YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hùng Vương

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hùng Vương có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo

 

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan được xếp vào nhóm nước:

  A. công nghiệp mới.     B. chậm phát triển.       C. phát triển.                 D. đang phát triển.

Câu 2: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự bùng nổ công nghệ cao với bốn trụ cột công nghệ chính là:

  A. sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin.  B. hóa học, thông tin, vật liệu, năng lượng.

  C. sinh học, vật liệu, nguyên tử, thông tin.        D. vật liệu, năng lượng, thông tin, điện tử.

Câu 3: Sự tương phản rõ rệt nhất giữ nhóm nước phát triển và nhóm đang phát triển trên Thế giới thể hiện ở

  A. trình độ phát triển kinh tế - xã hội.               B. GDP bình quân đầu người/ năm.

  C. sự phân hóa giàu nghèo.                                D. mức gia tăng dân số.

Câu 4: Cho bảng số liệu:

Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%)

Khu vực kinh tế

1965

1980

1998

Nông – lâm – ngư nghiệp

10

7

5

Công nghiệp – xây dựng

40

37

34

Dịch vụ

50

56

61

 

Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm:

  A. cột nhóm.                 B. cột đơn.                    C. đường.                      D. tròn.

Câu 5: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng:

  A. Nam Trung Bộ.        B. Bắc Trung Bộ.         C. vịnh Thái Lan.         D. vịnh Bắc Bộ.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên Thế giới năm 2003

(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)

STT

Khu vực

Lượng dầu thô khai thác

Lượng dầu thô tiêu dùng

1

Đông Á

3414,8

14520,5

2

Tây Nam Á

21356,6

6117,2

3

Trung Á

1172,8

503

4

Đông Nam Á

2584,4

3749,7

5

Nam Á

666,0

2508,5

6

Bắc Âu

5322,1

3069,6

7

Đông Âu

8413,2

4573,9

8

Bắc Mỹ

7986,4

22226,8

 

Lượng dầu thô khai thác với lượng dầu thô tiêu dùng có sự chênh lệch lớn ở khu vực:

  A. Tây Nam Á, Đông Á.                                    B. Tây Nam Á, Bắc Mỹ.

  C. Tây Nam Á, Trung Á.                                   D. Tây Nam Á, Tây Âu.

Câu 7: Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục là:

  A. châu Mỹ, châu Úc và châu Phi.                     B. châu Á, châu Âu và châu Phi.

  C. châu Âu, châu Mỹ và châu Á.                       D. . châu Á, châu Âu và châu Úc.

Câu 8: Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì:

  A. ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ trong đại Cổ sinh đã làm cho lãnh thổ nước ta nâng lên.

  B. lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo núi thuộc đại Trung sinh.

  C. hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo.

  D. lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 9: Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:

  A. rút ngắn khoảng cách giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

  B. toàn cầu hóa nền kinh tế, thương mại quốc tế tăng nhanh.

  C. xuất hiện ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.

  D. tăng sức sản xuất, nâng cao mức sống, hình thành nền kinh tế tri thức.

Câu 10: Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt nhất được thể hiện ở:

  A. trên cả khu vực từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.       B. khu vực từ Quy Nhơn trở vào.

  C. chỉ có ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.                 D. chỉ có ở Nam Bộ.

ĐÁP ÁN

1-A

2-A

3-A

4-D

5-A

6-B

7-B

8-C

9-C

10-B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 4-5, xác định các thành phố trực thuộc trung ương tiếp giáp với biển Đông

  A. Hải Phòng, Huế, TP Hồ Chí Minh                B. Đà Nẵng, Nha trang, TP Hồ Chí Minh

  C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh         D. Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh

Câu 2: Cho biểu đồ

Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào chính xác nhất?

  A. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm nhanh nhất ở giai đoạn 2014-2015

  B. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm liên tục qua các năm

  C. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta liên tục tăng qua các năm

  D. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm đều qua các năm

Câu 3: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do

  A. chịu tác động thường xuyên của gió mùa     B.nằm gần Xích đạo, mưa nhiều

  C. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp                    D. tiếp giáp với biển Đông

Câu 4: Cho bảng số liệu

Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của nước ta qua các giai đoạn

Đơn vị (%)

Giai đoạn

1986-1991

1992-1997

1998-2001

2002-2007

2015

Tốc độ tăng trưởng

4,7

8,8

6,1

7,9

5,3

 

(Nguồn: Xử lí số liệu từ niên giám thống kê qua các năm)

Nhận định nào sau đây không chính xác về tốc độ tăng trưởng GDP nước ta năm 1986-2015?

  A. Giai đoạn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất là 1986-1991

  B. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta biến động qua các giai đoạn

  C. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta tăng đều qua các năm

  D. Giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao nhất là 1992-1997

Câu 5: Vùng núi có độ cao cao nhất nước ta là

  A. Tây Bắc                   B. Trường Sơn Nam     C. Trường Sơn Bắc      D. Đông Bắc

Câu 6: Vấn đề nổi bật nhất trong sử dụng tự nhiên ở Châu Phi là:

  A. phát triển thủy lợi, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên

  B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản để sản xuất

  C. phát huy kinh nghiệm của người dân trong canh tác nông nghiệp

  D. trồng rừng và bảo vệ rừng

Câu 7: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề

  A. đánh bắt thủy sản                                           B. chế biến thủy sản

  C. nuôi trồng thủy hải sản                                  D. làm muối

Câu 8: Thiên tai nào dưới đây rất hiếm khi xảy ra ở khu vực đồng bằng nước ta

  A. Hạn hán                    B. Bão                           C. Ngập lụt                   D. Động đất

Câu 9: Các nước đang phát triển hiện nay chủ yếu nằm ở

  A. Nam Bán Cầu          B.  Đông Bán Cầu        C. Bắc Bán Cầu            D. Tây Bán Cầu

Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản của địa hình vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc là

  A. nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam      B. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên

  C. có nhiều khối núi cao, đồ sộ                          D. đồi núi thấp chiếm ưu thế

ĐÁP ÁN

1-C

2-B

3-D

4-C

5-A

6-A

7-D

8-D

9-B

10-A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Frồng ôn đới (FP) là trong hình thành do sự tiếp xúc của hai khối khí

A. địa cực và ôn đới.                                                       B. địa cực lục địa và địa cực hải dương.

C. ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.                           D. ôn đới và chí tuyến.

Câu 2: Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là

A. gió mùa.                           B. gió Mậu dịch.                C. gió đất, gió biển.                                              D. gió Tây ôn đới.

Câu 3: Đâu là sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ khu vực I?

A. Các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng.

B. Các ngành thủy sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng dần tỉ trọng.

C. Ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi, thủy sản.

D. Tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hóa cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp.

Câu 4: Với khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 23°C và lượng mưa trên : 1000 mm, rất thuận lợi cho nước ta

A. phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.

B. trồng các loại cây cận nhiệt đới.

C. trồng các loại cây công nghiệp nhiệt đới.

D. có nhiều đồng cỏ rộng lớn để phát triển chăn nuôi.

Câu 5: Đặc điểm đất của Đồng bằng sông Hồng là gì?

A. Đất phù sa được bồi đắp hằng năm.                           B. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

C. Đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.                D. Đất badan chiếm diện tích lớn nhất.

Câu 6: Biển Đông là biển nằm trong vùng khí hậu nào?

A. Khí hậu xích đạo.                                                       B. Khí hậu cận xích đạo.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.                                   D. Khí hậu cận nhiệt.

Câu 7: Ngoại lực là

A. những lực sinh ra trong lớp manti.

B. những lực được sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt đất.

C. những lực được sinh ra từ tầng badan của lớp vỏ Trái Đất.

D. những lực sinh ra trong lớp lõi của Trái Đất.

Câu 8: Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 xác định khu vực nào sau đây không chịu ảnh hưởng có gió Tây khô nóng?

A. Tây Bắc.                                                                     B. Bắc Trung Bộ.

C. duyên hải Nam Trung Bộ.                                          D. đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 xác định cửa sông của sông Thu Bồn đổ ra Biển Đông có tên là gì?

A. Ba Lạt.                             B. Cửa Đại.                        C. Cửa Tùng.                                              D. Cửa Việt.

Câu 10: Theo thuyết kiến tạo mảng, dãy Himalaya được hình thành do A. mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương.

B. mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu - Á.

C. mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Âu - Á.

D. mảng Phi xô vào mảng Âu – Á.

ĐÁP ÁN

1-D

2-A

3-B

4-A

5-C

6-C

7-B

8-D

9-B

10-C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Ở các triền núi cao, lượng mưa trung bình năm có thể đạt

A. từ 3500 – 4000 mm.                                     B. từ 2500 – 3500 mm.

C. từ 3000 – 3500 mm.                                     D. từ 2000 – 2500 mm.

Câu 2: Đâu là điểm cực Bắc của lãnh thổ Việt Nam?

A. Vĩ độ 23023°B tại Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang.

B. Vĩ độ 8934B tại Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau.

C. Kinh độ 102°09’Đ tại Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên.

D. Kinh độ 109024’Đ tại Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa.

Câu 3: Ý nào sau đây không đúng với sự cần thiết phải đổi mới nền kinh tế nước ta?

A. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, không bảo đảm an ninh lương thực cho đất nước.

B. Ngành công nghiệp phát triển chậm chạm, đơn thuần chỉ sản xuất máy móc thiết bị.

C. Chiến tranh kéo dài đã để lại những hậu quả nặng nề.

D. Việc quản lý kinh tế theo hướng cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp đã làm trì trệ các ngành sản xuất.

Câu 4: Vị trí địa lí nội chí tuyến của nửa cầu Bắc quy định thiên nhiên Việt Nam mang các tính chất nào sau đây?

A. Tính nhiệt đới.                                                     B. Tính ẩm.

C. Tính gió mùa.                                                      D. Tính cận xích đạo.

Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây không biểu hiện cho qui luật địa đới:

A. Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất.

B. Các đại khí áp và các đới gió trên Trái Đất.

C. Các đới khí hậu trên Trái Đất.

D. Sự phân bố các dòng biển nóng, lạnh trên Trái Đất.

Câu 6: Vùng núi tây bắc nằm ở

A. phía đông sông Hồng.

B. giữa sông Hồng đến sông Cả.

C. từ sông Cả đến dãy Bạch Mã.

D. nam dãy Bạch Mã đến hết các khối núi cực Nam Trung Bộ.

Câu 7: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ở cùng thời điểm.

B. dân số trung bình ở cùng thời điểm.

C. số phụ nữ trong độ tuổi từ 18 – 40 ở cùng thời điểm.

D. số phụ nữ trong tổng dân số ở cùng thời điểm.

Câu 8: Hiện nay, rừng ngập mặn đang bị thu hẹp rất nhiều là do đâu?

A. Chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm cá và do cháy rừng.

B. Do chặt phá rừng bừa bãi.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. Rừng bị thoái hóa trầm trọng.

Câu 9: Hiện tượng cát bay, cát chảy không gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc.                              B. Làm hoang mạc hóa đất đai.

C. Gây san lấp các cửa sông.                                          D. Làm khí hậu khô nóng hơn.

Câu 10: Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 xác định khu vực nào sau đây có lượng mưa trung bình năm thấp nhất?

A. Bắc Trung Bộ.                                                            B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                                        D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

ĐÁP ÁN

1-A

2-A

3-B

4-A

5-D

6-B

7-A

8-A

9-C

10-D

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hùng Vương. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON