Nhằm mục đích giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới, Hoc247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn GDCD 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Lê Quang Định với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.
BỘ 4 ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN GDCD 9 CÓ ĐÁP ÁN
NĂM 2021-2022 TRƯỜNG THCS LÊ QUANG ĐỊNH
1. Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Lao động là:
A. hoạt động tạo ra các sản phẩm cụ thể.
B. hoạt động sáng tạo ra các giá trị tinh thần
C. hoạt động của con người tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho bản thân, gia đình ...
D. các việc làm đem lại thu nhập cho bản thân.
Câu 2: Theo quy định của luật hôn nhân, nam nữ phải bao nhiêu tuổi thì được kết hôn :
A Nam 22 tuổi, nữ 18 tuổi.
B/ Nam 18 tuổi, nữ 16 tuổi.
C/ Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.
D/ Nam 15 tuổi, nữ 15 tuổi.
Câu 3: Tạo ra việc làm, bảo đảm cho người lao động có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của:
A/ Trách nhiệm của doanh nghiệp
B/ Trách nhiệm của nhà nước
C/ Trách nhiệm của toàn xã hội
D/ Trách nhiệm của nhà nước, của các doanh nghiệp và của toàn xã hội
Câu 4: Hành vi vi phạm luật hôn nhân gia đình:
A/ Ép con lấy vợ/chồng
B/ Đăng kí kết hôn trước khi cưới
C/ Sau khi cưới một năm mới đăng kí kết hôn
D/ Sống thử như vợ chồng
Câu 5: Lao động là quyền của công dân có nghĩa là:
A/ Có quyền sử dụng sức lao động để tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp
B/ Có quyền sử dụng sức lao động để học nghề ,tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp đem lại thu nhập cho ban thân,gia đình và xã hội
C/ Lao động để nuôi sống
D/ Lao động để tạo ra của vật chất
Câu 6 : Mở trường dạy học, đào tạo nghề là
A/ Quyền được thành lập trường học
B/ Quyền được thuê mướn lao động
C/ Quyền lao động
D/ Quyền sở hữu tài sản
Câu 7: Con dại cái mang là nói lên trách nhiệm của :
A/ Trường học
B/ Cha mẹ
C/ Trẻ em
D/ Gia đình và xã hội
Câu 8: Cấm kết hôn:
A/ Cùng dòng máu trực hệ , chưa đủ tuổi pháp luật qui định
B/ Đang có vợ , đang có chồng
C/ Có họ trong phạm vi 3 đời
D/ Tất cả các ý trên
Câu 9 : Công dân có quyền tự do kinh doanh có nghĩa là :
A/ Lựa chọn hình thức kinh tế, ngành nghề, qui mô kinh doanh
B/ Lựa chọn ngành nghề, qui mô kinh doanh, kinh doanh đúng ngành nghề
C/ Lựa chọn bất kì hình thức gì mà không ai có quyền cản trở
D/ Lựa chọn hình thức kinh tế, kê khai đúng số vốn, đúng mặt hàng xin phép
Câu 10 : Thuế có tác dụng
A/ Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế
B/ Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế đảm bảo phát triển kinh theo định hướng của Nhà nước
C/ Đảm bảo cho chi tiêu trong ngân sách nhà nước
D/ Đảm bảo xây dựng đủ cơ sở vật chất
B. TỰ LUẬN: ( 5 điểm).
Câu 11: (2 điểm) Thuế là gì? Vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước?
Câu 12: (1 điểm) Tầm quan trọng và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
Câu 13: (2 điểm) H mới 16 tuổi nhưng cha mẹ H đã ép gả H cho một người nhà giàu ở xã bên. H không đồng ý thì bị cha mẹ đánh và tổ chức cưới, bắt H về nhà chồng.
- Việc làm của cha mẹ H đúng hay sai? Vì sao?
- Cuộc hôn nhân này được pháp luật thừa nhận không? Vì sao?
- H có thể làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng. (1 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
C |
D |
B |
2. Hãy ghép ý cột A với ý cột B sao cho phù hợp. (1 điểm)
1/ Ghép b
2/ Ghép d
3/ Ghép a
4/ Ghép c
II. TỰ LUẬN: (7 điểm).
Câu 11: (2 điểm)
- Là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung.(1đ)
- Một số loại thuế hiện nay ở nước ta: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân…(0,5đ)
- Vai trò: Có tác dụng ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước.(0,5đ).
Câu 12: ( 1 điểm)
- Đối với người lao động: Lao động để nuôi sống bản thân, gia đình và làm giàu cho đất nước. (
- Đối với người sử dụng sử dụng lao động: Tạo công công ăn việc làm cho người lao động, sản xuất kinh doanh phát triển góp phần giải quyết việc làm tăng thi nhập cho người lao động.
- Đối với sự phát triển đất nước: Mọi người phải tham gia lao động góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần để cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước.
Câu 13: (2 điểm)
- Việc làm của cha mẹ H là sai. Vì ép con tảo hôn là vi phạm pháp luật. (1đ)
- Cuộc hôn nhân này không được pháp luật công nhận. Vì H chưa đủ tuổi kết hôn. Người kết hôn với H vi phạm pháp luật kết hôn với người chưa đến tuổi vị thành niên. (1đ)
- H muốn thoát khỏi cuộc hôn nhân đó là nhờ sự can thiệp của chính quyền địa phương.(1đ)
2. Đề số 2
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu 1: Ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của
A. các nước gây chiến.
B. bộ đội.
C. thế hệ trẻ.
D. toàn nhân loại.
Câu 2: Người có đức tính tự chủ là người
A. làm chủ bản thân, làm chủ được suy nghĩ, hành vi và tình cảm của mình.
B. hay nóng nảy, cáu gắt mỗi khi người khác góp ý, phê bình.
C. không bao giờ chú ý đến đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
D. không làm chủ được bản thân mỗi khi bị bạn bè xấu rủ rê.
Câu 3: Việc làm nào sau đây thể hiện tính kỉ luật trong nhà trường?
A. Nam hay nói chuyện, mất trật tự trong giờ.
B. Trung hay ăn quà vặt, thường xuyên đi học muộn.
C. Thành đến trường tham gia họp Đội đúng kế hoạch.
D. Một nhóm HS tổ chức đánh nhau ngay tại sân trường
Câu 4: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là trong một thời gian nhất định
A. tạo ra nhiều sản phẩm.
B. tạo ra ít sản phẩm nhưng có giá trị cao.
C. tạo ra sản phẩm có giá trị.
D. tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao.
Câu 5: Những qui định trong văn bản nào sau đây không phải là kỉ luật?
A. Hiến pháp
B. Nội qui trường học
C. Nội qui xí nghiệp
. Hương ước của làng.
Câu 6: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư?
A. Nhất bên trọng, nhất bên khinh.
B. Cái khó ló cái khôn
C. Quân pháp bất vị thân.
D. Uống nước nhớ nguồn.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 đ) Thế nào là năng động? Sáng tạo? HS cần phải rèn luyện đức tính đó như thế nào?
Câu 2: (2 đ) Thế nào dân chủ, kỉ luật ?
Câu 3: (3 đ ) Cho tình huống sau: “Minh thường mang bài tập môn khác ra làm trong lúc cô giáo đang giảng bài môn mà bạn cho là không quan trọng. Có bạn khen đó là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả”.
1. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
2. Nếu là bạn cùng lớp em sẽ ứng xử như thế nào?
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
D |
A |
A |
D |
A |
C |
II. Phần tự luận
Câu 1.( 2 điểm)
- Năng động là tích cực chủ động, dám nghĩ dám làm
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra các giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào những cái đã có.
- Học sinh cần rèn luyện trong cuộc sống tính siêng năng cần cù chăm chỉ
- Học tập tốt có phương pháp học tập phù hợp áp dụng kiến thức kỹ năng đã học vào cuộc sống, thực tế
Câu 2. ( 2 điểm)
- Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của tập thể. Mọi người phải được biết, được cùng tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện, giám sát những công việc chung của tập thể và xã hội có liên quan đến mọi người, đến cộng đồng đất nước. (1 điểm)
- Kỉ luật là những quy định chung của một cộng đồng hoặc tổ chức xã hội (nhà trường, bệnh viện, cơ sở sản xuất ...) yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc. (1 điểm)
3. Đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM (2Đ)
Câu 1 : Em có tán thành với quan điểm nào sau đây, bằng cách khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng (0,5đ)
a.Chỉ có người có chức, có quyền mới cần chí công vô tư.
b.Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp của công dân.
c.Người chí công vô tư chỉ có thiệt cho mình.
d.Chí công vô tư phải thể hiện cả lời nói và việc làm.
Câu 2 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây .(0,5đ)
Những thái độ hành vi nào sau đây thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là ?
a. Quan hệ anh em với các nước trên thế giới.
b. Mối quan hệ phụ thuộc vào nước giàu mạnh.
c. Quan hệ bạn bè với các nước láng giềng.
d. Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
Câu 3 : Đánh dấu x vào những việc làm thể hiện tính dân chủ - kỉ luật. (0,5đ)
a. Nhà trường cho HS học nội quy …
b. Ông Nam tự quyết định thu mỗi gia đình 10.000 đồng để ủng hộ người nghèo.
c. Lan đến trường họp chi đoàn.
d. Cầu thủ đá bóng xô xát trên sân không nghe theo quy định của trọng tài.
đ. Đến cổng trường Dũng xuống xe dắt vào chỗ gửi xe.
g. Buổi sinh hoạt lớp cô giáo chủ nhiệm cho các bạn phát biểu tự do.
Câu 4 : Em tán thành với ý kiến nào dưới đây ? (0,5 đ)
a. Mọi người đều có quyền được sống trong hoà bình.
b. Chỉ những nước lớn, mạnh mới được sống trong hoà bình.
c. Bảo vệ hoà bình, ngăn chặn chiến tranh là trách nhiệm chung của mọi người.
II.TỰ LUẬN : (8 Đ)
Câu 1. Hợp tác là gì ? Nêu các nguyên tắc hợp tác của Đảng và nhà nước ta ? Em hay kể một tình huống của em hợp tác với mọi người đạt kết qua cao. (3đ).
Câu 2. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là gì ? Em hãy kể một truyền thống tốt đẹp của gia đình em ? (2đ).
Câu 3 . Hãy tự nhận xét bản thân em đã có tính tự chủ chưa ? Nêu một tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể giặp ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng ? (3đ).
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.
Từ câu 1 đến câu 4: (2đ).
Câu |
Đáp án |
1 |
b,d |
2 |
a,c,d |
3 |
a,c,đ,g |
4 |
a,c |
II. PHẦN TỰ LUẬN (2Đ)
Câu 1: (3đ)
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
- Hợp tác dựa trên cơ sở bình đẳng, hai bên cùng có lợi không hãm hại đến lợi ích của người khác.
* Nguyên tắc hợp tác của nhà nước ta:
- Tôn trọng độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, không cân thiệp vào nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực.
- Bình đẳng cùng có lợi.
- Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hào bình.
- Phản đối mọi âm mưu của kẻ thù, hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền.
* Học sinh liên hệ thực tế .
Câu 2: (2đ)
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần như là tư tưởng, đức tính, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp…hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Tự luận Liên hệ bản thân .
Câu 3: (3đ)
-Học sinh tự nhận xét bản thân và nêu một tình huống của mình có tính tự chủ.
4. Đề số 4
Câu 1. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự hợp tác cùng phát triển ?
A. Nam tự sưu tầm các tài liệu về bảo vệ di sản văn hóa mà không muốn các bạn trong lớp cùng tham gia.
B. Vì học giỏi nên Tuyết không muốn trao đổi phương pháp học tập với ai.
C. Hoa không muốn nhờ các bạn để giải quyết các bài tập khó.
D. Lớp 9A và 9C cùng hợp tác trong lao động nên công việc hoàn thành sớm trước kế hoạch.
Câu 2. Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở
A. Một bên có lợi
B. Bình đẳng, cùng có lợi, không làm phương hại đến lợi ích của nhau
C. Hai bên bằng nhau
D. Tự nghuyện chấp nhận thua thiệt.
Câu 3. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự hợp tác cùng phát triển ?
A. Trong giờ kiểm tra, Mai và Tuấn hợp tác cùng làm bài
B. Các bác sĩ Nga và Việt Nam phối hợp làm phẩu thuật cho bệnh nhân
C. Một nhóm người liên kết với nhau để khai thác gỗ trái phép và chống lại cán bộ kiểm lâm
D. Nhóm của Bình hợp tác với nhau để tẩy chay các bạn khác trong lớp.
Câu 4. Trong cuộc sống hàng ngày hợp tác thể hiện
A. Làm việc cùng nhau vì mục tiêu chung.
C. Làm việc vì lợi ích cá nhân.
B. Việc ai người ấy làm.
D. Làm việc vì lợi ích tập thể.
Câu 5. Hợp tác cùng phát triển dựa trên nguyên tắc
A. Dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực.
B. Giải quyết bất đồng và tranh chấp bằng đối đầu.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Không giải quyết bất đồng và tranh chấp.
Câu 6. Cho biết xu thế chung của thế giới ngày nay là.
A. Đối đầu xung đột.
B. Chiến tranh lạnh.
C. Hòa bình ổn định và hợp tác để phát triển kinh tế.
D. Hạn chế quan hệ với các nước để tránh xảy ra xung đột.
Câu 7. Sự hợp tác giữa các nước sẽ mang lại những lợi ích gì?
A. Cùng nhau giải quyết các vấn đề bức xúc có tính toàn cầu
B. Giúp đỡ tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển
C. Để đạt mục tiêu hòa bình cho toàn nhân loại
D. Tất cả các ý A, B, C đều đúng
Câu 8. Việc làm nào thể hiện trách nhiệm của bản thân em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác?
A. Hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong học tập, lao động, hoạt động tập thể, hoạt động xã hội
B. Không quan tâm gì đến tình hình trong nước và thế giới
C. Không tham gia buổi giao lưu gặp gỡ với học sinh nước ngoài do nhà trường tổ chức
D. Không tham gia thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm
Câu 9. Việc làm nào sau đây không thể hiện tinh thần hợp tác của học sinh
A. Tích cực tham gia thảo luận nhóm
B. Xây dựng kế hoạch hoạt động kỉ niệm ngày thành lập Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
C. Cùng nhau thực hiện hoạt động Tuyên truyền về Hòa bình
D. Không giúp đỡ, hỗ trợ các bạn học sinh khác trường
Câu 10. Trong các câu tục ngữ, ca dao sau, câu nào thể hiện tư tưởng thiếu tinh thần hợp tác
A. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
B. Chuông làng nào làng ấy đánh, thánh làng nào làng ấy thờ
C. Thuận vợ thuận chồng tát biển đông cũng cạn
D. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
Câu 11. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì?
A. Là những giá trị tinh thần
B. Là lịch sử lâu dài của dân tộc
C. Là những giá trị vật chất
D. Là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử của dân tộc
Câu 12. Dòng nào không đúng khi nói về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?
A. Là truyền thống tốt đẹp đáng tự hào
B. Được hình thành trong lịch sử lâu dài của dân tộc
C. Là những giá trị bình thường
D. Là những giá trị vô cùng quý giá
Câu 13. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc có ý nghĩa như thế nào?
A. Góp phần tích cực vào quá trình phát triển cúa dân tộc và mỗi cá nhân
B. Là vô cùng quý giá đối với mỗi con người
C. Là động lực cho sự phát triển của xã hội
D. Là vô cùng quý giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển cúa dân tộc và mỗi cá nhân
Câu 14. Dòng nào không đúng khi nói về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A. Đoàn kết, nhân nghìa, tôn sư trọng đạo
B. Ích kỷ, lười biếng, bất hiếu
C. Hiếu học, cần cù, dũng cảm,
D. Hiếu thảo, hiếu học, yêu thương đùm bọc
Câu 15. Chúng ta cần làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Chúng ta cần tự hào
B. Chúng ta cần giũ gìn phát huy
C. Chúng ta cần tiếp nối
D. Chúng ta cần tự hào giữ gìn phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Câu 16. Việc làm nào sau đây thể hiện kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Có thái độ chê bai, coi thường
B. Xấu hổ khi nói về làng nghề truyền thống
C. Tìm hiểu truyền thống trên quê hương mình
D. Có hành vi làm ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục
Câu 17. Trước những hành vi làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc em cần làm gì?
A. Lên án ngăn chặn
B. Không quan tâm
C. Bỏ qua trước việc làm đó
D. Cùng tham gia
Câu 18. Việc làm nào sau đây không kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Bảo tồn các làn điệu dân ca
B. Thắp hương trên bàn thờ tổ tiên
C. Tổ chức cưới xin ma chay linh đình
D. Duy trì làng nghề
Câu 19. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Không được để truyền thống bị mai một lãng quyên
B. Không có truyền thống đất nước vẫn phát triển
C. Truyền thông không còn quan trọng trong thời đại mở cửa và hội nhập
D. Chê bai những người mặc trang phục truyền thống
Câu 20. Việc làm nào sau đây không phải là sự kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Tham quan khu di tích lịch sử
B. Tham gia lễ hội truyền thống
C. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
D. Lười biếng trong lao động.
Câu 21: Câu nói: “Tự lực cánh sinh” nói đến điều gì ?
A. Trung thành.
B. Thật thà.
C. Chí công vô tư.
D. Tự chủ.
Câu 22: Biểu hiện của tự chủ là ?
A. Làm thêm kiếm tiền đi học.
B. Không chép bài của bạn.
C. Làm bài tập khó không xem sách giải.
D. Cả A,B,C.
Câu 23: Biểu hiện không tự chủ là ?
A. Ngồi chơi nhờ bạn chép bài hộ.
B. Lấy tiền mẹ cho đi đóng học để chơi game.
C. Nói dối là bị ốm để nghỉ học.
D. Cả A,B,C.
Câu 24 : Làm chủ bản thân, làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống luôn bình tĩnh tự tin và tự điều chỉnh hành vi của mình được gọi là ?
A. Khiêm nhường.
B. Tự chủ.
C. Trung thực.
D. Chí công vô tư.
Câu 25: Ngoài giờ đi học, E tranh thủ thời gian ra đồng đi bắt cua để lấy tiền đóng học thêm. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. E là người tự chủ.
B. E là người trung thực.
C. E là người thật thà.
D. Q là người khiêm nhường.
Câu 26: Trên đường đi học về, N gặp 1 vụ tai nạn giao thông thảm khốc, trên đường có cảnh người bị chảy máu rất nhiều, em nhỏ bị gãy chân, trước tình huống đó N cùng mọi người giúp đỡ đưa họ vào bệnh viện và gọi điện thoại báo tin cho gia đình họ. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. N là người tự chủ.
B. N là người trung thực.
C. N người thật thà.
D. N là người tôn trọng người khác.
Câu 27: Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện tự chủ?
A. Học thầy không tày học bạn.
B. Kiến tha lâu ngày cũng đầy tổ.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Câu 28: Thầy giao bài tập về nhà môn Toán, B đọc và suy nghĩ mãi không làm được nên B lên mạng tìm lời giải và chép lời giải coi như làm xong bài tập về nhà. B là người như thế nào?
A. B là người không thật thà.
B. B là người không thẳng thắn.
C. B là người không tự chủ.
D. B là người không tự tin.
Câu 29: Tự chủ có ý nghĩa là?
A. Giúp chúng ta đứng vững trước tình huống khó khăn, thử thách và cám dỗ.
B. Con người biết sống một cách đúng đắn.
C. Con người biết cư xử có đạo đức và có văn hóa.
D. Cả A,B,C.
Câu 30: Để rèn luyện tính tự chủ chúng ta cần phải làm gì?
A. Tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
B. Xem xét lại thái độ, lời nói, hành động và rút kinh nghiệm cho những lần sau.
C. Không cần rèn luyện.
D. Cả A và B.
Câu 31: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chiến tranh Việt Nam là?
A. 30/4/1975.
B. 01/5/1975.
C. 02/9/1945.
D. 30/4/1954.
Câu 32: Biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày là ?
A. Lắng nghe ý kiến của mọi người.
B. Giúp đỡ, ủng hộ các gia đình khó khăn.
C. Thừa nhận khuyết điểm và sửa chữa.
D. Cả A,B,C.
Câu 33: Biểu hiện không hòa bình trong cuộc sống hằng ngày là ?
A. Dùng vũ lực để giải quyết mâu thuẫn.
B. Cãi nhau với hàng xóm.
C. Phân biệt đối xử với các dân tộc ít người.
D. Cả A,B,C.
Câu 34 : Tình trạng không có chiến tranh, hoặc xung đột vũ trang.Thể hiện ở chỗ hiểu biết, tôn trọng hợp tác giữa các quốc gia được gọi là ?
A. Hợp tác.
B. Hòa bình.
C. Dân chủ.
D. Hữu nghị.
Câu 35: Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để xẩy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang được gọi là ?
A. Bảo vệ hòa bình.
B. Bảo vệ pháp luật.
C. Bảo vệ đất nước.
D. Bảo vệ nền dân chủ.
Câu 36: Sự sụp đổ của một một quốc gia hoặc một nền văn minh sau một thời gian dài sống trong hòa bình, bởi các yếu tố nội tại bị suy thoái chứ không phải do bị tấn công từ bên ngoài được gọi là?
A. Diễn biến hòa bình.
B. Diễn biến chiến tranh.
C. Diễn biến cục bộ.
D. Diễn biến nội bộ.
Câu 37: Phương châm của Việt Nam trong ngoại giao với các nước: “Việt Nam sẵn sàng là bạn và là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì….. Trong dấu “…” là?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. Hòa bình, dân chủ và phát triển.
C. Hòa bình, hữu nghị và phát triển.
D. Hòa bình, độc lập và phát triển.
Câu 38: Có 1 bạn nam trong lớp không thích em nên luôn tìm lí do, gây gổ để đánh em thì em sẽ làm gì?
A. Đánh lại.
B. Đề nghị nói chuyện để hiểu rõ vấn đề.
C. Báo với công an.
D. Báo với gia đình.
Câu 39: Trong thôn em co xuất hiện các đối tượng lạ đến phát các tờ rơi nói xấu Đảng và nhà nước và cho tiền bà con nhân dân để yêu cầu bà con đi biểu tình tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh. Trước tình huống đó em sẽ làm gì ?
A. Tuyên truyền bà con làm theo các đối tượng lạ.
B. Coi như không biết.
C. Làm theo các đối tượng lạ.
D. Báo ngay với chính quyền địa phương để kịp thời giải quyết.
Câu 40: Để bảo vệ hòa bình chúng ta cần phải làm gì?
A. Xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng.
B. Xây dựng mối quan hệ thân thiện giữa con người với con người.
C. Thiết lập quan hệ hiểu biết, hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc và quốc gia trên thế giới.
D. Cả A,B,C.
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
D |
21 |
D |
2 |
B |
22 |
D |
3 |
B |
23 |
D |
4 |
A |
24 |
B |
5 |
C |
25 |
A |
6 |
C |
26 |
A |
7 |
D |
27 |
D |
8 |
A |
28 |
C |
9 |
A |
29 |
D |
10 |
A |
30 |
D |
11 |
D |
31 |
A |
12 |
C |
32 |
D |
13 |
D |
33 |
D |
14 |
B |
34 |
B |
15 |
D |
35 |
A |
16 |
C |
36 |
A |
17 |
A |
37 |
D |
18 |
D |
38 |
B |
19 |
A |
39 |
D |
20 |
D |
40 |
D |
---
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn GDCD 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Lê Quang Định. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!