YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Tần Quang Khải

Tải về
 
NONE

Nhằm hỗ trợ việc tìm kiếm các đề thi chuẩn cấu trúc ôn luyện cho kì thi Hk2 sắp tới của các em học sinh lớp 11, mời các em học sinh cùng tham khảo tài liệu Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Tần Quang Khải dưới đây đã được Học247 biên soạn và tổng hợp nhằm giúp các em có thể tham khảo dạng đề thi HK2 sắp đến. Chúc các em sẽ có một kì thi đạt điểm cao nhé!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

TRẦN QUANG KHẢI

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: GDCD 10

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

 

ĐỀ THI SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 ĐIỂM)

Câu 1. Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là

A. phong tục. B. tín ngưỡng. C. đạo đức. D. tôn giáo.

Câu 2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng được thể hiện qua những chuẩn mực đạo đức nào?

A. Nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác.

B. Rộng lượng, chân thành.

C. Chăm chỉ, nhiệt tình.

D. Yêu nước, yêu tập thể.

Câu 3. Trạng thái cắn rứt lương tâm giúp cho cá nhân

A. có được tinh thần thỏa mái hơn trong mối quan hệ với mọi người.

B. tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.

C. tự điều chỉnh suy nghĩ của mình cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.

D. tự nhắc nhở mình sống tốt hơn đối với gia đình.

Câu 4. Giá trị làm người của mỗi con người được gọi là

A. nghĩa vụ.

B. danh dự.

C. lương tâm.

D. nhân phẩm.

Câu 5. Đạo đức là một phương thức điều chỉnh hành vi con người, nhưng

A. là phương thức duy nhất đối với mọi người.

B. là phương thức khuyến khích đối với mọi người.

C. không phải là phương thức duy nhất.

D. là phương thức bắt buộc đối với mọi người.

Câu 6. Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống được gọi là

A. gia đình.

B. dòng họ.

C. khu dân cư.

D. làng xã.

Câu 7. Truyền thống đạo đức nào sau đây được nhà nước và nhân dân ta kế thừa và phát triển trong thời đại ngày nay?

A. Tam tòng.

B. Trung quân.

C. Trọng nam, khinh nữ.

D. Tôn sư trọng đạo.

Câu 8. Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là

A. giúp đỡ.

B. đoàn kết.

C. đồng lòng.

D. hợp tác.

Câu 9. Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Văn hóa gia đình.

B. Nền tảng gia đình.

C. Tình yêu chân chính.

D. Cơ sở vật chất.

Câu 10. Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với

A. yêu cầu lợi ích chung của cộng đồng, xã hội.

B. thế hệ hôm nay và mai sau.

C. sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

D. sự phát triển bền vững đất nước.

Câu 11. Nhận định nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện nay?

A. Không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

B. Không cần phải giúp đỡ người bị nạn.

C. Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc.

D. Quan tâm đến mọi người xung quanh.

Câu 12. Tại ngã tư đường phố, bạn K nhìn thấy một cụ già chống gậy qua đường bị té ngã. Hành động nào sau đây làm cho lương tâm bạn K được thanh thản, trong sáng ?

A. Đứng nhìn xem làm sao cụ qua đường được.

B. Chờ cụ già đứng dậy rồi đưa cụ qua đường.

C. Chạy đến đỡ cụ lên và đưa cụ qua đường.

D. Trách cụ sao cụ không ở nhà mà ra đường làm gì cho té.

Câu 13. Hôn nhân thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ chồng đối với nhau và được

A. hai người yêu nhau thỏa thuận.

B. gia đình công nhận và bảo vệ.

C. bạn bè hai bên thừa nhận.

D. pháp luật công nhận và bảo vệ.

Câu 14. Gia đình P tổ chức sản xuất đồ gia dụng bằng gỗ bán rộng rãi trên thị trường đem lại thu nhập đáp ứng nhu cầu cuộc sống cho các thành viên trong gia đình. Vậy gia đình P đã thực hiện chức năng nào dưới đây của gia đình?

A. Chức năng nuôi dưỡng giáo dục. B. Chức năng duy trì đời sống.

C. Chức năng kinh tế. D. Chức năng tổ chức đời sống.

Câu 15. Câu tục ngữ nào sau đây không nói về danh dự và nhân phẩm?

A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.

B. Giấy rách phải giữ lấy lề.

C. Ngọc nát còn hơn ngói lành.

D. Cọp chết để da, người chết để tiếng

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Đạo đức là gì? Trình bày điểm giống và khác nhau cơ bản giữa đạo đức và pháp luật?

Câu 2 (3,0 điểm): Thế nào là nhân nghĩa? Cho ví dụ? Để phát huy truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, mỗi học sinh chúng ta cần phải làm gì?

-----------HẾT-----------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 ĐIỂM)

Đáp án

1C

2A

3B

4D

5C

6A

7D

8D

9C

10A

11B

12C

13D

14C

15A

 

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)

Câu 1.

Đạo đức là gì? Trình bày điểm giống và khác nhau cơ bản giữa đạo đức và pháp luật?

Đạo đức là một hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội.       

Giống nhau: Đều là phương thức điều chỉnh hành vi con người…    

Khác nhau:

+ Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính tự nguyện và thường là những yêu cầu cao của xã hội đối với con người.      

+ Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật là điều chỉnh mang tính bắt buộc, tính cưỡng chế.     

Câu 2. Thế nào là nhân nghĩa? Cho ví dụ? Để phát huy truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, mỗi học sinh chúng ta cần phải làm gì?       

Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải

HS cho ví dụ đúng (GV chấm linh hoạt)

Để phát huy truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, mỗi học sinh chúng ta cần phải (GV chấm linh hoạt)

+ Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ốm đau, lúc già yếu.           

+ Quan tâm chia sẻ nhường nhịn với những người xung quanh, trước hết là những người thân trong gia đình, thầy cô, bạn bè, hàng xóm láng giềng.

+ Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn, hoạn nạn; tích cực tham gia các hoạt độnguống nước nhớ nguồn, đền ơn đáp nghĩa…

+ Kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc, những người có công với đất nước, với dân tộc.

ĐỀ THI SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 ĐIỂM)

Câu 1. Trách nhiệm của mỗi công dân đối với cộng đồng được thể hiện qua những chuẩn mực đạo đức nào dưới đây?

A. Nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác.

B. Rộng lượng, chân thành.

C. Chăm chỉ, nhiệt tình, nhanh nhẹn.

D. Yêu nước, yêu tập thể.

Câu 2. Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức người đó gọi là

A. nhân phẩm.

B. danh dự.

C. hạnh phúc.

D. lương tâm.

Câu 3. Để trở thành người có lương tâm, học sinh cần thực hiện điều nào dưới đây?

A. Bồi dưỡng tình cảm trong sáng.

B. Chăm chỉ học tập.

C. Hạn chế giao lưu với bạn xấu.

D. Tham gia lao động chăm chỉ.

Câu 4. Tập thể nào dưới đây không phải là cộng đồng?

A. Tổ học tập.

B. Người Việt Nam ở nước ngoài.

C. Nhân dân trong khu dân cư.

D. trường học.

Câu 5. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa vụ của công dân?

A. Học giỏi là nghĩa vụ của học sinh.

B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của quân đội.

C. Nam thanh niên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự.

D. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành.

Câu 6. Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính

A. tự nguyện.

B. áp đặt.

C. cưỡng chế.

D. bắt buộc.

Câu 7. Câu “Tiên học lễ, hậu học văn” muốn nhấn mạnh đến vai trò của

A. phong tục tập quán.

B. tình cảm lối sống.

C. tín ngưỡng.

D. lễ nghĩa đạo đức.

Câu 8. Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần được gọi là

A. danh dự.

B. sự tự trọng.

C. lương tâm.

D. hạnh phúc.

Câu 9. Gia đình không có chức năng nào dưới đây?

A. Nuôi dưỡng, giáo dục con cái. B. Tổ chức đời sống gia đình.

C. Duy trì nòi giống. D. Bảo vệ môi trường.

Câu 10. Một trong những nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta là hôn nhân

A. phải môn đăng hộ đối. B. một vợ, một chồng và bình đẳng.

C. phải được sự đồng ý của bố mẹ. D. phải dựa vào lợi ích kinh tế.

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Đạo đức là gì? Trình bày điểm giống và khác nhau cơ bản giữa đạo đức và pháp luật?

Câu 2 (3,0 điểm): Thế nào là hợp tác? Cho ví dụ? Để phát huy tinh thần hợp tác, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, thanh niên học sinh cần phải làm gì?

-------------HẾT-------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 ĐIỂM)
 

Đáp án

1A

2B

3A

4A

5C

6A

7D

8D

9D

10B

11C

12C

13B

14C

15A

 

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)

Câu 1. Đạo đức là gì? Trình bày điểm giống và khác nhau cơ bản giữa đạo đức và pháp luật?        

Đạo đức là một hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội.       

Giống: 

Khác nhau:

Câu 2. Thế nào là hợp tác? Cho ví dụ? Để phát huy tinh thần hợp tác, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, thanh niên học sinh cần phải làm gì?  

Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hổ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.

HS cho ví dụ đúng (GV chấm linh hoạt)       

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

Câu 1: Quy định "... Công dân có các nghĩa vụ sau đây: Thực hiện kế hoạch hóa gia đình; xây dựng quy mô gia đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững;..." thuộc Điều mấy của Pháp lệnh Dân số năm 2003?

A. Điều 6

B. Điều 7

C. Điều 4

D. Điều 5

Câu 2: Quỹ dân số Liên hợp quốc có tên viết tắt là gì?

A. UNICEF

B. UNEP

C. UNCED

D. UNFPA

Câu 3: Khi thấy động vật hoang dã bị quảng cáo, vận chuyển, buôn bán, tàng trữ trái phép, chúng ra cần thông báo với các cơ quan chức năng thông qua số điện thoại của đường dây nóng nào?

A. 18001022

B. 18001522

C. 19001091

D. 18001091

Câu 4: Chủ đề của ngày môi trường thế giới năm 2015 tại Việt Nam là:

A. Chúng ta muốn biển và đại dương sống hay chết?

B. Hãy cho trái đất một cơ hội

C. Liên kết toàn cầu vì sự sống

D. Cùng nhau tiêu dùng có trách nhiệm – vì một trái đất bền vững

Câu 5: Trong các phạm trù đạo đức, phạm trù nào là yếu tố nội tâm làm nên giá trị đạo đức con người?

A. Lương tâm

B. Nhân phẩm

C. Hạnh phúc

D. Hòa nhập

Câu 6: Tự ái là:

A. Muốn mình nổi tiếng B. Bảo vệ danh dự của mình

C. Giữ gìn nhân phẩm của mình D. Quá đề cao cái tôi

Câu 7: Một trong những truyền thống đạo đức tốt đẹp nhất của dân tộc Việt Nam, đó là:

A. Hợp tác

B. Hòa nhập

C. Nhân phẩm

D. Nhân nghĩa

Câu 8: Xác định tác giả của câu nói sau: “Truyền thống yêu nước là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ lịch sử Việt Nam từ cổ đại đến hiện đại”.

A. Chủ Tịch Hồ Chí Minh

B. Tồ Hữu

C. Giáo sư Trần Văn Giàu

D. Chế Lan Viên

Câu 9: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí tại các nước công nghiệp hiện nay?

A. Khí thải công nghiệp

B. Khí thải từ phương tiện giao thông

C. Từ việc xử lý rác thải

D. Khai thác rừng

Câu 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Yêu nước là một truyền thống đạo đức ... của dân tộc Việt Nam, là cội nguồn của hàng loạt các giá trị truyền thống khác

của dân tộc.

A. Mạnh mẽ và oai hùng nhất

B. Tốt đẹp và quý báu nhất

C. Cao quý và thiêng liêng nhất

D. Sáng ngời và vẻ vang nhất

Câu 11: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng cơ bản của gia đình?

A. Chức năng sản xuất của cải vật chất

B. Chức năng tổ chức đời sống gia đình

C. Chức năng kinh tế

D. Chức năng duy trì nòi giống

Câu 12: Bạn A đang làm bài tập ở nhà. Bạn B học cùng lớp thấy vậy, mang vở bài tập của mình đã làm xong bảo A chép lại cho nhanh rồi cùng đi chơi. A từ chối vì cho rằng đây là nhiệm vụ của bản thân phải hoàn thành.

Hành động này của A phản ánh phạm trù đạo đức nào?

A. Lương tâm

B. Nghĩa vụ

C. Danh dự

D. Nhân phẩm

Câu 13: Một trong những điều cần tránh trong tình yêu là:

A. Có sự gắn bó giữa hai người khác giới

B. Quan hệ tình dục trước hôn nhân

C. Quyến luyến, quan tâm sâu sắc đến nhau

D. Luôn mong muốn gần gũi bên nhau

Câu 14: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Ngày nay, đất nước ta tuy đã hoàn toàn được thống nhất, nhưng chúng ta vẫn phải ... , chống lại âm mưu phá hoại của kẻ thù, bảo vệ Tổ quốc.

A. Luôn đoàn kết

B. Luôn cảnh giác

C. Luôn sẵn sàng

D. Luôn chuẩn bị

Câu 15: Câu tục ngữ nào dưới đây không nói đến quá trình tự hoàn thiện bản thân?

A. Có chí thì nên

B. Lửa thử vàng gian nan thử sức

C. Dốt đến đâu học lâu cũng biết

D. Sống mỗi người một nết, chết mỗi người một tật

Câu 16: Chế độ hôn nhân ở nước ta là chế độ hôn nhân như thế nào?

A. Tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng

B. Tự do, dựa trên lợi ích giai cấp

C. Thỏa thuận, cào bằng

D. Bắt buộc, dựa trên lợi ích kinh tế

Câu 17: Ngày sinh của chị A là 31/12/1997. Ngày sớm nhất chị có quyền kết hôn là:

A. Ngày 01/01/2014

B. Ngày 31/12/2014

C.Ngày 31/12/2015

D. Ngày 01/01/2015

Câu 18: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Hợp tác là cùng chung sức … , giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì …

A. Chiến đấu, lí tưởng riêng

B. Làm việc, mục đích riêng

C. Làm việc, mục đích chung

D. Chiến đấu, lí tưởng chung

Câu 19: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Tham gia các hoạt động góp phần giải quyết các vấn đề cấp thiết của nhân loại, đó là ..., trách nhiệm ... của mỗi công dân.

A. Đạo đức - khả năng

B. Khả năng - đạo đức

C. Lương tâm - đạo đức

D. Đạo đức - lương tâm

Câu 20: Ở Việt Nam ngày Quốc phòng toàn dân là:

A. Ngày 22 thàng 12 hàng năm

B. Ngày 01 thàng 02 hàng năm

C. Ngày 23 thàng 09 hàng năm

D. Ngày 04 thàng 07 hàng năm

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

B

D

A

D

D

C

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

B

B

D

A

C

C

C

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

D

A

C

B

D

C

B

B

A

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Trần Quang Khải. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF