Mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Duẩn do Hoc247 biên soạn. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em học tập tốt!
BỘ 5 ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 11 NĂM 2021-2022 CÓ ĐÁP ÁN
TRƯỜNG THPT LÊ DUẨN
1. Đề số 1
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ)
Lựa chọn phương án đúng nhất:
Câu 1/ Sự xuất hiện của khái niệm công nghiệp hóa gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất
A. thủ công
B. cơ khí
C. tự động hóa
D. tiên tiến
Câu 2/ Nội dung nào của CNH, HĐH ở nước ta muốn thực hiện được phải thông qua chuyển dịch cơ cấu kinh tế ?
A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
B. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý
C. Củng cố địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất XHCN
D. Phát triển giáo dục và đào tạo
Câu 3/ Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế nhà nước
A. Doanh nghiệp nhà nước
B. Các quỹ dự trữ, các quỹ bảo hiểm quốc gia
C. Các cơ sở kinh tế do nhà nước cấp phép thành lập
D. Quỹ bảo hiểm nhà nước
Câu 4/ Gia đình ông A mở cơ sở sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia đình. Sau 2 năm kinh doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô sản xuất và thuê thêm 2 nhân công phụ giúp xản xuất. Vậy theo em, cơ sở sản xuất của ông A thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế tập thể
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế tư bản nhà nước
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 5/ Vai trò của thành phần kinh tế tư nhân:
A. Đóng góp về vốn nền kinh tế.
B. Định hướng phát triển cho các thành phần kinh tế khác.
C. Tạo ra tiềm năng công nghệ cho nền kinh tế.
D. Là một trong những động lực của nền kinh tế.
Câu 6/ Xã hội sau muốn tiến bộ hơn xã hội trước, thì điều trước hết và chủ yếu là:
A. Xã hội văn minh hơn
B. Tạo năng suất lao động xã hội sau cao hơn xã hội trước
C. Văn hoá tiên tiến hơn
D. Khoa học-công nghệ phát triển cao hơn
II/ PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1/ Trình bày những đặc trưng cơ bản của Chủ nghĩa xã hội ở nước ta? Theo em, những đặc trưng nào được thể hiện rõ nhất trong thực tiễn cuộc sống hiện nay ở nước ta? (4 điểm).
Câu 2/ Công dân có trách nhiệm như thế nào đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước? Liên hệ bản thân em? (3 điểm).
ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ)
Lựa chọn phương án đúng nhất:
Câu 1/ B
Câu 2/ B
Câu 3/ C
Câu 4/ B
Câu 5/ D
Câu 6/ B
II/ PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1/ Những đặc trưng cơ bản của Chủ nghĩa xã hội ở nước ta:
- Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
- Do nhân dân lao động làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao, lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Những đặc trưng được thể hiện rõ nhất trong thực tiễn cuộc sống hiện nay ở nước ta là: đặc trưng 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8.
Câu 2/ Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước:
- Có nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn, toàn diện của CNH, HĐH đất nước.
- Trong sản xuất, kinh doanh cần lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu thị trường trong nước và thế giới.
- Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học- công nghệ hiện đại vào sản xuất.
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng hiện đại, đáp ứng nguồn nhân lực có kĩ thuật cho sự nghiệp CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
*/ Liên hệ với bản thân:
+ Có nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn, toàn diện của CNH, HĐH đất nước.
+ Ra sức học tập, rèn luyện đạo đức, phẩm chất, nhân cách
+ Tìm tòi, tiếp cận với khoa học – công nghệ.
+ Lựa chon ngành nghề phù hợp với bản thân.
+ Thực hiện tốt và tuyên truyền các chính sách, đường lối của Đảng, Nhà nước...
...................
2. Đề số 2
Câu 1: Em hãy nêu và phân tích các chức năng của thị trường? Lấy ví dụ minh họa?
(4,0 điểm)
Câu 2: CNH, HĐH là gì? Tác dụng của CNH, HĐH? Tại sao ở Việt Nam CNH gắn liền với HĐH? (3,5 điểm).
Câu 3: Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam? Em hiểu thế nào về qua độ lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN ở nước ta? (2,5 điểm).
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
Câu 1 |
Chức năng thị trường: - Khái niệm thị trường - Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị hàng hóa. - Chức năng thông tin - Chức năng điều tiết, kích thích, hoặc hạn chế sản xuất, tiêu dùng. |
Phân tích chức năng thị trường: - Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. + Hàng hoá bán được tức là xã hội thừa nhận hàng hóa đó phù hợp nhu cầu của thị trường thì giá trị của nó được thực hiện. + Hàng hóa được người tiêu dùng sử dụng có nghĩa là giá trị sử dụng được chấp nhận. - Chức năng thông tin. + Cung cấp thông tin về những biến động của nhu cầu xã hội. + Những thông tin thị trường cung cấp: quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán. - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. + Sự biến động của cung – cầu trên thị trường điều tiết kích thích các yếu tố sản xuất. + Đối với người sản xuất: giá cao thì tăng sản xuất và ngược lại. + Đối với lưu thông: điều tiết hàng hoá và dịch vụ theo giá. + Đối với người tiêu dùng: giá cao thì giảm mua và ngược lại |
|
Ví dụ minh họa: |
|
Câu 2 |
Khái niệm: CNH,HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo năng suất lao động xã hội cao. |
Tác dụng: - Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng NSLĐ, thúc đẩy phát triển kinh tế. - Tạo LLSX mới làm tiền đề cho việc củng cố QHSX XHCN, tăng cường vai trò của Nhà nước XHCN, Tăng cường mối quan hệ liên minh công - nông - trí thức. - Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới. - Tạo cơ sở vật chất - kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, củng cố và tăng cường quốc phòng, an ninh. |
|
Việt Nam tiến hành CNH gắn liền với HĐH vì: VN tiến hành CNH,HĐH muộn, để rút ngắn khoảng cách tụt hậu với các nước trên thế giới; VN tiến hành muộn nên vừa có bước đi tuần tự vừa có bước đi tắt, đón đầu kế thừa thành tựu của các nước đi trước. |
|
Câu 3 |
Tính tất yếu: - Tất cả các quốc gia trên thế giới đều qua độ lên CNXH theo hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp, Việt Nam theo hình thức gián tiếp: bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN. - Chỉ có đi lên CNXH đất nước mới thực sự độc lập, mới xóa bỏ được áp bức, bóc lột; con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, được tạo điều kiện phát triển toàn diện. |
Qúa độ lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN nghĩa là: bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN; kế thừa thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN. |
3. Đề số 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây chiếc ô tô là tư liệu lao động?
A. Đang được sửa chữa. B. Đang được lắp ráp
C. Đứng im. D. Đang vận chuyển hàng hoá.
Câu 2: Cửa hàng nhà ông Phan bán một chiếc chăn bông Sông Hồng với giá 600.000 đồng. Vậy giá 600.000 đồng đó là
A. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá. B. giá trị của hàng hoá.
C. quan hệ về lượng giữa hàng và tiền. D. tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận.
Câu 3: Theo công bố của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 14/10/2016: 1 đôla Mỹ đổi được 22.011 Việt Nam đồng. Đó là công bố về
A. tỷ giá giao dịch. B. tỷ giá hối đoái. C. tỷ lệ trao đổi. D. tỷ giá trao đổi.
Câu 4. Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở
A. thời gian lao động cá biệt cần thiết. B. thời gian lao động cá biệt.
C. thời gian lao động xã hội cần thiết. D. thời gian lao động xã hội.
Câu 5: Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện cất trữ là loại tiền nào sau đây?
A. Tiền giấy. B. Tiền gửi trong ngân hàng.
C. Tiền xu. D. Tiền đúc bằng vàng, hay những của cải bằng vàng.
Câu 6: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là
A. giành được nhiều khách hàng nhất. B. giành được nhiều lợi nhuận nhất.
C. bán được nhiều sản phẩm nhất. D. giành ưu thế về các dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Câu 7: Công ty Hoàng Long chuyên sản xuất đồ gốm, hiện công ty đang bày bán 1200 sản phẩm ở cửa hàng, 700 sản phẩm đang ở trong kho. Cung về mặt hàng gốm của công ty Hoàng Long là
A. 700 sản phẩm B. 1200 sản phẩm C. 1900 sản phẩm D. 3100 sản phẩm
Câu 8: Công ty ô tô Toyota Việt Nam thuộc thành phần kinh tế nào ở nước ta hiện nay?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế Nhà nước.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 9 (3,0 điểm)
Chị Hoa sử dụng vải, máy khâu, kim, chỉ, thước, bàn là để may một chiếc áo dài. Em hãy chỉ ra các yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất của chị Hoa. Theo em, trong quá trình sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất? Vì sao?
Câu 10 (2,0 điểm)
Sự vận động của cung - cầu có ảnh hưởng như thế nào đến giá cả thị trường? Khi là người tiêu dùng, em sẽ vận dụng quan hệ cung - cầu như thế nào để có lợi nhất?
Câu 11 (3,0 điểm)
Vì sao ở nước ta trong giai đoạn hiện nay công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một tất yếu khách quan? Là một công dân em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
ĐÁP ÁN
|
Nội dung trình bày |
Điểm |
---|---|---|
Phần I. |
Trắc nghiệm |
2,0 |
Câu 1. |
D |
0,25 |
Câu 2. |
A |
0,25 |
Câu 3. |
B |
0,25 |
Câu 4. |
C |
0,25 |
Câu 5. |
D |
0,25 |
Câu 6. |
B |
0,25 |
Câu 7. |
C |
0,25 |
Câu 8. |
A |
0,25 |
Phần II. |
Tự luận |
8,0 |
Câu 9 |
Chị Hoa sử dụng vải, máy khâu, kim, chỉ, thước, bàn là để may một chiếc áo dài. Em hãy chỉ ra các yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất của chị Hoa. Theo em, trong quá trình sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất? Vì sao? |
3,0 |
|
Các yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất của chị Hoa Quá trình sản xuất của chị Hoa là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: - Sức lao động của chị Hoa (gồm thể lực và trí lực của chị Hoa). - Đối tượng lao động: vải may áo dài. - Tư liệu lao động: máy khâu, bàn là, thước, kim chỉ. Trong quá trình sản xuất yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất? Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Trong đó, sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất. Vì sao? - Trong các yếu tố của quá trình sản xuất, tư liệu lao động và đối tượng lao động bắt nguồn từ tự nhiên. Còn sức lao động là yếu tố giữ vai trò chủ thể, sáng tạo luôn giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất. Vì xét đến cùng, trình độ phát triển của tư liệu sản xuất là sự phản ánh sức lao động sáng tạo của con người. - Một quốc gia không giàu về tài nguyên thiên nhiên nhưng vẫn có thể trở thành một cường quốc kinh tế, nếu ở đó sức lao động có chất lượng cao. |
0,25 0,25 0,25 0,25
0,5
0,75
0,75 |
Câu 10. |
Sự vận động của cung - cầu có ảnh hưởng như thế nào đến giá cả thị trường? Khi là người tiêu dùng, em sẽ vận dụng quan hệ cung – cầu như thế nào để có lợi nhất? |
2,0 |
|
Sự vận động của cung- cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường: - Khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường thấp hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất. - Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất. - Khi cung bằng cầu thì giá cả thị trường bằng giá trị hàng hóa trong sản xuất. Trên thực tế, các trường hợp vận động của quan hệ cung- cầu thường không ăn khớp với nhau. Để có lợi nhất người tiêu dùng vận dụng quan hệ cung – cầu bằng cách: Giảm nhu cầu mua các mặt hàng khi cung nhỏ hơn cầu và giá cả cao và có thể chuyển sang mua các mặt hàng thay thế có cung lớn hơn cầu và giá cả thấp tương ứng. |
0,25
0,25 0,25 0,25
1,0
|
Câu 11 |
Vì sao ở nước ta trong giai đoạn hiện nay công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một tất yếu khách quan? Là một công dân, em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? |
3,0 |
|
1. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. - Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỹ thuật - công nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới. - Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội. Là một công dân, em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? - Cần tích cực học tập nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng hiện đại để đáp ứng nguồn lao động có kỹ thuật công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức. - Có nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Trong quá trình sản xuất, kinh doanh cần lựa chọn những mặt hàng, nghành hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu thị trường. - Tiếp thu và ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất. |
0,75 0,75
0,5
0,25
0,25
0,25 0,25 |
4. Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):
Câu 1: Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi nào?
A. Khi xã hội loài người xuất hiện. B. Khi con người biết lao động.
C. Khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện. D. Khi ngôn ngữ xuất hiện.
Câu 2: Cạnh tranh giữ vai trò như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Đòn bẩy kinh tế. B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.
C. Động lực kinh tế. D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 3: Khi Việt Nam là thành viên của WTO thì mức độ tính chất của loại cạnh tranh nào diễn ra quyết liệt?
A. Cạnh tranh trong mua bán. B. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
C. Cạnh tranh giữa các ngành. D. Cạnh tranh trong nước và ngoài nước.
Câu 4: Kinh tế tập thể dựa trên hình thức sở hữu nào về tư liệu sản xuất?
A. Nhà nước. B. Tư nhân. C. Tập thể. D. Hỗn hợp.
Câu 5: Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra như thế nào?
A. Cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.
B. Cung, cầu thường cân bằng.
C. Cung thường lớn hơn cầu.
D. Cầu thường lớn hơn cung.
Câu 6: Kinh tế nhà nước có vai trò như thế nào?
A. Cần thiết. B. Chủ đạo. C. Then chốt. D. Quan trọng.
Câu 7: Đâu không phải là nội dung của quan hệ cung cầu?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.
D. Cung cầu tác động đến giá cả.
Câu 8: Khi cầu giảm, thu hẹp sản xuất dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau. B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu. D. Thị trường chi phối cung cầu.
Câu 9: Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào đâu?
A. Nội dung của từng thành phần kinh tế.
B. Hình thức sở hữu.
C. Vai trò của các thành phần kinh tế.
D. Biểu hiện của từng thành phần KT.
Câu 10: Khi trên thị trường cung < cầu thì xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Giá cả tăng. B. Giá cả giảm.
C. Giá cả giữ nguyên. D. Giá cả bằng giá trị.
Câu 11: Ở nước ta, kết quả của xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại, hiệu quả sẽ tạo ra cơ cấu kinh tế
A. nông nghiệp – công nghiệp.
B. công nghiệp – nông nghiệp.
C. công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ.
D. nông nghiệp – công nghiệp- dịch vụ.
Câu 12: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?
A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá.
C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Câu 13: Cuộc Cách mạng khoa học kỉ thuật lần thứ hai gắn với quá trình nào sau đây?
A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá.
C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Câu 14: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH – HĐH gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
A. Kinh tế nông nghiệp. B. Kinh tế hiện đại.
C. Kinh tế tri thức. D. Kinh tế thị trường.
Câu 15: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta xác định ở nước ta hiện nay có bao nhiêu thành phần kinh tế?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 16: Trường hợp nào thì giá cả thị trường thường thấp hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất?
A. cung lớn hơn cầu. B. cung tăng, cầu giảm.
C. cung giảm, cầu tăng. D. cung nhỏ hơn cầu.
Câu 17: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh?
A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng.
B. Hạ giá thành sản phẩm.
C. Đầu cơ tích trữ để nâng cao giá thành sản phẩm.
D. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất.
Câu 18: Thông thường, trên thị trường, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung của hàng hóa sẽ
A. giảm. B. không tăng. C. ổn định. D. tăng lên.
Câu 19: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế là chuyển dịch cơ cấu
A. lao động. B. ngành nghề. C. vùng, lãnh thổ. D. dân số.
Câu 20: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới quản lí kinh tế từ tập trung quan liêu, bao cấp sang kinh tế thị trường vào năm nào?
A. 1976 B. 1986 C. 1978 D. 1987
II. Phần tự luận (5 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Kinh tế nhà nước là gì? Tại sao trong bốn thành phần kinh tế của nền kinh tế quốc dân, kinh tế nhà nước lại giữ vai trò chủ đạo?
Câu 2 (3 điểm): Anh A kinh doanh nước giải khát bán rất đông khách, khách vào quán uống tấp nập, ai vào uống cũng khen ngon và rẻ. Anh B kinh doanh bên cạnh thấy thế nên cố ý tung tin đồn thất thiệt làm cho kinh doanh của anh A gặp khó khăn.
Câu hỏi: a. Theo em hành vi của anh B cạnh tranh như thế đúng hay sai? Tại sao?
b. Là người tiêu dùng nếu gặp trường hợp đó em xử lý như thế nào?
ĐÁP ÁN
* Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
C |
C |
D |
C |
A |
B |
D |
C |
B |
A |
D |
B |
A |
C |
A |
A |
C |
D |
A |
B |
*Phần tự luận:
Câu 1: 2 điểm
- Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu của nhà nước về tư liệu sản xuất. (1 điểm).
- Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì:
+ Thông qua doanh nghiệp, kinh tế nhà nước nắm giữ những vị trí then chốt trong những ngàng, lĩnh vực kinh tế và địa bàn quan trọng của đất nước. Các doanh nghiệp nhà nước đi dầu trong việc ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao động…(0,5 điểm).
+ Kinh tế nhà nước mở đường, hướng dẫn, hỗ trợ và lôi cuốn các thành phần kinh tế khác cũng phát triển theo định hướng XHCN. (0,5 điểm).
Câu 2: 3 điểm
a. Hành vi cạnh tranh của anh B như vậy là sai. (1,0 điểm).
Vì: Hành vi của anh B là cạnh tranh không lành mạnh. (1,0 điểm).
b. Học sinh nêu được quan điểm của bản thân, từ đó rút ra trách nhiệm của mình.(1,0 điểm)
5. Đề số 5
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình là
A. Sản xuất kinh tế B.Thỏa mãn nhu cầu. C. Sản xuất của cải vật chất. D.Quá trình sản xuất.
Câu 2: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị, giá trị sử dụng. B. Giá trị, giá trị trao đổi.
C.Giá trị trao đổi,giá trị sử dụng. D. Giá trịsử dụng.
Câu 3: Một trong những chức năng của thị trường là gì?
A. Kiểm tra hàng hóa. B. Trao đổi hàng hóa. C. Thực hiện. D. Đánh giá
Câu 4: Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào đâu?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết B. Thời gian lao động cá biệt
C. Thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa D. Thời gian cần thiết.
Câu 5: Cạnh tranh là
A. sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
B. sự giành lấy điều kiện thuận lợi của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
C. sự đấu tranh, giành giật của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
D. sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
Câu 6: Cạnh tranh giữ vai trò như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Một đòn bẩy kinh tế. B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.
C. Một động lực kinh tế. D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 7: Nước ta hiện nay có bao nhiêu thành phần kinh tế?
A.4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 8: Kinh tế nhà nước có vai trò như thế nào?
A.Cần thiết B. Chủ đạo C. Then chốt D. Quan trọng.
Câu 9: : Đối với thợ may, đâu là đối tượng lao động?
A. Máy khâu. B. Kim chỉ. C. Vải. D. Áo, quần.
Câu 10: Vì sao sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội loài người?
A. sản xuất của cải vật chất là điều kiện để tồn tại xã hội.
B. sản xuất của cải vật chất giúp con người nhanh giàu hơn.
C. sản xuất của cải vật chất giúp xã hội tiến bộ.
D. sản xuất của cải vật chất giúp con người có văn hóa.
Câu 11: Vì sao sức lao động giữ vai trò quan trọng nhất, quyết định nhất trong yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất?
A. Vì sức lao động có tính sáng tạo. B.Vì sức lao động của mỗi người là không giống nhau.
C. Vì sức lao động không mua được bằng tiền. D.Vì sức lao động phải mua bằng rất nhiều tiền
Câu 12: Hoạt động nào sau đây được coi là lao động?
A. Ong đang xây tổ. B. Anh A đang xây nhà.
C. Chim tha mồi về tổ. D. Hùng đang nghe nhạc.
Câu 13: Việc một cơ sở sản xuất không có lãi là do đã vi phạm quy luật cơ bản nào trong sản xuất?
A. Quy luật giá trị. B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật giá trị thặng dư. D. Quy luật giá cả.
Câu 14: Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu
A. Tăng. B. Ổn định. C. Giảm. D. Đứng im.
Câu 15: : Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 16: Để sản xuất ra một lưỡi hái cắt lúa, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất lưỡi hái là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông A sẽ
A. Có thể bù đắp được chi phí. B. Hòa vốn.
C. Thua lỗ. D. Thu được lợi nhuận.
Câu 17: Anh M,N H và O cùng buôn bán quần áo may sẵn trên cùng địa bàn. Anh M tích cực tìm nguồn hàng với giá rẻ hơn nhưng cùng chất lượng. Anh N lại tích cực quảng cáo trên trang cá nhân và vào tận các trường học để tiếp thị. Anh H chủ động hạ giá xuống một chút để có nhiều khách hàng hơn. Anh O lại thuê phục vụ nữ trẻ đẹp để bán hàng. Những ai dưới đây đã sử dụng cạnh tranh để bán hàng?
A. Anh H và O. B. Anh M,N và H. C.Anh M và N D. Anh O.
Câu 18: Sau giờ học GDCD, H cho rằng: chỉ những mặt hàng đã có bán trên thị trường mới là cung, còn những hàng hóa trong kho chưa được bày bán thì không phải. Em lựa chọn phương án nào sau đây để hiểu đúng về lượng cung hàng hóa trên thị trường?
A. cung là lượng hàng hóa hiện đang có trên thị trường.
B. cung là lượng hàng hóa hiện đang có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.
C. cung là lượng hàng hóa còn nằm trong nhà kho, sẽ đưa ra thị trường trong thời gian tới
D. cung là lượng hàng hóa chuẩn bị đưa ra thị trường trong thời gian tới.
Câu 19: Gia đình ông A trồng lúa là nguồn thu chính để sinh sống. Ông A vừa chăm chỉ lại sử dụng máy để cày xới đất, gieo mạ nhằm tiết kiệm thòi gian, công sức. Khi lúa phát triển, tùy từng giai đoạn, ông cố gắng nghiên cứu và hỗ trọ cho cây phát triển tốt nhất, do đó mà năng suất lúa của ông đạt rất cao. Theo em, ông A đã thực hiện tốt trách nhiệm nào của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH đất nước?
A. Nhận thức đúng đắn về tính khách quan và tác dụng của CNH-HĐH.
B. Lựa chọn ngành nghề, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao.
C. tiếp thu, ứng dụng khoa học-kĩ thuật vào sản xuất tạo ra năng suất cao.
D. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ về học vấn,chuyên môn.
Câu 20: Đê đạt hiệu quả cao trong canh tác lúa thương phẩm, ông H đã đầu tư hệ thống máy gặt đập liên hợp, máy cày để bớt công sức. Chị K tìm thị trường để xuất khẩu hàng mây tre đan sang nước ngoài. Chị T, do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên chỉ chăn nuôi với quy mô nhỏ để sinh sống. Trong khi đó, anh G làm thợ xây để nuôi gia đình. Những ai dưới đây đã thể hiện trách nhiệm của công dân với sự nghiệp CNH-HĐH đất nứơc?
A. Ông H và chị K. B. Mình chị K.
C. Anh G và chị T D. Cả ông H, chị K, anh G và chị T.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (1,0điểm):
Cạnh tranh là gì?
Câu 2: (3,0 điểm)
Hôm qua trên đường về quê ngoại, Hùng thấy hai bên đường đã thay đổi hoàn toàn. Cùng ngày này năm ngoái, hai bên đường bạt ngàn cây chôm chôm mà năm nay chẳng thấy cây nào hết, thay vào đó là bạt ngàn cây cam. Hùng đem thắc mắc này hỏi Bảo. Bảo trả lời: “ cậu học rồi mà chẳng hiểu gì hết, năm ngoái người ta trồng chôm chôm không lãi bằng trồng cam thì năm nay người ta chuyển sang trồng cam chứ sao. Theo cậu hiện tượng này là do yếu tố nào điều tiết?
1/ Câu trả lời của Bảo đã đúng chưa?
2/ Nếu em là Hùng em sẽ trả lời câu hỏi của Bảo như thế nào?
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
A |
C |
A |
D |
C |
D |
B |
C |
A |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
A |
B |
A |
C |
D |
C |
B |
B |
C |
A |
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu |
Đáp án |
1 |
Học sinh cần nêu được - Khái niệm cạnh tranh: là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận |
2 |
Học sinh giải quyết tình huống với lí lẽ thuyết phục: - Câu trả lời của Bảo là đúng. - Do quy luật cung – cầu và quy luật giá trị điều tiết |
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Duẩn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt!