 

B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.

C. Thực tiễn là mục tiêu của nhận thức.       

D. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

Câu 10: Ngay cả những thành tựu mới đây nhất là khám phá và giải mã bản đồ gien người cũng ra đời từ chính thực tiễn, từ mục đích chữa trị những căn bệnh nan y và từ mục đích tìm hiểu, khai thác những tiềm năng bí ẩn của con người…có thể nói, suy cho cùng, không có một lĩnh vực tri thức nào mà lại không xuất phát từ một mục đích nào đó của thực tiễn, không nhằm vào việc phục vụ, hướng dẫn thực tiễn. Đoạn trích trên đề cập đến vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 

B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.       

D. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

Câu 11: Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?

A. Vịnh Hạ Long              B. Truyện Kiều của Nguyễn Du

C. Phương tiện đi lại           D. Nhã nhạc cung đình Huế

Câu 12: Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây?

A. Duy vật      B. Duy tâm         C. Nhị nguyên luận        D. Duy tân.

Câu 13: Những sự vật hiện tượng nào sau đây được coi là mặt đối lập của mâu thuẫn?

A. Dài ngắn                                                             B. Cao thấp.

C. Đồng hóa và dị hóa.                                            D. Tròn và vuông.

Câu 14: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách

A. điều hòa các mặt đối lập.          B. đấu tranh giữa các mặt đối lập.

C. kết hợp các mặt đối lập.           D. thống nhất  giữa các mặt đối lập.

Câu 15: Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng

A. khác nhau.                                                            B. trái ngược nhau.

C. xung đột nhau                                                      D. ngược chiều nhau.

Câu 16:  Trong Triết học, độ của sự vật và hiện tượng là giới hạn mà trong đó

A. chưa có sự biến đổi nào xảy ra.

B. sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật.

C. sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.

D. sự biến đổi của chất diễn ra nhanh chóng.

Câu 17:  Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là

A. độ.                         B. lượng.                                C. bước nhảy.         D. điểm nút.

Câu 18: Để tạo ra sự biến đổi về chất, trước hết phải

A. tạo ra sự biến đổi về lượng.          B. tích lũy dần dần về chất.

C. tạo ra chất mới tương ứng.           D. làm cho chất mới ra đời.

Câu 19:  Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do

A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng.

B. sự tác động từ bên ngoài.

C. sự tác động từ bên trong.

D. sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng.

Câu 20: Câu tục ngữ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định siêu hình?

A. Tre già măng mọc.                    B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

C. Con hơn cha là nhà có phúc.            D. Có mới nới cũ.

Câu 21: Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng là phủ định

A. tự nhiên.                         B. siêu hình.                     C. biện chứng.                        D. xã hội.

Câu 22: Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do đâu?

A. Sự tác động của ngoại cảnh.    

B. Sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.

C. Sự tác động của con người.

D. Sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng.

Câu 23: Cái mới không ra đời từ hư vô mà ra đời từ trong lòng cái cũ. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?

A. Tính truyền thống.                                               B. Tính thời đại.

C. Tính khách quan.                                                 D. Tính kế thừa.

Câu 24: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?

A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến.   

B. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến.

C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.   

D. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.

Câu 25: Phương pháp học tập nào dưới đây không  phù hợp với yêu cầu của phủ định biện chứng?

A. Học vẹt.                                                                B. Lập kế hoạch học tập.

C. Ghi thành dàn bài.                                                D. Sơ đồ hóa bài học.

Câu 26: Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc

A. trực tiếp với các sự vật, hiện tượng.        B. gián tiếp với các sự vật, hiện tượng.

C. gần gũi với các sự vật, hiện tượng.         D. trực diện với các sự vật, hiện tượng.

Câu 27: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm nào dưới đây của sự vật, hiện tượng?

A. Đặc điểm bên trong.                 B. Đặc điểm bên ngoài.

C. Đặc điểm cơ bản.                    D. Đặc điểm chủ yếu.

Câu 28:  Hoạt động thực tiễn gồm mấy hình thức?

A. Hai         B. Ba.               C. Bốn.               D. Năm.

Câu 29: Trường hợp nào dưới đây không phải là hoạt động chính trị - xã hội

A. ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt.             B. ủng hộ trẻ em khuyết tật.

C. thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ.           D. trồng rau xanh cung ứng ra thị trường.

Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.     

B. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức.

C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.

Câu 31: Phủ định biện chứng có những đặc điểm nào dưới đây?

A. Tính khách quan và tính kế thừa.       B. Tính truyền thống và tính hiện đại.

C. Tính dân tộc và tính kế thừa.             D. Tính khách quan và tính thời đại.

Câu 32: Vào giờ sinh hoạt lớp, cô giáo nói: “Sáng chủ nhật, lớp ta cử 15 bạn tham gia dự án trồng cây công trình thanh niên”. Cô giáo lấy tinh thần xung phong của các bạn trong lớp, nhưng chỉ có lác đác một số bạn giơ tay. Nếu là học sinh trong lớp, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Chỉ tham gia khi cô giáo chỉ định.              B. Tìm sẵn lí do để từ chối khi cô giáo chỉ định

C. Xung phong và vận động các bạn tham gia   D. Lờ đi, coi như không biết.

Câu 33: Nội dung nào dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?

A.Thế giới tồn tại khách quan              B. Mọi sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động

C. Giới tự nhiên là cái có sẵn.            D. Kim loại có tính dẫn điện.

Câu 34: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?

 A. Trứng khôn hơn vịt                                                           B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

 C. Đánh bùn sang ao                                            D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ

Câu 35: Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?

A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến

B. Nam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng

C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran

D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai

Câu 36: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan niệm triết học?

A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng,

B. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp,

C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh do sự hiểu nhầm lẫn nhau.

D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường.

Câu 37: Hiện tượng nào dưới đây thể hiện mặt lượng của sự vật?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2018 cao hơn so với năm 2019

B. Muối tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, vị mặn dễ hòa tan trong nước.

C. Lan là một học sinh thông minh, nhiệt tình giúp đỡ bạn

D. Cuốn tiểu thuyết mới ra mắt được bạn đọc nồng nhiệt đón nhận

Câu 38: Biều hiện nào dưới đây chỉ ra cách thức làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng?

A. Liên tục thực hiện các bước nhảy      B. Kiên trì tích lũy về lượng đến một mức cần thiết

C. Bổ sung cho chất những nhân tố mới      D. Thực hiện các hình thức vận động.

Câu 39: Trong đời sống văn hóa ở nước ta hiện nay, bên cạnh những tư tưởng văn hóa tiến bộ còn tồn tại những hủ tục lạc hậu. Cần làm gì để xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa theo quan điểm mâu thuẫn Triết học?

A. Giữ nguyên đời sống văn hóa như hiện nay.B. Đấu tranh xóa bỏ những hủ tục cũ

C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.

Câu 40: Nhằm trục lợi, nhiều kẻ xấu đã thực hiện hành vi “rải đinh” trên đường giao thông. Theo quan điểm mâu thuẫn Triết học, cách nào dưới đây sẽ giải quyết triệt để tình trạng này?

A. Tham gia dọn sạch đinh trên đường.

B. Đấu tranh ngăn chặn, xử lí những kẻ rải đinh.

C. Chú ý điều khiển phương tiện tránh những vật sắc nhọn trên đường.

D. Đặt biển cảnh báo tại những đoạn đường có tình trạng “đinh tặc”.

ĐÁP ÁN

1-C      2-C      3C       4D       5B       6B       7D       8A       9D       10C

11-C    12-A    13-C    14B     15B     16C     17D     18A     19B     20D

21B     22B     23D     24D     25A     26D     27B     28B     29D     30B

31A     32C     33D     34C     35A     36C     37A     38B     39B     40B

4. Đề số 4

Câu 1: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của

A. Thuyết bất khả tri.  B. Thuyết nhị nguyên luận.

C. Thế giới quan duy vật.       D. Thế giới quan duy tâm.

Câu 2: Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội

A. Các nhà khoa học   B. Con người

C. Thần linh    D. Người lao động

Câu 3: Khi con người tác động trực tiếp lên sự vật bằng các cơ quan cảm giác, giai đoạn này thuộc về giai đoạn nhận thức nào?

A. nhận thức cảm tính.           B. nhận thức khoa học.

C. cảm giác.    D. nhận thức lý tính.

Câu 4: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn

A. luôn cải tạo hiện thực khách quan

B. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm

C. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ

D. luôn đặt ra những yêu cầu mới

Câu 5: Cách giải thích nào dưới đây đúng khi bàn về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng trong Triết học?

A. Sự phát triển tạo ra tiền đề cho sự vận động.

B. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.

C. Sự biến đổi về chất dẫn đến sự biến đối về lượng.

D. Sự vận động là nền tảng cho sự phát triển.

Câu 6: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?

A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến

B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc

C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại

D. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến

Câu 7: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là

A. chuyển động.                      B. phát triển.  

C. vận động.               D. tăng trưởng.

Câu 8: Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học gọi là

A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

B. sự tồn tại giữa các mặt đối lập.

C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập. 

D. sự tranh giành giữa các mặt đối lập.

Câu 9: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái quát những vận động theo chiều hướng

A. tiến lên.      B. thụt lùi.       C. bất biến.      D. tuần hoàn.

Câu 10: Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta biết muối có màu trắng, dạng tinh thể; mũi cho ta biết muối không có mùi; lưỡi cho ta biết muối có vị mặn. Điều này nói về

A. nhận thức lý tính.   B. kinh nghiệm.

C. thực tiễn.    D. nhận thức cảm tính.

Câu 11: Nhờ đi sâu phân tích, người ta tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, công thức hóa học của muối, điều chế được muối… nội dung này nói về quá trình nhận thức nào dưới đây ?

A. nhận thức lý tính.   B. nhận thức cảm tính.

C. kinh nghiệm.          D. thực tiễn.

Câu 12: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là chị T là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Trong trường hợp này ai là người tham gia hoạt động chính trị xã hội?

A. Chị C.                     B. Anh M.      

C. Chị T và chị C.                   D. Anh M và chị T.

Câu 13:  Bất kì sự vật, hiện tượng  nào cũng chứa đựng những

A. xung đột.              B. mâu thuẫn.        C. đối kháng.                D. đối đầu.

Câu 14: Các mặt đối lập được coi là thống nhất khi

A. liên hệ gắn bó, ràng buộc nhau.                C. hợp lại thành một khối.

B. cùng tồn tại trong cùng một sự vật.           D. liên hê, tác động qua lịa lẫn nhau.

Câu 15:  Trong mỗi sự vật hiện tượng luôn luôn có

A. hai mặt đối lập.                                C. một mặt đối lập.

B. nhiều mặt đối lập.                              D. một mâu thuẫn.

Câu 16: Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?

A.  Lượng.             B. Chất.      C.Độ                D. Điểm nút.

Câu 17: Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác là khái niệ

A. lượng.                          B. hợp chất.          C.Chất.                            D. độ.

Câu 18: Trong cách thức vận động, phát triển, mỗi sự vật và hiện tượng đều có hai mặt thống nhất với nhau, đó là

A. độ và điểm nút.                                                  B. điểm nút và bước nhảy.

C. chất và lượng.                                                    D. bản chất và hiện tượng.

Câu 19: Trong Triết học, chất mới ra đời lại bao hàm

A. một hình thức mới.                   B. một diện mạo mới tương ứng.

C. một lượng mới tương ứng.             D. một trình độ mới tương ứng.

Câu 20: Hiện tượng nào dưới đây thể hiện mặt lượng của sự vật ?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2017 cao hơn so với năm 2015.

B. Muối tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, vị mặn dễ hòa tan trong nước.

C. Lan là một học sinh thong minh, nhiệt tình giúp đỡ bạn.

D. Cuốn tiểu thuyết mới ra mắt được bạn đọc nồng nhiệt đón nhận.

Câu 21: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng của phủ định siêu hình?

A. Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.

B. Sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật

C. Sự phủ định diễn ra do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.

D. Sự phủ định diễn ra do ảnh hưởng của hoàn cảnh sống.

Câu 22:  Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là

A. tính khách quan.                 B. tính chủ quan.

C. tính di truyền.                     D. tính truyền thống.

Câu 23: Phủ định biện chứng có những đặc điểm nào dưới đây?

A. Tính khách quan và tính kế thừa.       B. Tính truyền thống và tính hiện đại.

C. Tính dân tộc và tính kế thừa.             D. Tính khách quan và tính thời đại.

Câu 24: Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?

A. Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến.

B. Các giống loài mới thay thế giống loài cũ.

C. Con người dùng hóa chất tiêu diệt sinh vật.

D. Học sinh đổi mới phương thức học tập.

Câu 25: Quá trình phát triển từ trứng → tằm → nhộng →bướm → trứng là biểu hiện của

A. phủ định biện chứng.                                             B. phủ định siêu hình.

C. phủ định quá khứ.                                                  D. phủ định hiện tại.

Câu 26: Khuynh hướng phát triển tất yếu của sự vật, hiện tượng là quá trình

A. phủ định quá khứ.                                                B. phủ định của phủ định.

C. phủ định cái cũ.                                                    D. phủ định cái mới.

Câu 27: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là gì?

A. Nhận thức.        B. Cảm giác.        C. Tri thức          D. Thấu hiểu.

Câu 28: Để hoạt động học tập và lao động đạt hiệu quả cao, đòi hỏi phải

A. gắn lí thuyết với thực hành.          B. đọc nhiều sách.

C. đi thực tế nhiều.                   D. phát huy kinh nghiệm bản thân.

Câu 29: Nhận thức gồm hai giai đoạn nào dưới đây?

A. So sánh và tổng hợp.                                                 B. Cảm tính và lí tính.

C. Cảm giác và tri giác.                                                  D. So sánh và phân tích.

Câu 30: Nội dung nào dưới đây không thuộc hoạt động thực tiễn?

A. Hoạt động sản xuất của cải vật chất.        B. Hoạt động chính trị xã hội.

C. Hoạt động thực nghiệm khoa học.           D. Trái Đất quay quanh mặt trời.

Câu 31: Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Mục đích của nhận thức.             B. Động lực của nhận thức.

C. Cơ sở của nhận thức.                D. Tiêu chuẩn của chân lí.

Câu 32: Câu nào dưới đây không thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.       

B. Sao dày thì mưa, sao thưa thì nắng.

C. Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão.

D. Cái răng ,cái tóc là vóc con người.

Câu 33: Giữa sự vật và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung.

A. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.

B. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.

C. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học.

D. Vấn đề cơ bản của Triết học.

Câu 34: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào?

A. Cơ học           B. Vật lí           C. Hóa học             D. Xã hội.

Câu 35. Sự vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn, hoàn thiện hơn, đó là

A. Cách thức phát triển của sự vật và hiện tượng

B. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng

C. Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng

D. Hình thức phát triển của sự vật và hiện tượng

Câu 36. Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?

A. Làm kế hoạch nhỏ

B. Làm từ thiện

C. Học tài liệu sách giáo khoa

D. Tham quan du lịch

Câu 37. Con người là chủ thể lịch sử nên con người cần được tôn trọng và đảm bảo các

A. Quyền chính đáng

B. Quyền ưu tiên

C. Quyền bình đẳng

D. Quyền mưu cầu lợi ích

Câu 38. Con người thám hiểm vòng quanh trái Đất và chụp ảnh trái đất từ vệ tinh. Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Tiêu chuẩn của chân lí

B. Động lực của nhận thức

C. Cơ sở của nhận thức

D. Mục đích của nhận thức

Câu 39: Em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây khi bàn về phát triển?

A. Sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp, không dễ dàng.

B. Cần xem xét và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ

C. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ

D. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến về cái mới.

Câu 40. Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống tự do, hạnh phúc, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện là mục tiêu cao cả của

A. Chủ nghĩa xã hội

B. Chủ nghĩa tư bản

C. Chủ nghĩa không tưởng

D. Chủ nghĩa thực dân

ĐÁP ÁN

1-C      2-B      3A       4D       5B       6A       7C       8A       9A       10D

11-A    12-A    13-B    14A     15A     16B     17A     18A     19C     20A

21B     22A     23A     24C     25A     26B     27A     28A     29B     30D

31C     32D     33A     34D     35B     36C     37A     38C     39C     40A

5. Đề số 5

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1:  Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong

A. giới tự nhiên và đời sống xã hội.   B. đời sống xã hội và tư duy.

C. thế giới khách quan và xã hội.       D. giới tự nhiên và tư duy.

Câu 2:  Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?

A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.

B. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.

C. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.

D. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.

Câu 3:  Trong đời sống văn hóa ở nước ta hiện nay, bên cạnh những tư tưởng văn hóa tiến bộ còn tồn tại những hủ tục lạc hậu. Cần làm gì để xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa theo quan điểm mâu thuẫn Triết học?

A. Đấu tranh xóa bỏ những hủ tục cũ.                        B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.

C. Giữ nguyên đời sống văn hóa như hiện nay.         D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.

Câu 4:  Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là

A. sự vật hiện tượng được giữ nguyên trạng thái cũ.

B. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.

C. sự vật, hiện tượng bị biến đổi theo chiều hướng tích cực.

D. sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng mới.

Câu 5:  Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là

A. cách thức đạt được chỉ tiêu.           B. cách thức làm việc tốt.

C. cách thức đạt được ước mơ.           D. cách thức đạt được mục đích.

Câu 6:  Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều này khẳng định

A. con người là cơ sở của sự phát triển xã hội.          B. con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội.

C. con người là chủ thể của sự phát triển xã hội.       D. con người là động lực của sự phát triển xã hội.

Câu 7: Nhận thức cảm tính giúp cho con người nhận thức sự vật, hiện tượng một cách?

A. Cụ thể và máy móc.           B. Chủ quan và máy móc.

C. Khái quát và trừu tượng.   D. Cụ thể và sinh động.

Câu 8:  Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập

A. vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

B. vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.

C. vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.

D. vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

Câu 9:  Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dưới đây?

A. Hóa học.     B. Xã hội.        C. Cơ học.       D. Vật lí.

Câu 10:  Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?

A. Con người đốt rừng.           B. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.

C. Gió bão làm cây đổ.           D. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn.

Câu 11:  Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải lưu ý những điều gì dưới đây?

A. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái bất biến.

B. Xem xét sự vật hiện tượng trong hình thức vận động cao nhất của nó.

C. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái vận động, biến đổi không ngừng.

D. Xem xét sự vật hiện tượng trong hoàn cảnh cụ thể của nó để tránh nhầm lẫn.

Câu 12:  Để hoạt động học tập và lao động đạt hiệu quả cao, đòi hỏi phải luôn

A. phát huy kinh nghiệm bản thân.    B. gắn lí thuyết với thực hành.

C. đi thực tế nhiều.     D. đọc nhiều sách.

Câu 13:  Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?

A. Tính truyền thống. B. Tính khách quan.    C. Tính hiện đại.         D. Tính kế thừa.

Câu 14:  Trong Triết học, độ của sự vật và hiện tượng là giới hạn mà trong đó

A. sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.

B. sự biến đổi của chất diễn ra nhanh chóng.

C. sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật.

D. chưa có sự biến đổi nào xảy ra.

Câu 15:  Trong Triết học, khái niệm chất dùng để chỉ

A. những thành phần cơ bản để cấu thành sự vật, hiện tượng.

B. những thuộc tính bản chất nhất của sự vật và hiện tượng.

C. những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác.

D. những yếu tố, thuộc tính, đặc điểm căn bản của sự vật, hiện tượng

Câu 16:  Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?

A. Vận động xã hội.    B. Vận động hóa học. C. Vận động cơ học.   D. Vận động vật lí.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: Theo Triết học Mác – Lênin, vận động là gì? Có mấy hình thức vận động? Kể tên. (3đ)

Câu 2: Anh (Chị) hãy làm rõ vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? (2đ)

Câu 3: Thông qua những kiến thức về lịch sử Việt Nam, em hãy lấy ví dụ về tính kế thừa trong phủ định biện chứng. (1đ)

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

A

D

A

D

D

B

D

D

B

B

C

B

B

A

C

A

II. TỰ LUẬN

Câu

Gợi ý đáp án

1

 

- Khái niệm vận động.

- Có 5 hình thức vận động:

+ Vận động cơ học

+ Vận động vật lý

+ Vận động hóa học

+ Vận động sinh học

+ Vận động xã hội

2

- Thực tiễn là cơ sở nhận thức

- Thực tiễn là động lực nhận thức

- Thực tiễn là mục đích nhận thức

- Thực tiễn là tiêu chẩn của chân lí

3

Học sinh lấy ví dụ cụ thế

Chẳng hạn: Năm 1945 nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa ra đời xóa bỏ ách thống trị thực dân – phong kiến, nhưng vẫn kế thừa những yếu tố tích cực của chế độ cũ như hệ thống giao thông vận tải, chính sách tiến bộ trên lĩnh vực giáo dục…

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đinh Tiên Hoàng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF