YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2020 Trường THPT Phước Thạnh

Tải về
 
NONE

Xin gửi đến các em học sinh lớp 10 tài liệu Bộ đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Phước Thạnh được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng ôn tập môn Hóa học chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHƯỚC THẠNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIA.  R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là:

A. 2s2                                    

B. 3s2                                

C. 3p2                               

D. 2p2

Câu 2: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là

A. 3                                        

B. 4                                   

C. 2                                   

D. 5

Câu 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là:

A. Fe.                                 

B. Mg                            

C. Na                             

D. Al

Câu 4: Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A. chu kì 3, nhóm VIIIA      

B. chu kì 4, nhóm IIA      

C. chu kì 3, nhóm VIIA   

D. chu kì 4, nhóm IA

Câu 5: Anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn  là

A. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA                                       

B. ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.

C. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.                                            

D. 18, chu kì 4, nhóm  VIA.

Câu 6: Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau:

X2-: 1s22s22p63s23p6 ;  Y3+: 1s22s22p6 ;  R2+: 1s22s22p63s23p63d6;  T1-: 1s22s22p6 ;

Dãy gồm các nguyên tố đều thuộc chu kì 3 là:

A. X, R.                                 

B. Y, T.                             

C. R, T.                             

D. X, Y.

Câu 7: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, notron, electron) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt nơtron là 4/5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:

A. chu kì 4, nhóm VIIIB.     

B. chu kì 4, nhóm IIB.     

C. chu kì 4, nhóm IIA.     

D. chu kì 4, nhóm VIA.

Câu 8: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 73, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn hóa học là:

A. chu kì 4, nhóm VIIIB;     

B. chu kì 4, nhóm VIB;

C. chu kì 3, nhóm IIIA;   

D. chu kì 3, nhóm VIA;

Câu 9: Tổng số hạt trong ion M3+  là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

A. Chu kì 3, nhóm VIA        

B. Chu kì 3, nhóm IIIA    

C. Chu kì 4, nhóm IA       

D. Chu kì 3, nhóm IIA

Câu 10: Nguyên tố sắt thuộc ô 26 trong bảng tuần hoàn hóa học. Cấu hình electron nào sau đây là của cation Fe2+.

A. 1s22s22p63s23p63d63d5     

B. 1s22s22p63s23p63d64s2 

C. 1s22s22p63s23p63d54s1 

D. 1s22s22p63s23p63d6

Câu 11: Ion Y có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Số electron của nguyên tử Y là:

A. 18                                     

B. 19                                 

C. 17                                 

D. 20

Câu 12: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6

A. K+, Cl-, Ar.                       

B. Li+, F-, Ne.                   

C. Na+, F-, Ne.                  

D. Na+, Cl-, Ar.

Câu 13: Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kì 3, nhóm IA.          

B. Chu kì 3, nhóm VIIA. 

C. Chu kì 3, nhóm VIIIA.

D. Chu kì 4, nhóm IA.

Câu 14: Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

A. Chu kì 3, nhóm IIA          

B. Chu kì 2, nhóm VIA1  

C. Chu kì 2, nhóm VIIA  

D. Chu kì 3, nhóm IA

Câu 15: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:

A. chu kì 4, nhóm VIIIA.     

B. chu kì 4, nhóm IIA.     

C. chu kì 3, nhóm VIB.    

D. chu kì 4, nhóm VIIIB.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là :

A. Tính kim loại.                    

B. Tính phi kim.                

C. Điện tích hạt nhân.        

D. Độ âm điện.

Câu 2: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuàn hoàn, tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn?

A. Khối lượng nguyên tử                                                     

B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử

C. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử                              

D. Số electron lớp ngoài cùng

Câu 3: Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 9F; 17Cl; 35Br; 53I. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được xếp theo thứ tự tăng dần là:

A. F, Cl, Br, I                        

B. I, Br, Cl, F                    

C. Cl, Br, F, I                   

D. Br, Cl, I, F

Câu 4: Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. B < Be< Li < Na              

B. Na < Li < Be < B         

C. Li < Be < B < Na         

D. Be < Li < Na < B

Câu 5: Trong các dãy sau, dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần là

A. Mg > S > Cl > F.              

B. F > Cl > S > Mg.         

C. Cl > F > S > Mg.         

D. S > Mg > Cl > F.

Câu 6: Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần bán kính nguyên tử của chúng là:

A. Si > S > Cl > F                   

B. F > Cl > Si > S              

C. Si >S >F >Cl                 

D. F > Cl > S > Si

Câu 7: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:

A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.                 

B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim.                          

D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.

Câu 8: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi

A. tăng lần lượt từ 1 đến 4.                                                

B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.

C. tăng lần lượt từ 1 đến 7.                                                

D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.

Câu 9: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do :

A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.

B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.

C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.

D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.

Câu 10: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

A. F, O, Li, Na.                     

B. F, Na, O, Li.                 

C. F, Li, O, Na.                 

D. Li, Na, O, F.

Câu 11: Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính ion nào sau đây đúng?(Cho ZNa = 11, ZMg = 12, ZAl = 13)

A. Na+ > Mg2+ > Al3+            

B. Na+ > Al3+ > Mg2+        

C. Al3+ > Mg2+ > Na+        

D. Mg2+ > Na+ > Al3+

Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.

B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.

C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.

D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính  kim loại giảm dần.

Câu 13: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.                

B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.

C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.               

D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

Câu 14: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA)  theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 15: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng              

B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm

C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng                

D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho điện tích hạt nhân O(Z=8), Na(Z=11), Mg(Z=12), Al(Z=13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?

A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.                            

B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-.

C. Na < Mg < Al < Al3+2+ < O2-.                             

D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.

Câu 2: Chiều tăng dần bán kính ion của các ion sau: 11Na+, 12Mg2+; 13Al3+, 16S2–; 17Cl, 8O2–  là

A. Na+, Mg2+, Al3+, S2–, O2–,Cl .                                    

B. Al3+, Mg2+, Na+, O2–, S2–, Cl.

C. Al3+, Mg2+, Na+, S2–, O2–,Cl.                                     

D. Al3+, Mg2+, Na+, O2–, Cl, S2–.

Câu 3: So với nguyên tử S, ion S2- có

A. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.                    

B. bán kinh ion lớn hơn và nhiều electron hơn.

C. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.             

D. bán kinh ion lớn hơn và ít electron hơn.

Câu 4: Cho X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y, T bằng 72. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các ion X+, Y2+, T3+ có cùng cấu hình electron 1s²2s²2p6.

B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > T.

C. Bán kính ion theo thứ tự tăng dần là X+ < Y2+ < T3+.

D. Bán kính ion theo thứ tự giảm dần là X+ > Y2+ > T3+.

Câu 5: Ion nào có bán kính nhỏ nhất trong các ion sau:

A. Li+                                    

B. K+                                

. Be2+                             

D. Mg2+

Câu 6: Bán kính ion nào lớn nhất trong các ion sau :

A. S2-                                     

B. Cl-                                

C. K+                                

D. Ca2+

Câu 7: Các ion có bán kính giảm dần là:

A. Na+ ; Mg2+ ; F- ; O2-          

B. F- ; O2- ; Mg2+ ; Na+      

C. Mg2+ ; Na+ ; O2- ; F-      

D. O2- ; F- ; Na+ ; Mg2+

Câu 8: Dãy ion có bán kính nguyên tử tăng dần là:

A. Cl- ; K+ ; Ca2+ ; S2-            

B. S2- ;Cl- ; Ca2+ ; K+         

C. Ca2+ ; K+ ; Cl- ; S2-        

D. K+ ; Ca2+ ; S2- ;Cl-

Câu 9: Dãy sắp xếp bán kính nào sau đây đúng?

A. Ne > Na+ > Mg2+              

B. Na+ > Mg2+ > Ne         

C. Na+ > Ne > Mg2+         

D. Mg2+ > Na+ > Ne.

Câu 10: Cho nguyên tử  R, ion X2+, và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính nguyên tử nào sau đây là đúng.

A. R < X2+ < Y2-.                  

B. X2+ < R < Y2-               

C. X2+ < Y2-< R.               

D. Y2- < R < X2+.

Câu 11: Cho các nguyên tố M (Z =11), X (Z = 8), Y (Z = 9), R (Z = 12). Bán kính ion M+, X2-, Y -, R2+ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

A. M+,  Y -, R2+, X2-             

B. R2+, M+, Y -, X2-         

C. X2- , Y -, M+, R2+        

D. R2+, M+, X2-, Y -

Câu 12: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp  theo chiều tính kim loại tăng dần:

A. Al, Mg, Na, K .                

B. Mg, Al, Na, K.             

C. K, Na, Mg, Al.             

D. Na, K, Mg,Al.

Câu 13: Cho các nguyên tố: X (Z = 19); Y (Z = 37); R (Z = 20); T (Z = 12). Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần từ trái sang phải

A. T < X < R < Y.                 

B. T, R, X, Y.                   

C. Y, X, R, T.                   

D. Y, R, X, T

Câu 14: Cấu hình electron của 3 nguyên tử ứng với 3 nguyên tố X, Y, R như sau:

X: 1s22s22p63s2;                    

Y: 1s22s22p63s23p1;          

R: 1s22s22p63s23p64s1

Hiđroxit của X, Y, Z theo tính bazơ tăng dần:

A. Y(OH)3, X(OH)2, ROH   

B. ROH , X(OH)2, Y(OH)3

C. X(OH)2, Y(OH)3, ROH   

D. ROH , Y(OH)3, X(OH)2

Câu 15: Cho số hiệu các nguyên tố Mg=12, Al=13, K=19, Ca=20. Tính bazơ của các oxit tăng dần trong dãy:

A. K2O; Al2O3; MgO; CaO   

B. Al2O3; MgO; CaO; K2O

C. MgO; CaO; Al2O3; K2O  

D. CaO; Al2O3; K2O; MgO

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2020 Trường THPT Phước ThạnhĐể xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Chúc các em học tập tốt ! 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON